Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

100+ câu bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, bài tập sở hữu cách luôn chiếm lĩnh vị trí quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt và vận dụng linh hoạt dạng ngữ pháp này, dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc.

Đừng lo lắng, bài viết này sẽ là cứu cánh cho bạn. Với bài viết này, mình sẽ chia sẻ chi tiết tất tần tật về nội dung, các bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ bao gồm các bí kíp như sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin làm.
  • Mẹo nhớ lâu để xử lý thì bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh một cách dễ dàng.

Ok, let’s go!

1. Ôn tập lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh

Để làm tốt các bài tập, mình và bạn hãy cùng ôn tập qua những kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh nha.

Ôn tập lý thuyết
1. Sở hữu cách là gì trong tiếng Anh?
Sở hữu cách (Possessive Case) được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của một người đối với một vật hoặc một người khác. Sở hữu cách có chức năng giúp làm rõ thêm các đối tượng được nhắc đến trong câu.

2. Cấu trúc của sở hữu cách
Để xây dựng sở hữu cách trong câu, các bạn cần nắm vững cấu trúc được trình bày trong bảng dưới đây:
Người sở hữu + ‘S + Vật/ người thuộc quyền sở hữu
E.g:
+ John’s car (xe của John).
+ The dog’s tail (đuôi của con chó).

3. Những cách thành lập sở hữu cách
a. Thêm (‘s) vào sau danh từ số ít.
E.g.: The teacher’s desk is very organized. (Bàn của giáo viên rất gọn gàng).

b. Thêm (‘s) vào sau danh từ số ít có (s) ở cuối danh từ (tên riêng hoặc danh từ có (s) sẵn)
E.g.: Rollins’s coat (áo khoác của Rollins).

c. Thêm (‘s) vào sau các danh từ số nhiều nhưng không có (s)
E.g.: Men’s clothes (áo quần của nam).

d. Thêm (‘) vào sau danh từ số nhiều có (s) ở cuối danh từ
E.g.: Books’ cover (bìa của những quyển sách).

e. Khi có nhiều danh từ cùng sở hữu một vật thì thêm (‘s) vào sau danh từ cuối
E.g.: John and Mary’s car (xe của John và Mary).
Lưu ý: Nếu John và Mary đều sở hữu một chiếc xe riêng thì chúng ta phải viết là: John’s and Mary’s car

f. Thêm (‘s) vào sau danh từ chỉ số lượng, thời gian, khoảng cách, sự đo lường
E.g.: Next month’s schedule (lịch trình tháng tới).

g. Sở hữu cách đi chung với cấu trúc of
E.g.: This is a project of the company’s (Đây là dự án của công ty).

4. Một số lưu ý khi dùng sở hữu cách
– Sở hữu cách được sử dụng với quốc gia, người và vật có sự sống như con vật, thú nuôi, … Ngoài ra, chúng ta có thể dùng sở hữu cách cho thời gian, các phương tiện như xe cộ, máy bay và tàu bè.
E.g.: The pilot’s plane (Máy bay của phi công).

– Có thể lược bỏ các danh từ thuộc quyền sở hữu nếu đó là các danh từ thông dụng.
E.g.: This is Mary’s house, and that is John’s (house). (Đây là nhà của Mary, còn kia là nhà của John).
=> Trong trường hợp này, danh từ house sau John’s có thể được lược bỏ, vì đây là danh từ thông dụng và ngữ cảnh cũng đã chỉ rõ ràng rằng chúng ta đang nói về những ngôi nhà.

– Phía sau danh từ (‘s) không có the
E.g.: The car of the doctor => The doctor’s car (Chiếc xe của bác sĩ).

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh nằm ở hình ảnh bên dưới:

Ôn tập lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh
Ôn tập lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh

Luyện tập thêm các dạng bài tập sau:

2. Bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh có đáp án chi tiết

Các dạng bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh được mình tổng hợp lại từ những nguồn uy tín, giúp các bạn luyện tập và nắm vững ngữ pháp này một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Điền vào chỗ trống.
  • Viết lại những câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu cách.
  • Xác định những từ chỉ sở hữu trong các câu sau.
  • Sử dụng sở hữu cách để câu trở nên tự nhiên hơn nếu cần thiết. Trong trường hợp câu đã chuẩn và không cần sử dụng sở hữu cách thì điền OK.
  • Viết lại các câu sau.

