Học cách sử dụng there was và there were là một phần quan trọng trong quá trình nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu.
Tuy nhiên, điều này cũng có thể trở thành một thách thức đáng kể. Vì thế, để nắm vững ngữ pháp quan trọng này, bạn cần hiểu rõ lý thuyết ngữ pháp cũng như hiểu được các dạng bài tập vận dụng.
Hôm nay, mình sẽ đồng hành cùng các bạn, giúp bạn hiểu rõ và tự tin hơn trong quá trình sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh. Bài viết bao gồm:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập there was there were.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Một số tips để vững kiến thức bài tập there was there were.
Hãy cùng mình ôn tập ngay!
1. Ôn tập lý thuyết bài tập there was there were
Trước tiên, hãy đến với phần lý thuyết của bài tập there was there were, nơi giúp bạn lấy gốc cực kỳ hiệu quả trước khi bước vào làm bài tập.
Ôn tập lý thuyết |
There was và there were được sử dụng để chỉ sự tồn tại của một hoặc nhiều người hoặc vật tại một thời điểm trong quá khứ. 1. Cách sử dụng there was và there were: – There was sử dụng cho danh từ số ít hoặc không đếm được. + E.g.: There was a book on the table. (Có một quyển sách trên bàn.) – There were sử dụng cho danh từ số nhiều. + E.g.: There were three apples in the fridge. (Có ba quả táo trong tủ lạnh.) 2. Dạng phủ định và câu hỏi: – Để tạo câu phủ định, bạn thêm not sau was hoặc were. E.g.: There was not a cat in the room. (Không có con mèo nào trong phòng.) – Để tạo câu hỏi, bạn đưa was hoặc were lên trước there. E.g.: Were there any calls for me? (Có cuộc gọi nào cho tôi không?) 3. Một số lưu ý khi sử dụng: – There was và there were không dùng để miêu tả sự kiện đang tiếp diễn; chúng chỉ sự tồn tại tại một điểm cụ thể trong quá khứ. – Sử dụng there was và there were thường dẫn tới một câu tường thuật đơn giản về sự kiện hoặc tình huống nào đó. |
Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc bên dưới nhé:
Xem thêm:
- Tổng hợp 399+ bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh có đáp án chi tiết
- 120+ bài tập câu bị động thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
- 199+ bài tập so sánh hơn và so sánh nhất từ cơ bản tới nâng cao
2. Bài tập there was there were trong tiếng Anh
Hãy chuẩn bị tinh thần để thử thách bản thân với loạt bài tập there was there were từ cơ bản đến nâng cao. Những câu hỏi này không chỉ giúp bạn kiểm tra kiến thức hiện tại mà còn là cơ hội để nâng cao sự hiểu biết và tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Chọn there was hoặc there were để điền vào chỗ trống.
- Tạo câu có nghĩa sử dụng từ khóa và there was/ there were.
- Nhìn vào 2 bức tranh. Bây giờ căn phòng đang trống rỗng, nhưng tuần trước có gì ở trong phòng? Chọn từ bảng và viết các câu với there was … hoặc there were …
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện.
- Điền từ vào chỗ trống.
Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi!
Exercise 1: Choose there was or there were to fill in the blanks
(Bài tập 1: Chọn there was hoặc there were để điền vào chỗ trống)
- ………. a lot of confusion during the meeting.
- ………. several attempts to fix the issue.
- ………. an old castle on the hill.
- ………. only one opportunity to meet the author.
- ………. many reasons for the delay.
Exercise 2: Create meaningful sentences using keywords and there was/ there were
(Bài tập 2: Tạo câu có nghĩa sử dụng từ khóa và there was/ there were)
- library – books
=> ……………………………………………………………………………….
- party – guests
=> ……………………………………………………………………………….
- street – cars
=> ……………………………………………………………………………….
- concert – audience
=> ……………………………………………………………………………….
- meeting – disagreement
=> ……………………………………………………………………………….
Exercise 3: Look at the two pictures. Now the room is empty, but what was in the room last week? Choose from the box and write sentences with there was … or there were …
(Bài tập 3: Nhìn vào 2 bức tranh. Bây giờ căn phòng đang trống rỗng, nhưng tuần trước có gì ở trong phòng? Chọn từ bảng và viết các câu với there was … hoặc there were …)
- ………. a clock on the wall near the window.
- ………. on the floor.
- ………. on the wall near the door.
- ………. in the middle of the room.
- ………. on the table.
- ………. on the shelves.
- ………. in the corner near the door.
- ………. opposite the armchair.
Exercise 4: Fill in the blanks to complete the story
(Bài tập 4: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu chuyện)
A year ago, in the old town, (1) ………. a narrow alley that few tourists knew about. (2) ………. several quaint shops along the alley, each offering unique handmade goods. (3) ………. a small café tucked away at the corner, where (4) ………. a collection of vintage photographs on display. During the early mornings, (5) ………. hardly any noise except for the occasional sound of a delivery truck. It was surprising that (6) ………. not more people enjoying this hidden gem, especially since (7) ………. always a fresh aroma of coffee in the air.
Exercise 5: Fill in the blanks
(Bài tập 5: Điền từ vào chỗ trống)
- ………. any messages for me this morning?
- ………. not a single person at the cinema last night.
- ………. any cookies left in the jar?
- ………. not enough chairs in the conference room.
- ………. a strange noise coming from the attic?
Xem thêm:
- Bài tập phát âm ed và s/es có đáp án chi tiết
- 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh nâng cao có đáp án chi tiết
- 150+ bài tập về so sánh hơn thường gặp kèm đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập there was there were
Để tham khảo trọn bộ tài liệu với hơn bài tập there was there were mà mình đã sưu tầm từ nhiều nguồn tiếng Anh uy tín kèm đáp án, bạn hãy download file PDF bằng link dưới đây nhé.
4. Kết luận
Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập there was there were sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có dạng cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới dạng này, thì mình sẽ chỉ ra các điểm trọng tâm sau đây:
- Sử dụng đúng:
- There was: Dùng cho danh từ số ít hoặc không đếm được.
- There were: Dùng cho danh từ số nhiều.
- Câu phủ định: Thêm not sau was hoặc were.
- Câu hỏi: Đảo was hoặc were lên trước there.
- Xác định đúng loại danh từ để chọn was hoặc were cho phù hợp.
Đội ngũ học thuật của Vietop English sẵn sàng hỗ trợ mọi thắc mắc của bạn không chỉ trong quá trình ôn luyện mà còn trong cả việc học tiếng Anh, cho nên bạn đừng ngần ngại chia sẻ những câu hỏi của mình để được giải đáp.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé.
Chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
- There was there were structure: https://elt.oup.com/student/grammarfriends/level03/tests/test5 – Truy cập ngày 15/06/2024
- There was there were structure: https://elt.oup.com/student/englishfile/elementary3/grammar/file08/grammar08_c01 – Truy cập ngày 15/06/2024