Mệnh đề danh từ (noun clause) nghe có vẻ lạ lẫm nhưng lại là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến mà chúng ta hay gặp trong học tập và các tình huống ngoài đời.
Vậy bạn đã hiểu sai về mệnh đề danh từ và cách rút gọn mệnh đề danh từ chưa? Mình sẽ cùng bạn tìm hiểu kiến thức và luyện tập ngay các bài tập rút gọn mệnh đề danh từ tại bài viết này nhé!
Những kiến thức mà bạn sẽ được học bao gồm:
- Các chức năng của mệnh đề danh từ.
- Hướng dẫn rút gọn mệnh đề danh từ.
- Tổng hợp bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết.
Bắt đầu học thôi nào!
1. Lý thuyết về mệnh đề danh từ
Ngữ pháp về mệnh đề danh từ không quá khó, nhưng lại chứa nhiều thông tin, vì vậy hãy cùng mình đọc và tìm hiểu kỹ càng hệ thống kiến thức bên dưới nhé!
Tóm tắt kiến thức 1. Khái niệm: Mệnh đề danh từ (Noun clause hay Nominal clause) là một mệnh đề (có chủ ngữ và động từ) nhưng chức năng tương tự như một danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ trực tiếp sau một động từ hoặc giới từ. 2. Cấu trúc mệnh đề danh từ: – Mệnh đề danh từ thường xuất hiện ở các dạng câu phức. Cấu trúc của mệnh đề danh từ trong câu thường thấy là: Wh-/ that/ whether/ if + S + V – Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bằng từ để hỏi Wh-words: Who, what, when, where, why, how E.g.: Why Sarah quit her job is still unknown. (Lý do vì sao Sarah nghỉ việc vẫn chưa rõ.) – Đại từ bất định: Whenever, wherever, whatever, whoever, whichever. E.g.: My dog eats whatever falls on the floor. (Con chó nhà tôi ăn mọi thứ mà rớt xuống sàn nhà.) Liên từ: Whether, If, that với nghĩa liệu rằng, có phải hay không. E.g.: That the boy can play the piano at his young age is very impressive. (Rằng cậu bé đó có thể chơi piano ở độ tuổi nhỏ như vậy là rất ấn tượng.) 3. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu: – Làm chủ ngữ trong câu: Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu là chức năng cơ bản và thường gặp nhất, với cấu trúc là: What/ where/ why/ when/ that/ If/ whether … + S + V1 + V2 + … – Làm tân ngữ trong câu: Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu sẽ đi theo 2 trường hợp: Tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ và tân ngữ đứng sau giới từ. – Đứng sau động từ: S + V1 + What/ where/ why/ when/ If/ whether … + S + V2 + … E.g.: I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không rõ cái balo nào của mình mình, chúng đều trông giống hệt nhau.) – Đứng sau giới từ: S + V1 + prep + what/ where/ why/ when/ If/ whether … + S + V2 … E.g.: Her team is confident in what they can achieve. (Đội của cô ấy rất tự tin về những gì họ có thể đạt được.) – Giúp bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu: Cấu trúc: S + to be + (what/ where/ why/ when/ that/ If/ whether … + S + V) E.g.: My question is whether he will attend the meeting. (Thắc mắc của tôi là liệu anh ấy có đến dự buổi gặp mặt hay không.) – Giúp bổ nghĩa cho tính từ trong câu: Cấu trúc: S + to be + (That/ whether/ if + S + V) E.g.: She was surprised that he remembered my birthday. (Cô ấy bất ngờ khi anh ấy nhớ ngày sinh nhật của cô.) 4. