Tiếp theo thì hiện tại, thì có dạng đơn (simple) mà các bạn sẽ gặp tiếp theo trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh sẽ là past simple, hay còn gọi là quá khứ đơn. Đây cũng là một trong những thì cơ bản, được ứng dụng rất nhiều trong mọi môi trường, kể cả học tập, làm việc và trong giao tiếp đời sống hằng ngày.
Theo kinh nghiệm của mình, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, các khó khăn mà chúng ta thường gặp sẽ là chưa phân biệt khi nào dùng was/ were, chưa nhớ được cách thêm đuôi -ed vào động từ hoặc còn bối rối với các động từ bất quy tắc.
Với bài viết bên dưới, mình sẽ giúp các bạn cô đọng lại những kiến thức căn bản về cách chia động từ quá khứ đơn bằng cách thực hành những dạng bài tập khác nhau, với các phần chính như:
- Lý thuyết về thì quá khứ đơn.
- Làm các dạng bài tập chia động từ thì quá khứ đơn.
- Xem đáp án, giải thích chi tiết và lưu ý.
Cùng mình bắt đầu ngay bạn nhé!
1. Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơn
Đầu tiên thì mình sẽ cùng bạn xem lại lý thuyết để làm bài tập chia động từ quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì quá khứ đơn (past simple/ simple past) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tuy nhiên có thể không xác định thời gian cụ thể. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: – Động từ tobe: S + was/ were + N/ Adj. – Động từ: S + V2/ -ed + O. (-) Thể phủ định: – Động từ tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj. – Động từ: S + did not/ didn’t + V-bare. (?) Thể nghi vấn yes/ no: + Động từ to-be: Was/ Were + S + N/ Adj? + Động từ: Did + S + V-bare? (?) Thể nghi vấn Wh-: + Động từ to-be: Wh- + was/ were + S + N/ Adj? + Động từ: Wh- + did + S + V-bare? 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn: Động từ: Thêm -ed vào cuối. Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào cuối. Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y (E.g.: Cry): Bỏ -y và thêm -ied vào cuối. Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y (E.g.: Play): Thêm -ed vào cuối. Với động từ bất quy tắc (irregular verbs), cách chia ở thì quá khứ đơn không tuân theo quy tắc thông thường. Mỗi động từ bất quy tắc sẽ có một hình thức riêng và ta phải học thuộc nó. E.g.: Go (đi) → went (đã đi), eat (ăn) → ate (đã ăn). 4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ/ cụm từ chỉ thời gian như: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this evening, that night, etc.). – Last, ago: Last week, last month, 2 years ago, 3 months ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 4:30, on Tuesday, in 2019, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: When I was young, when I met her, etc. |
Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về cách chia động từ thì quá khứ đơn ở ảnh dưới:
Xem thêm:
- Chinh phục 100+ bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm có đáp án
- “Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết
2. Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Dưới đây là các bài tập chia động từ thì quá khứ đơn được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, giúp các bạn thực hành nhiều hơn cách chia động từ để ứng dụng thì này tốt hơn vào tiếng Anh hằng ngày.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ to be ở thì quá khứ đơn.
- Chọn đáp án đúng.
- Điền dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn.
- Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu.
Exercise 1: Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ to be ở thì quá khứ đơn)
- I ………. (be) tired after the long journey.
- You ………. (be) excited about the news.
- He ………. (be not) so happy when he received the gift.
- She ………. (be) surprised by the sudden turn of events.
- We ………. (be) late for the meeting.
- They ………. (be) disappointed with the result.
- It ………. (be) sunny yesterday.
- John and Sarah ………. (be) at the party last night.
- The cat ………. (be) scared of the loud noise.
- My parents ………. (be) proud of my achievements.
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1.
- A. Did Anna talked to you?
- B. Did Anna talk to you?
2.
- A. They no liked the book.
- B. They didn’t like the book.
3.
- A. We planed to go on a trip round the world.
- B. We planned to go on a trip round the world.
4.
- A. The door opened and we went in.
- B. The door openned and we went in.
5.
- A. Played you tennis last year?
- B. Did you play tennis last year?
6.
- A. We decideed to go home.
- B. We decided to go home.
7.
- A. They stopped working and went for lunch.
- B. They stoped working and goed for lunch.
8.
- A. I tryed to help her.
- B. I tried to help her.
9.
- A. They played soccer for an hour yesterday morning.
- B. They plaied soccer for an hour yesterday morning.
10.
- A. My brother and I were at home this afternoon.
- B. My brother and I was at home this afternoon.
