Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp 99+ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết 

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Mệnh đề danh từ (noun clause) nghe có vẻ lạ lẫm nhưng lại là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến mà chúng ta hay gặp trong học tập và các tình huống ngoài đời. 

Vậy bạn đã hiểu sai về mệnh đề danh từ và cách rút gọn mệnh đề danh từ chưa? Mình sẽ cùng bạn tìm hiểu kiến thức và luyện tập ngay các bài tập rút gọn mệnh đề danh từ tại bài viết này nhé! 

Những kiến thức mà bạn sẽ được học bao gồm: 

  • Các chức năng của mệnh đề danh từ. 
  • Hướng dẫn rút gọn mệnh đề danh từ. 
  • Tổng hợp bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết.

Bắt đầu học thôi nào! 

1. Lý thuyết về mệnh đề danh từ 

Ngữ pháp về mệnh đề danh từ không quá khó, nhưng lại chứa nhiều thông tin, vì vậy hãy cùng mình đọc và tìm hiểu kỹ càng hệ thống kiến thức bên dưới nhé! 

Tóm tắt kiến thức 
1. Khái niệm: 
Mệnh đề danh từ (Noun clause hay Nominal clause) là một mệnh đề (có chủ ngữđộng từ) nhưng chức năng tương tự như một danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ trực tiếp sau một động từ hoặc giới từ
2. Cấu trúc mệnh đề danh từ: 
– Mệnh đề danh từ thường xuất hiện ở các dạng câu phức. Cấu trúc của mệnh đề danh từ trong câu thường thấy là: Wh-/ that/ whether/ if + S + V
– Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bằng từ để hỏi Wh-words: Who, what, when, where, why, how
E.g.: Why Sarah quit her job is still unknown. (Lý do vì sao Sarah nghỉ việc vẫn chưa rõ.)
Đại từ bất định: Whenever, wherever, whatever, whoever, whichever.
E.g.: My dog eats whatever falls on the floor. (Con chó nhà tôi ăn mọi thứ mà rớt xuống sàn nhà.) 
Liên từ: Whether, If, that với nghĩa liệu rằng, có phải hay không.
E.g.: That the boy can play the piano at his young age is very impressive. (Rằng cậu bé đó có thể chơi piano ở độ tuổi nhỏ như vậy là rất ấn tượng.)
3. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu: 
– Làm chủ ngữ trong câu:
Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu là chức năng cơ bản và thường gặp nhất, với cấu trúc là:
What/ where/ why/ when/ that/ If/ whether … + S + V1 + V2 + …
– Làm tân ngữ trong câu:
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu sẽ đi theo 2 trường hợp: Tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ và tân ngữ đứng sau giới từ.
– Đứng sau động từ:
S + V1 + What/ where/ why/ when/ If/ whether … + S + V2 + …
E.g.: I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không rõ cái balo nào của mình mình, chúng đều trông giống hệt nhau.) 
– Đứng sau giới từ:
S + V1 + prep + what/ where/ why/ when/ If/ whether … + S + V2 …
E.g.: Her team is confident in what they can achieve. (Đội của cô ấy rất tự tin về những gì họ có thể đạt được.) 
– Giúp bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu: 
Cấu trúc: S + to be + (what/ where/ why/ when/ that/ If/ whether … + S + V)
E.g.: My question is whether he will attend the meeting. (Thắc mắc của tôi là liệu anh ấy có đến dự buổi gặp mặt hay không.) 
– Giúp bổ nghĩa cho tính từ trong câu:
Cấu trúc: S + to be + (That/ whether/ if + S + V)
E.g.: She was surprised that he remembered my birthday. (Cô ấy bất ngờ khi anh ấy nhớ ngày sinh nhật của cô.) 
4. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu: 
Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-Verb:
Khi mệnh đề danh từ và mệnh đề chính cùng có chung chủ ngữ, mệnh đề danh từ sẽ được rút gọn thành to Verb theo công thức sau: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V
E.g.: He didn’t know how he could solve this math question. => He didn’t know how to solve this math question. (Anh ấy không biết làm cách nào để giải bài toán này.) 
Rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing :
Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm V-ing như có chủ ngữ cùng là 1 người như sau: S + V1 + Ving
E.g.: I hate that I do homework every day. => I hate doing homework every day.
5. Những lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu
– Phân biệt rõ ràng giữa mệnh đề danh từ và câu hỏi. 
Vì hầu hết các mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng why, when, what, điều này sẽ khiến bạn nhầm lẫn giữa các mệnh đề này và câu hỏi. Hãy nhớ rằng, trong mệnh đề danh từ, động từ đứng sau chủ ngữ, không cần đảo vị trí hay thêm trợ động từ như câu hỏi, và không có dấu chấm hỏi để thể hiện cho câu hỏi. 
E.g.: I can’t remember how old was she. (Sai) => I can’t remember how old she was. (Đúng) (Tôi không thể nhớ cô ấy bao nhiêu tuổi.) 
– Mệnh đề danh từ cần phải chứa động từ.
Bạn hãy nhớ rằng mệnh đề danh từ này vẫn có chức năng như một danh từ, bạn cần phải đính kèm động từ để câu được đầy đủ nghĩa hơn. 
E.g.: Why Sarah quit her job still unknown. (Sai) => Why Sarah quit her job is still unknown. (Đúng) (Lý do vì sao Sarah nghỉ việc vẫn chưa rõ.)
– Chia đúng thì của động từ đằng sau mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ có thể khiến người dùng nhầm lẫn khi chia động từ chính trong câu. Hãy chú ý phân tích thành phần câu để chia động từ được chuẩn xác.
E.g.: We think that Mr. Smith are here at 10 am tomorrow. (Sai) => We think that Mr. Smith will be here at 10 am tomorrow. (Đúng) (Chúng tôi nghĩ ông Smith sẽ ở đây vào lúc 10h sáng ngày mai.) 

