Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner chương trình học bổng tháng 06

50+ bài tập câu hỏi đuôi lớp 9: Lý thuyết và bài tập có đáp án chi tiết

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp trong chương trình tiếng Anh lớp 9 cũng như trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Việc hiểu rõ cách dùng và nắm vững các quy tắc sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và làm bài chính xác.

Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh vẫn dễ bị nhầm lẫn giữa các thì, trợ động từ khi làm dạng bài này. Để giúp bạn hệ thống kiến thức một cách rõ ràng và luyện tập hiệu quả, bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ lý thuyết cùng các dạng bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao, có kèm đáp án giải thích chi tiết.

Cùng mình bắt đầu ôn tập ngay nhé!

1. Tóm tắt lý thuyết câu hỏi đuôi lớp 9

Trước khi luyện tập các bài tập câu hỏi đuôi lớp 9, bạn cần nắm vững những điểm ngữ pháp cốt lõi của câu hỏi đuôi. Phần này sẽ giúp bạn hệ thống lại các quy tắc hình thành câu hỏi đuôi, cách xác định trợ động từ phù hợp theo thì, dạng câu và chủ ngữ, từ đó tránh được những lỗi sai thường gặp khi làm bài.

Cùng mình ôn tập nhanh qua bảng tóm tắt sau:

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi (Tag Question) là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định để xác nhận thông tin hoặc thể hiện sự đồng tình.

2. Cấu trúc cơ bản câu hỏi đuôi
*Công thức tổng quát:
– Câu khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định
– Câu phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định
E.g.: 
– You are a student, aren’t you?
– You aren’t a student, are you?

3. Quy tắc khi dùng câu hỏi đuôi lớp 9
*Quy tắc 1: Sử dụng trợ động từ phù hợp
– Với động từ “to be”: am/ is/ are → aren’t/ isn’t
– Với động từ thường: do/ does/ did → don’t/ doesn’t/ didn’t
– Với động từ khuyết thiếu: can/ will/ would/ should → can’t/ won’t/ wouldn’t/ shouldn’t

*Quy tắc 2: Thay đổi đại từ nhân xưng
– I → you
– We/ You/ They → we/ you/ they
– He/ She/ It → he/she/it

*Quy tắc 3: Thì trong câu hỏi đuôi phải tương ứng với thì trong câu chính

4. Các trường hợp đặc biệt
*Trường hợp 1: Câu có chủ ngữ đặc biệt
– Everybody/ Everyone/ Someone/ Anyone → they
E.g.: Everyone is here, aren’t they?
– Everything/ Something/ Nothing/ Anything → it
E.g.: Nothing happened, did it?

*Trường hợp 2: Câu mệnh lệnh
– Câu mệnh lệnh khẳng định → will you?
E.g.: Close the door, will you?
– Câu mệnh lệnh với “Let’s” → shall we?
E.g.: Let’s go home, shall we?

*Trường hợp 3: Câu có từ phủ định
– Never/ seldom/ rarely/ hardly/ scarcely được coi là phủ định
E.g.: She never comes late, does she?

*Trường hợp 4: Động từ đặc biệt
– Have to/ has to/ had to → don’t/doesn’t/didn’t
E.g.: You have to go, don’t you?
– Used to → didn’t
E.g.: He used to smoke, didn’t he?
Ôn tập lý thuyết câu hỏi đuôi lớp 9
Ôn tập lý thuyết câu hỏi đuôi lớp 9

Xem thêm:

2. Bài tập câu hỏi đuôi lớp 9

Sau khi đã nắm lý thuyết, việc luyện tập với các bài tập đa dạng là cách tốt nhất để củng cố kiến thức. Dưới đây là tuyển tập bài tập câu hỏi đuôi lớp 9, bao gồm cả mức độ cơ bản và nâng cao, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra sắp tới.

Cùng thực hành ngay!

