So sánh hơn là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, tính chất hoặc hành động về một đặc điểm nào đó.
Với 150+ bài tập về so sánh hơn được mình tổng hợp lại một cách có hệ thống, chắc chắn sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng cấu trúc này.
Trước khi bắt đầu, hãy xem qua những điểm quan trọng trong bài bạn cần nắm:
- Ôn lại lý thuyết về so sánh hơn.
- Thực hành các dạng bài tập tiếng Anh về so sánh hơn từ cơ bản đến nâng cao.
- Nghiên cứu phần giải thích chi tiết để học hỏi cách giải bài tập.
Cùng mình làm bài tập nào!
1. Ôn tập lý thuyết về so sánh hơn
Mình sẽ cùng bạn ôn tập nhanh lại phần kiến thức ngữ pháp của so sánh hơn khi bắt tay vào thực hành các bài tập:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: So sánh hơn (comparative) là cấu trúc dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng với nhau về một tiêu chí nào đó, trong đó có một vật đạt tiêu chí tốt hơn so với các vật còn lại. 2. Cấu trúc sử dụng: – Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/ Adv + -er + than O/ Clause/ N/ Pronoun. – Tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/ Adv + than O/ Clause/ N/ Pronoun. 3. Dấu hiệu nhận biết: – Tính từ và trạng từ ngắn: Là những từ có 1 âm tiết, những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er”. Trong đó: + Đuôi kết thúc là -e thì chỉ cần thêm đuôi -r. + Đuôi kết thúc là -y thì chuyển -y thành -i và thêm đuôi -er. + Đuôi kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er. – Tính từ và trạng từ dài: Là những từ có 2 âm tiết trở lên. (*) Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn: + Tăng mạnh: far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal. + Giảm nhẹ: a bit, a little, slightly. (*) Một số tính từ không thể sử dụng so sánh hơn: perfect (hoàn hảo), unique (duy nhất), entire (toàn bộ), absolutely (một cách tuyệt đối), etc. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: – Good/ well => better (tốt => tốt hơn). – Bad/ badly => worse (xấu => xấu hơn). – Many/ much => more (nhiều => nhiều hơn). – Few => fewer (ít => ít hơn, danh từ đếm được). – Little => less (ít => ít hơn, danh từ không đếm được). – Old => older (cổ/ cũ/ già => cổ/ cũ/ già hơn). – Old => elder (lớn tuổi => lớn tuổi hơn). – Far => farther (xa => xa hơn). – Far => further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều => mạnh hơn, nhiều hơn). |
Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết của so sánh hơn dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc:
Tham khảo ngay khóa học IELTS online tại Vietop English để chung phục giấc mơ du học ngay hôm nay!
2. Bài tập về so sánh hơn
Dưới đây gồm hơn 150+ câu bài tập về so sánh hơn mà mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
- Chọn phương án đúng với dạng so sánh hơn.
- Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ.
- Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ.
- Hoàn thành văn bản với dạng so sánh hơn.
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng cấu trúc so sánh hơn.
Exercise 1: Choose the correct alternative with comparative form
(Bài tập 1: Chọn phương án đúng với dạng so sánh hơn)
- Elephants are bigger/ more big than bears.
- Orange juice is healthier/ more healthy than soft drinks.
- “Harry Potter” books are interestinger/ more interesting than “The Book of the Jungle”.
- I am gooder/ better at English than my brother.
- I am badder/ worse at math than my best friend.
- Tina is 5 years old. Sandra is 10 years old. Sandra is older/ elder than Tina.
- I have two sisters. My younger sister is a student, and my elder/ older sister is a lawyer.
- I live far from the city center, but my sister lives further/ farther than I do.
- His understanding of the topic goes further/ farther than just the basics.
- The more you practice, the more/ most proficient you become.
Tham khảo:
Exercise 2: Complete the sentences with the comparative form of the adjectives
(Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ)
- Lana is (old) ………. than John.
- China is far (large) ………. than the UK.
- My cat is (friendly) ………. than my neighbor’s cat.
- A holiday by the sea is (good) ………. than a holiday by the mountains.
- This novel is (captivating) ………. than the one I borrowed from the library.
- Mountains are (high) ………. than hills.
- My garden is a lot (colorful) ………. than this park.
- My Geography class is (boring) ………. than my Math class.
- That movie was (funny) ………. than I expected.
- Electric cars are much (eco-friendly) ………. than gasoline cars.