Exercise 1: Fill in the blank

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống)

Fill in the blank
Fill in the blank
  1. ………. book is on the table. (John)
  2. We need to clean the ………. classroom. (students)
  3. She borrowed ………. laptop for the presentation. (Anna)
  4. They parked the ………. car in the garage. (parents)
  5. The cat is sleeping in the ………. new bed. (dog)
  6. I can’t find ………. glasses anywhere. (grandfather)
  7. The ………. doll is missing an arm. (girls)
  8. He doesn’t like to share his ………. toys. (brother)
  9. Her ………. jacket is in my backpack. (sister)
  10. The ………. flowers are blooming beautifully. (garden)

Đáp ánGiải thích
1. John’sJohn’s là dạng sở hữu cách của danh từ số ít John, được dùng để chỉ vật sở hữu là quyển sách. Cấu trúc này được tạo bằng cách thêm ‘s vào tên của chủ sở hữu.
2. students’ students’ là dạng sở hữu cách số nhiều không kết thúc bằng s, cho students. Đây là cách biểu thị rằng lớp học thuộc về nhóm học sinh, dùng để chỉ mối quan hệ sở hữu đối với đồ vật hoặc không gian.
3. Anna’sAnna’s chỉ rằng chiếc laptop thuộc về Anna. Khi tên chủ sở hữu kết thúc bằng bất kỳ âm nào khác ngoài s, ta thêm ‘s để tạo dạng sở hữu.
4. parentsparents’ dùng cho danh từ số nhiều kết thúc bằng s. Khi tạo dạng sở hữu cho các danh từ số nhiều kết thúc bằng s, chỉ cần thêm dấu nháy (‘) sau s hiện có.
5. dog’sdog’s dùng để chỉ chiếc giường mới thuộc về con chó. Kể cả khi con mèo đang sử dụng, chiếc giường vẫn được gọi là của con chó, thể hiện quyền sở hữu.
6. grandfather’sgrandfather’s thể hiện rằng chiếc kính thuộc về ông, dùng ‘s để biểu thị sở hữu cách cho tên gọi hoặc danh từ chỉ người.
7. girls’girls’ chỉ rằng con búp bê thuộc về nhóm các cô gái. Dạng sở hữu cách số nhiều cho girls được tạo bằng cách thêm chỉ dấu nháy sau s.
8. brother’shis brother’s thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa đồ chơi và anh trai của cậu bé, dùng ‘s sau brother để chỉ sở hữu.
9. sister’ssister’s được dùng để nói rằng chiếc áo khoác thuộc về chị gái của cô ấy. Cấu trúc này giúp rõ ràng quyền sở hữu cá nhân.
10. garden’sgarden’s thể hiện các bông hoa là của khu vườn. Đây là cách dùng ‘s để chỉ rằng một đối tượng không phải con người có quyền sở hữu vật khác.

Exercise 2: Rewrite the sentences below using the genitive

(Bài tập 2: Viết lại những câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu cách)

  1. The playground near the school is always busy.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The lobby of the hotel is quite spacious.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The branches of the tree are hanging low.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The menu of the restaurant has been updated.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The classrooms in the building are well-equipped.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The headlights of the car are very bright.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The entrance of the museum is under construction.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The leader of the team is very experienced.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The bell of the church rings every hour.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The manager of the store is on vacation.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The school’s nearby playground is always busy.

=> Giải thích: The school’s nearby playground sử dụng hình thức sở hữu cách để chỉ rằng sân chơi gần đó thuộc về trường học, nhấn mạnh mối liên kết và sự thuộc về.

  1. The hotel’s lobby is quite spacious.

=> Giải thích: The hotel’s lobby dùng hình thức sở hữu cách để thể hiện rằng khu vực sảnh thuộc về khách sạn, làm cho câu trở nên gọn gàng và rõ ràng hơn.

  1. The tree’s branches are hanging low.

=> Giải thích: The tree’s branches sử dụng hình thức sở hữu cách, liên kết trực tiếp những cành cây với cây, nhấn mạnh rằng chúng là một phần của cây.

  1. The restaurant’s menu has been updated.

=> Giải thích: The restaurant’s menu áp dụng hình thức sở hữu cách để chỉ menu là một phần không thể tách rời từ nhà hàng.

  1. The building’s classrooms are well-equipped.

=> Giải thích: The building’s classrooms dùng hình thức sở hữu cách để chỉ rằng các lớp học nằm trong và thuộc về tòa nhà.

  1. The car’s headlights are very bright.

=> Giải thích: The car’s headlights sử dụng hình thức sở hữu cách, cho thấy đèn pha là bộ phận của xe hơi, nhấn mạnh tính chất sở hữu và liên kết.