Ngoài ra, bạn cũng có thể đọc thêm các thông tin mình tóm tắt về mệnh đề danh từ tại ảnh dưới đây nhé! 

Lý thuyết về cấu trúc mệnh đề danh từ
Lý thuyết về cấu trúc mệnh đề danh từ

Xem thêm:

2. Bài tập rút gọn mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

Chắc hẳn đến đây bạn đã cơ bản hiểu được về mệnh đề danh từ, cấu trúc và cách dùng của chủ điểm ngữ pháp này rồi. Để thực sự thành thạo cách rút gọn mệnh đề danh từ, thì việc thực hành bài tập ngay sau khi ôn luyện lý thuyết rất quan trọng, giúp bạn áp dụng được những kiến thức trên vào thực tế, và ghi nhớ sâu hơn. 

Mình đã tổng hợp những dạng bài tập thường gặp về cách rút gọn mệnh đề danh từ cho các bạn ngay bên dưới, bao gồm những dạng bài: 

  • Viết lại câu sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ. 
  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. 
  • Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa. 

Exercise 1: Rewrite the sentences and keep the same meaning

(Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Rewrite the sentences
Rewrite the sentences

1. I don’t know. What kind of battery is this?

=> ………………………………………………………….

2. My brother doesn’t know for sure. How tall is he?

=> ………………………………………………………….

3. I didn’t remember. Which chapter were we on?

=> ………………………………………………………….

4. The ads said. Their products can cure cancer.

=> ………………………………………………………….

5. Where was Sarah? No one knew about it.

=> ………………………………………………………….

6. Could you show me? Where is the bookshop?

=> ………………………………………………………….

7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?

=> ………………………………………………………….

8. Please tell us. What did you hear last night? 

=> ………………………………………………………….

9. I don’t understand. What kind of water is this?

=> ………………………………………………………….

10. My mother wants to know. How old is she?

=> ………………………………………………………….

1. I don’t know what kind of battery it is.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What kind of battery”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “I don’t know what kind of battery it is.” 

2. My brother doesn’t know for sure how tall he is.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How tall is he”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “My brother doesn’t know for sure how tall he is.” 

3. I didn’t remember which chapter we were on.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Which chapter were we on”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “ I didn’t remember which chapter we were on.” 

4. The ads said that their products can cure cancer.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Their products can cure cancer”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “The ads said that their products can cure cancer.” 

5. No one knew where Sarah was.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Where is Sarah”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “No one knew about where Sarah is.” 

6. Could you show me where the bookshop is?

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “Where is the bookshop”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Could you show me where the bookshop is?” 

7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How long will we stay in Seoul”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Do you have plan on how long we will stay in Seoul?” 

8. Please tell us what you heard last night.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What did you hear last night”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “Please tell us what you heard last night.” 

9. I don’t understand what kind of water this is. 

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “What kind of water is this”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “I don’t understand what kind of water this is.” 

10. My mother wants to know how old she is.

=> Giải thích: Ở đây, mệnh đề danh từ là: “How old is she”. Áp dụng công thức rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta có: “My mother wants to know how old she is.” 