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu: Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to-Verb: Khi mệnh đề danh từ và mệnh đề chính cùng có chung chủ ngữ, mệnh đề danh từ sẽ được rút gọn thành to Verb theo công thức sau: S + V1 + Wh-/ That/ If/ Whether + to V E.g.: He didn’t know how he could solve this math question. => He didn’t know how to solve this math question. (Anh ấy không biết làm cách nào để giải bài toán này.) Rút gọn mệnh đề danh từ bằng V-ing : Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm V-ing như có chủ ngữ cùng là 1 người như sau: S + V1 + Ving E.g.: I hate that I do homework every day. => I hate doing homework every day. 5. Những lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu – Phân biệt rõ ràng giữa mệnh đề danh từ và câu hỏi. Vì hầu hết các mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng why, when, what, điều này sẽ khiến bạn nhầm lẫn giữa các mệnh đề này và câu hỏi. Hãy nhớ rằng, trong mệnh đề danh từ, động từ đứng sau chủ ngữ, không cần đảo vị trí hay thêm trợ động từ như câu hỏi, và không có dấu chấm hỏi để thể hiện cho câu hỏi. E.g.: I can’t remember how old was she. (Sai) => I can’t remember how old she was. (Đúng) (Tôi không thể nhớ cô ấy bao nhiêu tuổi.) – Mệnh đề danh từ cần phải chứa động từ. Bạn hãy nhớ rằng mệnh đề danh từ này vẫn có chức năng như một danh từ, bạn cần phải đính kèm động từ để câu được đầy đủ nghĩa hơn. E.g.: Why Sarah quit her job still unknown. (Sai) => Why Sarah quit her job is still unknown. (Đúng) (Lý do vì sao Sarah nghỉ việc vẫn chưa rõ.) – Chia đúng thì của động từ đằng sau mệnh đề danh từ Mệnh đề danh từ có thể khiến người dùng nhầm lẫn khi chia động từ chính trong câu. Hãy chú ý phân tích thành phần câu để chia động từ được chuẩn xác. E.g.: We think that Mr. Smith are here at 10 am tomorrow. (Sai) => We think that Mr. Smith will be here at 10 am tomorrow. (Đúng) (Chúng tôi nghĩ ông Smith sẽ ở đây vào lúc 10h sáng ngày mai.) |
Ngoài ra, bạn cũng có thể đọc thêm các thông tin mình tóm tắt về mệnh đề danh từ tại ảnh dưới đây nhé!
Xem thêm:
2. Bài tập rút gọn mệnh đề danh từ trong tiếng Anh
Chắc hẳn đến đây bạn đã cơ bản hiểu được về mệnh đề danh từ, cấu trúc và cách dùng của chủ điểm ngữ pháp này rồi. Để thực sự thành thạo cách rút gọn mệnh đề danh từ, thì việc thực hành bài tập ngay sau khi ôn luyện lý thuyết rất quan trọng, giúp bạn áp dụng được những kiến thức trên vào thực tế, và ghi nhớ sâu hơn.
Mình đã tổng hợp những dạng bài tập thường gặp về cách rút gọn mệnh đề danh từ cho các bạn ngay bên dưới, bao gồm những dạng bài:
- Viết lại câu sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề danh từ.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
Exercise 1: Rewrite the sentences and keep the same meaning
(Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
1. I don’t know. What kind of battery is this?
=> ………………………………………………………….
2. My brother doesn’t know for sure. How tall is he?
=> ………………………………………………………….
3. I didn’t remember. Which chapter were we on?
=> ………………………………………………………….
4. The ads said. Their products can cure cancer.
=> ………………………………………………………….
5. Where was Sarah? No one knew about it.
=> ………………………………………………………….
6. Could you show me? Where is the bookshop?
=> ………………………………………………………….
7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?
=> ………………………………………………………….
8. Please tell us. What did you hear last night?
=> ………………………………………………………….
9. I don’t understand. What kind of water is this?
=> ………………………………………………………….
10. My mother wants to know. How old is she?
=> ………………………………………………………….