Exercise 3: Fill in the correct form of the verb in the past simple
(Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn)
- Amy ………. (buy) a new dress for the party.
- They ………. (visit) their grandparents last weekend.
- He ………. (talk) to his friends yesterday.
- We ………. (watch) a movie at the cinema.
- I ………. (eat) lunch at a restaurant.
- My cat ………. (sleep) on the couch all day.
- The students ………. (study) for the exam all night.
- He ………. (fix) his car by himself.
- They ………. (dance) at the wedding reception.
- She ………. (read) a book before going to bed.
- We ………. (go) to the museum during our vacation.
- Her dog ………. (run) happily in the park.
- The teacher ………. (explain) the lesson to the students.
- He ………. (write) a letter to his pen pal.
- They ………. (paint) the walls of their house.
Exercise 4: Write the affirmative, negative or interrogative form of the sentences
(Bài tập 4: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu)
E.g.: Yesterday, we talked about our plan.
Negative => Yesterday, we didn’t talk about our plan.
Interrogative => Did you talk about your plan yesterday?
1. It was very hot last summer.
Negative => .………………………………………………………………………
Interrogative => .…………………………………………………………………
2. They didn’t play soccer on the weekend.
Affirmative => .……………………………………………………………………
Interrogative => When ………………………………………………………..?
3. Did she study French in college?
Affirmative => .…………………………………………………………………….
Negative => .……………………………………………………………………….
4. You drank tea this morning.
Negative => .……………………………………………………………………….
Interrogative => What .…………………………………………………………?
5. He didn’t have dinner at a fancy restaurant yesterday.
Affirmative => .…………………………………………………………………….
Interrogative => …………………………………………………………………..?
6. We were at the cinema yesterday evening.
Negative => .…………………………………………………………………………
Interrogative => Where .…………………………………………………………?
Exercise 5: Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in brackets
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì quá khứ đơn)
My family and I went on a vacation last summer. My father ………. (1. drive) us to the beach and we ………. (2. stay) in a cozy cottage. On the first day, my mother and I ………. (3. walk) along the shore and ………. (4. collect) seashells. The weather was beautiful and it ………. (5. be not) too hot, so I ………. (6. swim) in the ocean and ………. (7. build) sandcastles together with my brother. In the evenings, we ………. (8. have) delicious seafood dinners at local restaurants. One day, we ………. (9. take) a boat tour and ………. (10. see) dolphins swimming in the sea. It ………. (11. be) an incredible experience. On the last day, we ………. (12. watch) the sunset and ………. (13. enjoy) the peaceful atmosphere. We ………. (14. have) a wonderful time and ………. (15. create) lasting memories.
Xem thêm:
- Bỏ túi 199+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
- Trọn bộ 100+ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án chi tiết)
- 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp nâng cao điểm số
3. Download trọn bộ 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
Để giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức, không chỉ 5 bài trên mà mình còn gửi đến các bạn tổng hợp 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, với đủ thể loại từ trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, viết lại câu, … Đây đều là những dạng bài thường gặp trong các đề thi, do đó thực hành nhiều cũng là một cách hiệu quả để bạn làm quen với đề và không bị bối rối khi đi thi ở thực tế.
Hãy tải ngay bài tập bằng cách nhấp vào liên kết bên dưới!
4. Lời kết
Với những thì ở dạng đơn (simple), đây đều là những chủ đề ngữ pháp cơ bản, không quá đánh đố người học. Tuy nhiên mình cũng lưu ý với các bạn một số điều sau để tránh mất điểm vì sai sót không đáng có khi chia động từ:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
- Động từ thường sẽ chia thành dạng quá khứ đơn bằng cách thêm hậu tố “-ed” hoặc “-d” vào cuối động từ. E.g.: Play → played, walk → walked, tie → tied, etc.
- Đối với các động từ kết thúc bằng “phụ âm + -y”, ta thay “y” bằng “ied”. E.g.: Study → studied, try → tried, etc.
- Một số động từ không tuân theo quy tắc chung và ta phải học thuộc lòng. E.g.: Go → went, be → was/ were, have → had, put → put, etc.
Nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp khi làm bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, hãy để đội ngũ giáo viên tại Vietop English hỗ trợ bạn bằng cách đặt các câu hỏi bên dưới phần bình luận.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
- Past simple | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple – Truy cập ngày 08/05/2024
- Past simple – Grammar – Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-simple-i-worked – Truy cập ngày 08/05/2024
- Simple past tense: How to use it, with examples: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Truy cập ngày 08/05/2024