Exercise 2: Choose the correct answer to fill in the blanks 

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. Because of the heavy rain, people are calling to ask ………. take place 

  • A. the event will
  • B. if or not the event will 
  • C. whether the event will 

2. I want to know ………. my wife is angry with my son.

  • A. that
  • B. why
  • C. which

3. James asked his friend ………. he knew his address.

  • A. if
  • B. what
  • C. why

4. His father asked ………. she would not participate in the group.

  • A. if
  • B. why 
  • C. which 

5. I believed ………. he would take part in the race.

  • A. that
  • B. what
  • C. which

6. She doesn’t know ………. she can solve this difficult task.

  • A. that
  • B. how
  • C. where

7. Pay attention to ………. the tutor is going to declare.

  • A. that
  • B. what
  • C. how

8. He told my father ………. he would be happy to participate in my birthday party.

  • A. that
  • B. why
  • C. how

9. “I am looking for the letter. Do you know ……….?” – “Usually it comes by 3:00 in the afternoon.”

  • A. when it does arrive 
  • B. when will it arrive
  • C. when it will arrive 

10. NASA is trying to find out ………. there is life on other planets. 

  • A. whether if 
  • B. if or not 
  • C. whether or not 
Đáp ánGiải thích
1. CÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – whether the event will. Dịch nghĩa: Bởi vì trời mưa, mọi người đang gọi điện hỏi liệu rằng sự kiện sẽ diễn ra hay không. 
2. BÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – why. Dịch nghĩa: Tôi muốn biết tại sao vợ tôi lại nổi giận với con trai. 
3. AÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – if. Dịch nghĩa: James hỏi bạn anh ấy liệu đã biết địa chỉ của anh ấy chưa.
4. BÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – why. Dịch nghĩa: Bố cô ấy hỏi vì sao cô ấy không tham gia đội nhóm.
5. AÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – that . Dịch nghĩa: Tôi tin rằng anh ấy sẽ tham gia cuộc đua. 
6. BÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – howDịch nghĩa: Cô ấy không biết làm cách nào cô ấy có thể giải bài tập khó như này.
7. BÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án B – what.Dịch nghĩa: Hãy tập trung vào những gì mà thầy giáo sắp sửa trình bày. 
8. A Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án A – that. Dịch nghĩa: Anh ấy nói với bố tôi là anh ấy rất vui khi được dự tiệc sinh nhật của tôi.
9. CÁp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – when it will arrive. Dịch nghĩa: Tôi đang tìm kiếm lá thư. Bạn có biết bao giờ thư sẽ đến không?
10. C Áp dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V, ta chọn đáp án C – whether or not. Dịch nghĩa: NASA đang cố gắng tìm kiếm liệu rằng có hay không sự sống ở hành tinh khác.

Exercise 3: Arrange those sentences with the following hints

(Bài tập 3: Sắp xếp thành câu có nghĩa) 

Arrange those sentences
Arrange those sentences

1. That/ Bill/ successfully/ complete/ not/ us/ surprise/ MBA study.

=> ………………………………………………………….

2. What/ boast/ me/ do/ he/ annoy/ what/ he/ way.

=> ………………………………………………………….

3. am/ which/ sure/ not/ I/ chapter/ on/ are/ we. 

=> ………………………………………………………….

4. you/ post office/ could/ the/ where/ show/ the/ me/ is?

=> ………………………………………………………….

5. It/ unfortunate/ that/ weather/ so hot/ camping site.

=> ………………………………………………………….

1. That Bill completed a successful MBA study didn’t surprise me.

=> Giải thích: Rằng việc Bill thành công hoàn thành xong chương trình MBA không hề làm tôi bất ngờ. 

2. What annoys me is the way he boasts about what he does.

=> Giải thích: Điều làm tôi khó chịu đó là cách anh ta khoe khoang về những gì anh ta làm. 

3. I am not sure which chapter we are on.

=> Giải thích: Tôi không rõ chúng ta đang ở chương nào nữa. 

4. Could you show me where the post office is? 

=> Giải thích: Bạn có thể chỉ cho tôi bưu điện ở đâu không?

5. It’s unfortunate that the weather is so hot on camping sites. 

=> Giải thích: Thật không may là thời tiết ở khu cắm trại rất là nóng. 

Exercise 4: Shorten sentences using noun clauses

(Bài tập 4: Rút gọn mệnh đề danh từ) 

Shorten sentences using noun clauses
Shorten sentences using noun clauses

1. He will get good marks. It is certain.

=> ………………………………………………………….

2. He was innocent. That was the verdict of the court.

=> ………………………………………………………….

3. The mistake was committed by the manager. It is well-known.

=> ………………………………………………………….

4. He will pay the money back in a few days. That is his promise.

=> ………………………………………………………….