Bài tập 1: Bài tập trắc nghiệm chọn đáp án đúng

1. She is a good student, ____? 

  • A. isn’t she 
  • B. is she 
  • C. doesn’t she 
  • D. does she

2. They don’t like coffee, ____? 

  • A. don’t they 
  • B. do they 
  • C. are they 
  • D. aren’t they

3. You can swim, ____? 

  • A. can you 
  • B. can’t you 
  • C. do you 
  • D. don’t you

4. He never tells lies, ____? 

  • A. doesn’t he 
  • B. does he 
  • C. is he 
  • D. isn’t he

5. Let’s have dinner together, ____? 

  • A. will we 
  • B. won’t we 
  • C. shall we 
  • D. do we

6. Nothing is impossible, ____? 

  • A. is it 
  • B. isn’t it 
  • C. are they 
  • D. aren’t they

7. Everyone loves music, ____? 

  • A. doesn’t he 
  • B. don’t they 
  • C. does he 
  • D. do they

8. You used to live in Hanoi, ____? 

  • A. used you 
  • B. didn’t you 
  • C. don’t you 
  • D. do you

9. She has finished her homework, ____? 

  • A. has she 
  • B. hasn’t she 
  • C. does she 
  • D. doesn’t she

10. Turn off the lights, ____? 

  • A. do you 
  • B. don’t you 
  • C. will you 
  • D. won’t you

11. I am right, ____? 

  • A. am I 
  • B. aren’t I 
  • C. am not I 
  • D. don’t I

12. Nobody called me, ____? 

  • A. did they 
  • B. didn’t they 
  • C. did he 
  • D. didn’t he

13. You have to work harder, ____? 

  • A. have you 
  • B. haven’t you 
  • C. do you 
  • D. don’t you

14. She rarely goes out at night, ____? 

  • A. does she 
  • B. doesn’t she 
  • C. is she 
  • D. isn’t she

15. They will come tomorrow, ____? 

  • A. will they 
  • B. won’t they 
  • C. do they 
  • D. don’t they

Đáp ánGiải thích
1. A. isn’t sheCâu khẳng định với “is” → câu hỏi đuôi phủ định “isn’t she”
2. B. do theyCâu phủ định với “don’t” → câu hỏi đuôi khẳng định “do they”
3. B. can’t youCâu khẳng định với “can” → câu hỏi đuôi phủ định “can’t you”
4. B. does he“Never” mang nghĩa phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định “does he”
5. C. shall weCâu mệnh lệnh với “Let’s” → sử dụng “shall we”
6. A. is it“Nothing” là chủ ngữ → thay bằng “it”, câu khẳng định → “is it”
7. B. don’t they“Everyone” → thay bằng “they”, câu khẳng định → “don’t they”
8. B. didn’t you“Used to” → sử dụng “didn’t” trong câu hỏi đuôi
9. B. hasn’t sheThì hiện tại hoàn thành khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định “hasn’t she”
10. C. will youCâu mệnh lệnh khẳng định → sử dụng “will you”
11. B. aren’t ITrường hợp đặc biệt với “I am” → sử dụng “aren’t I”
12. A. did they“Nobody” → thay bằng “they”, câu phủ định → “did they”
13. D. don’t you“Have to” → sử dụng trợ động từ “do”, câu khẳng định → “don’t you”
14. A. does she“Rarely” mang nghĩa phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định “does she”
15. B. won’t theyThì tương lai đơn khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định “won’t they”

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu hỏi đuôi

  1. You are studying English, ________?
  2. She doesn’t like spicy food, ________?
  3. They can speak French, ________?
  4. He won’t be late, ________?
  5. We should leave now, ________?
  6. You haven’t seen the movie, ________?
  7. She works in a bank, ________?
  8. They aren’t coming tonight, ________?
  9. You would help me, ________?
  10. He didn’t call yesterday, ________?

Đáp ánGiải thích
1. aren’t youYou are studying English, aren’t you?→ Câu khẳng định với “are” → câu hỏi đuôi dạng phủ định
2. does sheShe doesn’t like spicy food, doesn’t she?→ Câu phủ định với “doesn’t” → câu hỏi đuôi dạng khẳng định
3. can’t theyThey can speak French, can’t they?→ Câu khẳng định với “can” → câu hỏi đuôi phủ định
4. will heHe won’t be late, will he?→ Câu phủ định với “won’t” → câu hỏi đuôi khẳng định
5. shouldn’t weWe should leave now, shouldn’t we?→ Câu khẳng định với “should” → câu hỏi đuôi phủ định
6. have youYou haven’t seen the movie, have you?→ Câu phủ định với “haven’t” → câu hỏi đuôi khẳng định
7. doesn’t sheShe works in a bank, doesn’t she?→ Câu khẳng định với động từ thường → câu hỏi đuôi phủ định
8. are theyThey aren’t coming tonight, are they?→ Câu phủ định với “aren’t” → câu hỏi đuôi khẳng định
9. wouldn’t youYou would help me, wouldn’t you?→ Câu khẳng định với “would” → câu hỏi đuôi phủ định
10. did heHe didn’t call yesterday, did he?→ Câu phủ định với “didn’t” → câu hỏi đuôi khẳng định

Bài tập 3: Xác định lỗi sai và sửa lại thành câu hoàn chỉnh

  1. You are happy, are you?
  2. She doesn’t sing well, doesn’t she?
  3. They can dance, can they?
  4. He never lies, doesn’t he?
  5. Everyone knows the answer, doesn’t he?
  6. Nothing matters, don’t they?
  7. Let’s go shopping, will we?
  8. You used to smoke, used you?
  9. She has many friends, doesn’t she?
  10. Turn on the TV, won’t you?
  11. I am late, am I not?
  12. Nobody understands, don’t they?
  13. You have to study, haven’t you?
  14. She seldom cries, doesn’t she?
  15. They will succeed, will they?