Tham khảo:
- Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất
- Thì quá khứ đơn (Past Simple): Công thức, cách dùng và bài tập
- 100+ các dạng bài tập word form đầy đủ nhất
Exercise 3: Write sentences using the comparative form of the adjectives
(Bài tập 3: Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ)
1. French/ difficult/ English.
=> ……………………………………………………………………
2. The city/ noisy/ the countryside.
=> ……………………………………………………………………
3. Dogs/ intelligent/ cats.
=> ……………………………………………………………………
4. Robert/ happy/ Henry.
=> ……………………………………………………………………
5. The girls/ quiet/ the boys.
=> ……………………………………………………………………
6. His dance moves/ smooth/ her dance moves.
=> ……………………………………………………………………
7. My room/ nice/ your room.
=> ……………………………………………………………………
8. Traffic congestion in Hanoi/ bad/ in Ho Chi Minh city.
=> ……………………………………………………………………
9. Lisa/ tall/ Tony.
=> ……………………………………………………………………
10. Tokyo/ busy/ Paris.
=> ……………………………………………………………………
Exercise 4: Complete the sentences below, using comparative adjectives
(Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ)
- My father is heavy. My uncle is much ………. than him.
- The test in history was easy, but the test in physics was ……….
- The hill is steep. The mountain is much ………. than the hill.
- The laptop is expensive. The gaming PC is much ………. than the laptop.
- Her dress is pretty. Her friend’s dress is much ………. than hers.
- My brother thinks he’s intelligent, but I am ………. than him.
- We have only a little time for this exercise, but in the examination we’ll have even ………. time.
- Skateboarding is a dangerous action sport. Bungee jumping is ………. than skateboarding.
- In the last holidays I read a good book, but my father gave me an even ………. one last weekend.
- My teacher has a soft voice, but my mother’s voice is ………. than hers.
Exercise 5: Choose the correct answer A, B, C, D
(Bài tập 5: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)
1.
A: Betty’s perfume smells ………..
B: It is a ………. perfume and isn’t known by many people.
- A. beautifully/ newly
- B. as beautiful as/ newer
- C. beautiful/ new
- D. the most beautiful/ as new as
2.
A: Do you know Calvin?
B: Yes, but I don’t know him very ………..
- A. good
- B. well
- C. bad
- D. worse
3. The baby is sleeping ………., but I think she will wake up in an hour because she is ………..
- A. peacefully/ hungry
- B. more peaceful/ as hungry as
- C. peaceful/ hungrily
- D. the most peacefully/ hungrier
4.
A: Have you been to any other country besides France?
B: Yes, I’ve been to Italy. It’s ………. there than it is in France.
- A. more warmer
- B. much warmer
- C. much warm
- D. more warm
5.
A: Can a whale swim ………. a dolphin can?
B: I don’t know. Ask Joseph. You can get a ………. answer to your question.
- A. fast/ good
- B. faster than/ the best
- C. as fast as/ better
- D. the fastest/ well
6. Your watch says 10:45 a.m, mine says 11 a.m, in this case either your watch is very ………. or my watch is very ………..
- A. slower/ fast
- B. slowly/ faster
- C. slowest/ fastest
- D. slow/ fast
7. The bus wasn’t ………. it was yesterday, but a lady asked me ………. if she could have my seat.
- A. fully/ as polite as
- B. full/ more politely
- C. as full as/ politely
- D. fuller than/ the politest
8.
A: I’ve heard that the architecture in Italy is stunning.
B: Absolutely, the buildings there are ………. than in most places I’ve seen.
- A. the most intricate
- B. intricater
- C. more intricate
- D. the intricatest
9. The artist has painted this portrait ………. than most of his other paintings, so I think it is ………. of all.
- A. more colorfully/ the most beautiful
- B. as colorful/ beautifully
- C. colorfully/ more beautiful
- D. most colorful/ as beautifully as
10. The United States is ………. away from Turkey than the Republic of Ireland.
- A. as far
- B. far
- C. the farthest
- D. farther
Exercise 6: Complete the sentences below, using the comparative structure of the adverb
(Bài tập 6: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ)
- He types (accurately) ………. than before.
- She dances (gracefully) ………. than her sister.
- She teaches (effectively) ………. than her predecessor.
- She arrived (early) ………. than the rest of the group.
- The runner finished the race (fast) ………. than last year.
- He pushed himself (hard) ………. than before.
- They called us (late) ………. in the morning.