5. I assure you. I will help you.

=> ………………………………………………………….

6. I hope that I get this job so I can start making some money.

=> ………………………………………………………….

7. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.

=> ………………………………………………………….

8. Jane asked me if I could help her with her homework.

=> ………………………………………………………….

9. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.

=> ………………………………………………………….

10. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.

=> ………………………………………………………….

1. It is certain that he will get good marks.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.

=> Dịch nghĩa: Đó là điều chắc chắn rằng anh ta sẽ đạt điểm cao.

2. That he was innocent was the verdict of the court.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.

=> Dịch nghĩa: Rằng anh ta vô tội là quyết định của toà án. 

3. The fact that the mistake was committed by the manager is well-known.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.

=> Dịch nghĩa: Sự thật là sai lầm bị mắc phải bởi người quản lý là điều phổ biến. 

4. He has promised that he will pay the money back in a few days.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.

=> Dịch nghĩa: Anh ta đã hứa là sẽ trả lại tiền trong vòng vài ngày. 

5. I assure you that I will help you.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng “that” để nối hai vế câu lại với nhau, áp dụng theo cấu trúc mệnh đề danh từ: Wh-/ that/ whether/ if + S + V.

=> Dịch nghĩa: Tôi đảm bảo với bạn là tôi sẽ giúp bạn. 

6. I hope to get this job so that I can start making some money.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I will get this job” -> “to get this job”

=> Dịch nghĩa: Tôi hy vọng sẽ có được công việc này để tôi có thể bắt đầu kiếm tiền. 

7. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend to be doing my assignment.

=> Giải thích:  Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I am doing my assignment” -> “to be doing my assignment”

=> Dịch nghĩa: Tôi rất mệt, nên ở lớp, tôi sẽ giả vờ là đang làm bài tập. 

8. Jane asked me to help her with her homework.

=> Giải thích:  Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “if I could help with her homework” – “to help her with her homework”

=> Dịch nghĩa: Jane hỏi tôi về việc giúp cô ấy làm bài tập của cô. 

9. Megan thought of attending the concert without buying a ticket in advance.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing: S + V1 + Ving, ta có “thought that she could attend the concert” -> “thought of attending the concert”.

=> Dịch nghĩa: Megan đã nghĩ đến việc tham gia hoà nhạc mà không đặt vé trước.

10. My boss told me to take some Spanish classes to prepare me for my business trip.

=> Giải thích: Ở đây, ta rút gọn bằng cách dùng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-V: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V, ta có “that I take some Spanish classes” -> “to take some Spanish classes”.

=> Dịch nghĩa: Sếp tôi bảo tôi tham gia vài lớp học tiếng Tây Ban Nha để chuẩn bị cho chuyến công tác của tôi. 

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết 

Bên cạnh những bài tập thực hành trên, bạn còn có thể tiếp tục rèn luyện kỹ càng hơn với hệ thống bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết mà mình đính kèm tại link dưới đây. Bạn hãy cố gắng luyện tập các bài tập thật nhuần nhuyễn để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này cho các bài tập, bài kiểm tra sắp tới! 

Khi làm bài tập, đừng quên kiểm tra đáp án và đọc giải thích chi tiết để hiểu sâu, nhớ lâu bạn nhé! 

4. Lời kết 

Vậy là mình đã cùng các bạn học xong toàn bộ kiến thức về mệnh đề danh từ và làm bài tập rút gọn mệnh đề danh từ. Hy vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp mệnh đề danh từ để áp dụng cho việc học tập hàng ngày nhé!

Ngoài ra, trong quá trình làm bài tập về rút gọn mệnh đề danh từ, bạn hãy chú ý những điều sau để không mắc quá nhiều lỗi sai cơ bản:

  • Phân biệt rõ ràng giữa mệnh đề danh từ và câu hỏi.
  • Mệnh đề danh từ cần phải chứa động từ.
  • Chia đúng thì của động từ đằng sau mệnh đề danh từ.

Và nếu gặp bất kỳ khó khăn hay có những thắc mắc nào về mệnh đề danh từ hay các dạng ngữ pháp khác, đừng quên để lại comment hoặc liên hệ ngay Vietop English để được các thầy cô hỗ trợ một cách nhanh nhất! 

Tài liệu tham khảo:

  • A guide to noun clause: https://www.grammarly.com/blog/noun-clause/ – Truy cập ngày 29/07/2024
  • Mệnh đề danh từ (noun clause) – Cấu trúc và cách rút gọn: https://ielts.idp.com/vietnam/prepare/article-noun-clause – Truy cập ngày 29/07/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h