Đáp ánGiải thích
1. Lỗi → are you → Sửa: are you → aren’t you (Câu khẳng định cần câu hỏi đuôi phủ định)→ Câu đúng: You are happy, aren’t you?
2. Lỗi → doesn’t she→ Sửa: doesn’t she → does she (Câu phủ định cần câu hỏi đuôi khẳng định)→ Câu đúng: She doesn’t sing well, does she?
3. Lỗi → can they→ Sửa: can they → can’t they (Câu khẳng định cần câu hỏi đuôi phủ định)→ Câu đúng: They can dance, can’t they?
4. Lỗi → doesn’t he→ Sửa: doesn’t he → does he (“Never” mang nghĩa phủ định)→ Câu đúng: He never lies, does he?
5. Lỗi → doesn’t he→ Sửa: doesn’t he → don’t they (“Everyone” thay bằng “they”)→ Câu đúng: Everyone knows the answer, don’t they?
6. Lỗi → don’t they→ Sửa: don’t they → does it (“Nothing” thay bằng “it”)→ Câu đúng: Nothing matters, does it?
7. Lỗi → will we→ Sửa: will we → shall we (Câu mệnh lệnh với “Let’s” dùng “shall we”)→ Câu đúng: Let’s go shopping, shall we?
8. Lỗi → used you→ Sửa: used you → didn’t you (“Used to” dùng “didn’t” trong câu hỏi đuôi)→ Câu đúng: You used to smoke, didn’t you?
9. Lỗi → doesn’t she→ Sửa: doesn’t she → hasn’t she (động từ chính là has → mượn trợ động từ does trong câu hỏi đuôi)→ Câu đúng: She has many friends, doesn’t she?
10. Lỗi → won’t you→ Sửa: won’t you → will you (Câu mệnh lệnh khẳng định dùng “will you”)→ Câu đúng: Turn on the TV, will you?
11. Lỗi → am I not→ Sửa: am I not → aren’t I (Trường hợp đặc biệt với “I am”)→ Câu đúng: I am late, aren’t I?
12. Lỗi → don’t they→ Sửa: don’t they → do they (“Nobody” mang nghĩa phủ định)→ Câu đúng: Nobody understands, do they?
13. Lỗi → haven’t you→ Sửa: haven’t you → don’t you (“Have to” dùng trợ động từ “do”)→ Câu đúng: You have to study, don’t you?
14. Lỗi → doesn’t she→ Sửa: doesn’t she → does she (“Seldom” mang nghĩa phủ định)→ Câu đúng: She seldom cries, does she?
15. Lỗi → will they→ Sửa: will they → won’t they (Câu khẳng định cần câu hỏi đuôi phủ định)→ Câu đúng: They will succeed, won’t they?

Bài tập 4: Xác định câu True (Đúng)/ False (Sai)

  1. She is beautiful, isn’t she? 
  2. They don’t like pizza, don’t they? 
  3. You can help me, can’t you? 
  4. He hardly ever smiles, does he? 
  5. Someone is knocking, isn’t he? 
  6. Nothing happened, did it? 
  7. Let’s have lunch, will we? 
  8. Close the window, will you? 
  9. You have been here before, haven’t you? 
  10. She needs help, doesn’t she? 

Đáp ánGiải thích
1. TrueCâu khẳng định với “is” → câu hỏi đuôi phủ định “isn’t she”
2. FalseCâu phủ định cần câu hỏi đuôi khẳng định “do they”
3. TrueĐúng – Câu khẳng định với “can” → câu hỏi đuôi phủ định “can’t you”
4. TrueĐúng – “Hardly ever” mang nghĩa phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định “does he”
5. False“Someone” thay bằng “they” → “aren’t they”
6. True“Nothing” thay bằng “it”, câu phủ định → “did it”
7. FalseCâu mệnh lệnh với “Let’s” dùng “shall we”
8. TrueCâu mệnh lệnh khẳng định dùng “will you”
9. TrueThì hiện tại hoàn thành khẳng định → “haven’t you”
10. TrueCâu khẳng định với động từ thường → “doesn’t she”

3. Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao. Việc nắm vững câu hỏi đuôi sẽ giúp bạn:

  • Giao tiếp tiếng Anh tự nhiên và lưu loát hơn
  • Đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi
  • Xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học tiếng Anh ở bậc học cao hơn

Để học tốt câu hỏi đuôi, các bạn cần:

  • Nắm vững các quy tắc cơ bản của câu hỏi đuôi
  • Ghi nhớ các trường hợp đặc biệt
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau
  • Áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế

Hãy dành thời gian ôn tập mỗi ngày và thực hành với các bài tập câu hỏi đuôi lớp 9 đã cung cấp trong bài viết. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về câu hỏi đuôi, đừng ngại để lại câu hỏi trong phần bình luận nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Question tags: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/question-tags – Truy cập ngày 09/06/2025
  • Tag question: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/tag-question – Truy cập ngày 09/06/2025

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup chương trình học bổng tháng 06
Chương trình đôi bạn cùng tiến

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h