  1. The museum’s entrance is under construction.

=> Giải thích: The museum’s entrance áp dụng hình thức sở hữu cách để biểu thị rằng lối vào đang được xây dựng thuộc về bảo tàng, thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa lối vào và bảo tàng.

  1. The team’s leader is very experienced.

=> Giải thích: The team’s leader dùng hình thức sở hữu cách để chỉ rằng người lãnh đạo thuộc về nhóm, làm nổi bật mối liên kết và quyền sở hữu.

  1. The church’s bell rings every hour.

=> Giải thích: The church’s bell sử dụng hình thức sở hữu cách để chỉ chuông nhà thờ và nhấn mạnh rằng chuông là một phần của nhà thờ.

  1. The store’s manager is on vacation.

=> Giải thích: The store’s manager áp dụng hình thức sở hữu cách, thể hiện rằng người quản lý thuộc về cửa hàng và đang đi nghỉ.

Exercise 3: Identify the possessive words in the following sentences

(Bài tập 3: Xác định những từ chỉ sở hữu trong các câu sau)

Identify the possessive words in the following sentences
Identify the possessive words in the following sentences
  1. Her teacher encouraged him to study medicine at university.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. She’s one of my childhood friends.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The chair committee’s idea was very creative.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. I’ve already given you my name. Can you tell me yours?

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. It’s the government’s obligation to ensure safety for its citizens.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. It’s unfair that her salary is higher than mine while our workload is the same.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. Our team’s morale is higher than theirs, so I’m sure this match will be ours.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The critics gave the author much favor because he’s a friend of theirs.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The teacher spoke about the students’ problems with their parents.

=> …………………………………………………………………………………………..

  1.  Pete’s done a great job in his final exam.

=> …………………………………………………………………………………………..

Đáp ánGiải thích
1. Her teacherHer là từ chi sở hữu cho biết giáo viên của cô ấy.
2. My childhood friendMy là từ chi sở hữu, chỉ rằng đây là bạn thời thơ ấu của tôi.
3. The chair committee’s ideaChair committee’s là cụm từ chỉ sở hữu, nói rằng ý tưởng thuộc về ủy ban chủ tịch.
4. my name/ yoursmy và yours đều là từ chi sở hữu. My chỉ tên của tôi, và yours chỉ tên của bạn.
5. government’s obligation/ its citizensGovernment’s và its đều là từ chi sở hữu. Government’s chỉ nghĩa vụ thuộc về chính phủ, và its ám chỉ công dân thuộc về chính phủ đó.
6. Her salary/ mine/ our workloadHer, mine, và our đều là từ chỉ sở hữu. Her chỉ lương của cô ấy, mine chỉ lương của tôi, và our chỉ khối lượng công việc của chúng tôi.
7. Our/ team’s morale/ theirs/ oursOur, team’s, theirs, và ours đều là từ chi sở hữu. Chúng chỉ tinh thần của nhóm chúng tôi, của đội, của họ, và của chúng tôi.
8. theirsTheirs là từ chi sở hữu, chỉ sự ưu ái mà những người phê bình dành cho tác giả vì anh ấy là bạn của họ.
9. students’ problems/ their parentsStudents’ và their đều là từ chỉ sở hữu. Students’ chỉ vấn đề của các sinh viên, và their chỉ cha mẹ của họ.
10. his final examHis là từ chi sở hữu, chỉ kỳ thi cuối cùng của Pete.

Exercise 4: Use the genitive to make the sentence more natural if necessary. In case the sentence is correct and does not need to use the genitive, fill in OK

(Bài tập 4: Sử dụng sở hữu cách để câu trở nên tự nhiên hơn nếu cần thiết. Trong trường hợp câu đã chuẩn và không cần sử dụng sở hữu cách thì điền OK)

1.Who is the owner of this hotel?OK
2.Where are the children of Lan?Lan’s children
3.Is this the pen of your friend?
4.Write your name at the bottom of the pages.
5.I’ve never met the daughter of Nga.
6.Have you met the son of Lan and Nam?
7.Nam and Nga don’t know the cause of the problem.
8.Do we still have the magazine of yesterday?
9.What’s the name of this road?
10.What is the cost of a new car?

