Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner chương trình học bổng tháng 06

Thực hành ngay 80+ bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bạn đã từng gặp khó khăn khi phân biệt cách chia động từ “do” hay “does”? Hay nhầm lẫn khi viết câu phủ định trong thì hiện tại đơn? Nếu bạn đang học lớp 8 và muốn chinh phục phần ngữ pháp quan trọng này, thì bài viết này chính là trợ thủ đắc lực của bạn.

Là người từng mất điểm vì những lỗi ngớ ngẩn khi làm bài tập thì hiện tại đơn, mình hiểu rõ việc luyện tập đúng trọng tâm, đúng cấp độ sẽ giúp bạn tiến bộ vượt bậc. Đặc biệt, ở chương trình lớp 8, thì hiện tại đơn không chỉ dừng lại ở chia động từ – bạn còn phải biết kết hợp nó với các cấu trúc nâng cao như mệnh đề quan hệ, câu điều kiện loại 0, hay các chủ đề học thuật như khoa học và công nghệ.

Cùng mình thực hành các bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 để vận dụng hiệu quả điểm ngữ pháp này!

1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 8

Trong chương trình tiếng Anh lớp 8, bạn sẽ tiếp tục được học thì hiện tại đơn như ở các chương trình học trước. Tuy nhiên, ngoài những nền tảng kiến thức cơ bản thường dùng trong thì hiện tại đơn, bạn còn có thể vận dụng thì hiện tại đơn trong các cấu trúc nâng cao hơn, cụ thể:

Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả:

  • Thói quen, hành động lặp đi lặp lại
  • Sự thật hiển nhiên, chân lý khoa học
  • Lịch trình, thời gian biểu
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể vận dụng kết hợp thì trong các cấu trúc nâng cao như:

Ôn tập cấu trúc thì hiện tại đơn:

CâuCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + V(s/es)Olivia plays piano.
Phủ địnhS + don’t/doesn’t + VJames and Tom don’t like coffee.
Nghi vấnDo/Does + S + V?Do Rose’s father and Uncle John live here?

*Một số lưu ý nâng cao khi thực hành bài tập thì hiện tại đơn lớp 8:

  • Trạng từ tần suất phức tạp hơn: Rarely, occasionally, hardly ever
  • Chủ đề mở rộng hơn: Môi trường, công nghệ, đời sống học sinh, teen issues
  • Câu phức: Kết hợp từ nối (because, so, although), mệnh đề quan hệ (who, which, that)
Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 8
Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 8

Xem thêm các bài tập lớp 8 khác:

2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao

Thì hiện tại đơn là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong chương trình lớp 8. Khác với lớp 7 chỉ dừng ở mức chia động từ đơn thuần, bài tập lớp 8 yêu cầu bạn phải áp dụng thì hiện tại đơn vào các ngữ cảnh phức tạp hơn như mô tả sự thật hiển nhiên, trình bày thói quen, hoặc giải thích hiện tượng bằng cấu trúc nâng cao hơn.

Các dạng bài tập bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
  • Viết lại câu thành câu phủ định, nghi vấn
  • Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
  • Hoàn thành câu với từ gợi ý

2.1. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 cơ bản

Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

1. Sarah usually ___ to school by bike. 

  • A. go 
  • B. goes 
  • C. going 
  • D. went

2. James and Olivia ___ their homework every afternoon.

  • A. does 
  • B. do 
  • C. doing 
  • D. did

3. Emma’s father ___ coffee in the morning. 

  • A. drink 
  • B. drinks 
  • C. drinking 
  • D. drank

4. The sun ___ in the East. 

  • A. rise 
  • B. rises 
  • C. rising 
  • D. rose

5. ___ John’s brother play the guitar? 

  • A. Do 
  • B. Does 
  • C. Is 
  • D. Did

6. Anna and Lisa ___ science on Mondays. 

  • A. has 
  • B. having 
  • C. have 
  • D. had

7. It ___ very cold in winter in Canada. 

  • A. is 
  • B. are 
  • C. be 
  • D. am

8. My mother ___ me with my homework. 

  • A. help 
  • B. helps 
  • C. helped 
  • D. helping

9. They ___ in a small village. 

  • A. live 
  • B. lives 
  • C. living 
  • D. lived

10. Tom ___ his teeth twice a day. 

  • A. brush 
  • B. brushing 
  • C. brushes 
  • D. brushed

Đáp ánGiải thích
1. B‘Sarah’ là ngôi 3 số ít → ‘goes’.
2. B‘They’ là số nhiều → dùng ‘do’.
3. B‘My father’ là ngôi 3 số ít → thêm ‘s’.
4. BSự thật hiển nhiên → dùng hiện tại đơn: ‘rises’.
5. BNgôi 3 số ít ‘your brother’ → dùng ‘Does’.
6. C‘Anna and Lisa’ là số nhiều → dùng ‘have’.
7. A‘It’ + ‘is’ trong thì hiện tại đơn.
8. BNgôi 3 số ít → động từ thêm ‘s’.
9. A‘They’ là số nhiều → giữ nguyên ‘live’.
10. C‘Tom’ là ngôi 3 số ít → thêm ‘es’ → ‘brushes’.