- The forest seemed to stretch (far) ………. than the eye could see.
- The weather got (badly) ………. as the day went on.
- My group answered all the questions (well) ………. than the other groups.
Exercise 7: Complete the paragraph with the comparative form
(Bài tập 7: Hoàn thành văn bản với dạng so sánh hơn)
The new phone is (1) ………. (fast) than the old one. It runs lighter and (2) ………. (smooth) and responds far (3) ………. (quick) to commands. Additionally, its camera is (4) ………. (good), capturing images (5) ………. (clear) and (6) ………. (vivid) than before. Despite being (7) ………. (small), its battery life is (8) ………. (long), lasting substantially (9) ………. (much) hours than the previous model. Overall, this phone is a (10) ………. (good) choice for those seeking improved performance and enhanced features.
Exercise 8: Correct the comparative word
(Bài tập 8: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
- The mountain in our town is more high than the one in the neighboring town.
- He speaks English more fluenter than his brother.
- The cake tastes more deliciously than the cookies.
- Running is more exhilarating than cycling.
- Hanoi is farer from Ho Chi Minh city than Hue.
- Playing basketball requires more stamina than playing badminton.
- The second project has less deadlines than the first one.
- Collaborating with a team is more productive than working alone.
- I feel gooder now after finding comfort in depressing myself.
- The solution seems to be more simpler than we thought.
Exercise 9: Use comparatives to rewrite these sentences without changing their meanings
(Bài tập 9: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng cấu trúc so sánh hơn)
1. The coffee at this café is not as delicious as the one I had in Italy.
=> The coffee I had in Italy …………………………………………………………………… (more)
2. The challenges in the advanced level of the game are easy at first but become increasingly difficult.
=> The challenges in the game are …………………………………………………………………… (more and more)
3. I arrived at the meeting at 6:45, while Mark arrived at 7 o’clock.
=> I arrived at the meeting …………………………………………………………………… (soon)
4. The team solved the puzzle five times as quickly as the other teams.
=> The team solved the puzzle …………………………………………………………………… (a lot/ quickly)
5. The marathon runner finished the race in 3 hours. The casual jogger finished it in 5 hours.
=> The marathon runner finished the race …………………………………………………………………… (quickly)
6. This project is less complicated than the one we completed last month.
=> The project we completed last month is …………………………………………………………………… (more/ complicated)
7. The train journey from Hanoi to Ho Chi Minh city takes 36 hours. The journey by plane only takes 2 hours.
=> The train journey from Hanoi to Ho Chi Minh city is …………………………………………………………………… (long)
8. The employee works less efficiently than the manager.
=> The employee …………………………………………………………………… (much/ inefficiently)
9. The museum is always calm on weekdays and a bit bustling on weekends.
=> The museum on weekends is …………………………………………………………………… (a bit/ bustling)
10. This new computer processes the data three times as efficiently as the older model.
=> This new computer processes the data …………………………………………………………………… (a lot/ efficiently)
3. Download trọn bộ 150+ bài tập về so sánh hơn
Để bạn có thể thực hành thêm các bài tập về so sánh hơn, mình đã tổng hợp hơn 150 câu bài tập liên quan cấu trúc ngữ pháp này. Hãy nhanh tay download ngay file PDF để bắt đầu học tập thôi!
4. Kết luận
Sau khi thực hành toàn bộ các dạng bài tập trên, hẳn bạn đã nắm vững các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn của tính từ và trạng từ.
Theo mình thấy, bài tập về so sánh hơn là một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Để thành thục làm dạng bài tập này, hãy cùng mình ghi chú thêm một số điểm quan trọng cần lưu ý sau đây:
- Xác định đúng đối tượng được so sánh.
- Xác định loại từ được dùng để so sánh là tính từ hay trạng từ.
- Thuộc nằm lòng một số tính từ và trạng từ bất quy tắc có dạng so sánh hơn đặc biệt, hoặc có hai dạng so sánh hơn mang ý nghĩa khác nhau.
Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn liên quan đến bài tập này, hãy chia sẻ thắc mắc ngay dưới phần bình luận để đội ngũ cố vấn học thuật của Vietop English giải đáp kịp thời cho bạn. Chúc bạn học tốt!
Nguồn tham khảo:
- Comparative adjectives: https://www.grammarly.com/blog/comparative-adjectives/ – Ngày truy cập 29/03/2024
- Comparative adjectives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/comparative-adjectives/ – Ngày truy cập 29/03/2024