Đáp ánGiải thích
1. OKCâu này không cần thay đổi bởi vì cấu trúc sở hữu cách (the hotel’s owner) không làm cho câu tự nhiên hơn.
2. Lan’s childrenThay the children of Lan bằng Lan’s children giúp câu ngắn gọn và tự nhiên hơn.
3. your friend’s penThay the pen of your friend bằng your friend’s pen làm cho câu trở nên trực tiếp và tự nhiên hơn.
4. OKCâu này đã được sử dụng cách diễn đạt phù hợp và không cần sử dụng sở hữu cách.
5. Nga’s daughterThay the daughter of Nga bằng Nga’s daughter giúp câu ngắn gọn hơn và giữ ngữ điệu tự nhiên.
6. Lan and Nam’s sonThay the son of Lan and Nam bằng Lan and Nam’s son làm cho câu trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
7. OKKhông cần thay đổi vì việc sử dụng sở hữu cách ở đây không làm câu tự nhiên hơn.
8. yesterday’s magazineThay the magazine of yesterday bằng yesterday’s magazine làm cho câu ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
9. OKCâu hỏi này đã được phát biểu một cách rõ ràng và không cần thay đổi.
10. OKCâu này đã được diễn đạt phù hợp, không cần thay đổi cấu trúc thành sở hữu cách.

Exercise 5: Rewrite the following sentences

(Bài tập 5: Viết lại các câu sau)

Rewrite the following sentences
Rewrite the following sentences
  1. The cup of Mike. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The words of Linda. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The house of his friends. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The brother of Nam. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The hats of the stewardesses.

=> ………………………………………………………………………………………….. 

  1. Bin has a beautiful doll. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. The children have a great French teacher. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. Hung has a new car. 

=> …………………………………………………………………………………………..

  1. Mike’s cup

=> Giải thích: Thêm ‘s vào sau tên người để biểu thị sự sở hữu, giúp câu trở nên tự nhiên hơn.

  1. Linda’s words

=> Giải thích: Việc thêm ‘s sau tên người (Linda) làm câu ngắn gọn và trực tiếp hơn.

  1. His friends’ house

=> Giải thích: Khi danh từ chỉ sở hữu là số nhiều và kết thúc bằng s, chỉ cần thêm dấu nháy (‘) sau s.

  1. Nam’s brother

=> Giải thích: Cấu trúc ‘s được dùng để chỉ mối quan hệ và sự sở hữu, làm cho câu ngắn gọn và trực tiếp hơn.

  1. The stewardesses’ hats

=> Giải thích: Dấu nháy (‘) được thêm vào sau danh từ số nhiều stewardesses để biểu thị sự sở hữu.

  1. Bin’s beautiful doll

=> Giải thích: Chuyển từ cấu trúc có động từ has sang cấu trúc sở hữu, giúp câu trực tiếp chỉ sự sở hữu hơn.

  1. The children’s great French teacher

=> Giải thích: Thay thế cấu trúc có have bằng cấu trúc sở hữu để nhấn mạnh rằng giáo viên thuộc về các em.

  1. Hung’s new car

=> Giải thích: Giống như ví dụ với Bin, thay có bằng cấu trúc sở hữu để câu trở nên gọn và trực tiếp.

3. Download trọn bộ bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh

Ngay sau khi đã nắm được chi tiết ngữ pháp cũng như luyện tập các dạng bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh, để tránh việc quên kiến thức, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề câu bài tập có đáp án đã được biên soạn và chọn lọc một các kỹ lưỡng nhất ở bên dưới nhé.

Xem thêm các dạng bài tập phổ biến sau:

4. Kết luận

Chúc mừng các bạn đã hoàn thành phần ôn luyện chi tiết của bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh. Chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng cấu trúc này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự nắm trọn điểm phần thi này, sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ:

  • Làm bài cẩn thận khi kiểm tra kỹ việc sử dụng với danh từ số ít và số nhiều.
  • Không dùng sở hữu cách với vật vô tri: Thay vì nói the table’s leg, hãy nói the leg of the table.
  • Sử dụng sở hữu cách phù hợp với chủ ngữ và tình huống. Ví dụ, Peter’s sister’s car nên được hiểu là chiếc xe của chị gái Peter, chứ không phải xe của Peter.

Nếu cảm thấy bài viết này hữu ích, hãy giúp mình chia sẻ kiến thức tới nhiều bạn đọc khác nhé! Đừng ngần ngại để lại bình luận đóng góp phía dưới để mọi người cùng tham khảo và ôn tập. 

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh khác trong mục IELTS Grammar của Vietop English. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • Possessive ‘s and s’ l Oxford: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/online-grammar/possessive-s-and-s – Truy cập ngày 09/06/2024.
  • Possessive ’s l Cambrigde: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/possession-john-s-car-a-friend-of-mine – Truy cập ngày 09/06/2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h