Exercise 2: Choose the correct answer to fill in the blanks
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống)
1. Because of the heavy rain, people are calling to ask ………. take place
- A. the event will
- B. if or not the event will
- C. whether the event will
2. I want to know ………. my wife is angry with my son.
- A. that
- B. why
- C. which
3. James asked his friend ………. he knew his address.
- A. if
- B. what
- C. why
4. His father asked ………. she would not participate in the group.
- A. if
- B. why
- C. which
5. I believed ………. he would take part in the race.
- A. that
- B. what
- C. which
6. She doesn’t know ………. she can solve this difficult task.
- A. that
- B. how
- C. where
7. Pay attention to ………. the tutor is going to declare.
- A. that
- B. what
- C. how
8. He told my father ………. he would be happy to participate in my birthday party.
- A. that
- B. why
- C. how
9. “I am looking for the letter. Do you know ……….?” – “Usually it comes by 3:00 in the afternoon.”
- A. when it does arrive
- B. when will it arrive
- C. when it will arrive
10. NASA is trying to find out ………. there is life on other planets.
- A. whether if
- B. if or not
- C. whether or not
Exercise 3: Arrange those sentences with the following hints
(Bài tập 3: Sắp xếp thành câu có nghĩa)
1. That/ Bill/ successfully/ complete/ not/ us/ surprise/ MBA study.
=> ………………………………………………………….
2. What/ boast/ me/ do/ he/ annoy/ what/ he/ way.
=> ………………………………………………………….
3. am/ which/ sure/ not/ I/ chapter/ on/ are/ we.
=> ………………………………………………………….
4. you/ post office/ could/ the/ where/ show/ the/ me/ is?
=> ………………………………………………………….
5. It/ unfortunate/ that/ weather/ so hot/ camping site.
=> ………………………………………………………….
Exercise 4: Shorten sentences using noun clauses
(Bài tập 4: Rút gọn mệnh đề danh từ)
1. He will get good marks. It is certain.
=> ………………………………………………………….
2. He was innocent. That was the verdict of the court.
=> ………………………………………………………….
3. The mistake was committed by the manager. It is well-known.
=> ………………………………………………………….
4. He will pay the money back in a few days. That is his promise.
=> ………………………………………………………….
5. I assure you. I will help you.
=> ………………………………………………………….
6. I hope that I get this job so I can start making some money.
=> ………………………………………………………….
7. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.
=> ………………………………………………………….
8. Jane asked me if I could help her with her homework.
=> ………………………………………………………….
9. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.
=> ………………………………………………………….
10. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
=> ………………………………………………………….
Xem thêm:
- Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
- Bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ
- Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ
3. Download trọn bộ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết
Bên cạnh những bài tập thực hành trên, bạn còn có thể tiếp tục rèn luyện kỹ càng hơn với hệ thống bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết mà mình đính kèm tại link dưới đây. Bạn hãy cố gắng luyện tập các bài tập thật nhuần nhuyễn để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này cho các bài tập, bài kiểm tra sắp tới!
Khi làm bài tập, đừng quên kiểm tra đáp án và đọc giải thích chi tiết để hiểu sâu, nhớ lâu bạn nhé!
4. Lời kết
Vậy là mình đã cùng các bạn học xong toàn bộ kiến thức về mệnh đề danh từ và làm bài tập rút gọn mệnh đề danh từ. Hy vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp mệnh đề danh từ để áp dụng cho việc học tập hàng ngày nhé!
Ngoài ra, trong quá trình làm bài tập về rút gọn mệnh đề danh từ, bạn hãy chú ý những điều sau để không mắc quá nhiều lỗi sai cơ bản:
- Phân biệt rõ ràng giữa mệnh đề danh từ và câu hỏi.
- Mệnh đề danh từ cần phải chứa động từ.
- Chia đúng thì của động từ đằng sau mệnh đề danh từ.
Và nếu gặp bất kỳ khó khăn hay có những thắc mắc nào về mệnh đề danh từ hay các dạng ngữ pháp khác, đừng quên để lại comment hoặc liên hệ ngay Vietop English để được các thầy cô hỗ trợ một cách nhanh nhất!
Tài liệu tham khảo:
- A guide to noun clause: https://www.grammarly.com/blog/noun-clause/ – Truy cập ngày 29/07/2024
- Mệnh đề danh từ (noun clause) – Cấu trúc và cách rút gọn: https://ielts.idp.com/vietnam/prepare/article-noun-clause – Truy cập ngày 29/07/2024