Bài tập 2: Viết lại câu thành câu phủ định, nghi vấn

1. Peter reads books every evening.

2. Ethan and Joseph play football every weekend.

3. Anna eats lunch at school.

4. My father goes to work at 7 a.m.

5. The dog barks loudly.

6. I brush my teeth twice a day.

7. She studies English on Monday.

8. Rose and John visit their grandparents every Sunday.

9. Uncle Ethan drinks orange juice in the morning.

10. You walk to school every day.

Đáp ánGiải thích
1. (-) Peter doesn’t read books every evening.
(?) Does Peter read books every evening?
‘Peter’ là ngôi 3 số ít → dùng ‘doesn’t’ ở phủ định, ‘does’ ở nghi vấn, thêm ‘s’ ở khẳng định.
2. (-) Ethan and Joseph don’t play football every weekend.
(?) Do Ethan and Joseph play football every weekend.
‘They’ là số nhiều → dùng ‘don’t’ và ‘do’, động từ giữ nguyên.
3. (-) Anna doesn’t eat lunch at school.
(?) Does Anna eat lunch at school?
Ngôi 3 số ít → ‘does/doesn’t’, động từ nguyên mẫu trong phủ định và nghi vấn.
4. (-) My father doesn’t go to work at 7 a.m.
(?) Does your father go to work at 7 a.m?
Ngôi 3 số ít → thêm ‘s’ khi khẳng định, dùng ‘does’ khi nghi vấn.
5. (-) The dog doesn’t bark loudly.
(?) Does the dog bark loudly?
Động từ ‘bark’ chia theo ngôi 3 số ít.
6.(-) I don’t brush my teeth twice a day.
(?) Do you brush my teeth twice a day?
‘I’ không chia động từ, phủ định dùng ‘don’t’.
7. (-) She doesn’t study English on Monday.
(?) Does she study English on Monday?
‘Study’ đổi ‘y’ thành ‘ies’ khi khẳng định với ‘she’.
8. (-) Rose’s family and she don’t visit their grandparents every Sunday.
(?) Do Rose and John visit their grandparents every Sunday?
‘We’ là số nhiều → không thêm ‘s’.
9. (-) Uncle Ethan doesn’t drink orange juice in the morning.
(?) Does Uncle Ethan drink orange juice in the morning?
Ngôi 3 số ít → ‘drinks’ ở khẳng định.
10. (-) You don’t walk to school every day.
(?) Do you walk to school every day?
‘You’ không chia động từ.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. He go to school every day.

2. They doesn’t like apples.

3. My mother cook dinner at 6 p.m.

4. We plays soccer after school.

5. The cat sleep on the sofa.

6. Does she walks to school?

7. John and Mary goes shopping every Friday.

8. She don’t watch TV at night.

9. I likes chocolate.

10. The sun rise in the west.

Đáp ánGiải thích
1. He goes to school every day.‘He’ là ngôi 3 số ít → động từ thêm ‘s’.
2. They don’t like apples.‘They’ là số nhiều → dùng ‘don’t’.
3. My mother cooks dinner at 6 p.m.Ngôi 3 số ít → thêm ‘s’.
4. We play soccer after school.‘We’ là số nhiều → động từ giữ nguyên.
5. The cat sleeps on the sofa.‘Cat’ là ngôi 3 số ít → thêm ‘s’.
6. Does she walk to school?‘Does’ đã chia → động từ chính giữ nguyên.
7. John and Mary go shopping every Friday.Chủ ngữ số nhiều → động từ giữ nguyên.
8. She doesn’t watch TV at night.Ngôi 3 số ít → dùng ‘doesn’t’.
9. I like chocolate.‘I’ không thêm ‘s’.
10. The sun rises in the west.Sự thật hiển nhiên, ngôi 3 số ít → thêm ‘s’.

Bài tập 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My sister (read) ______ books every night.

2. We (not/play) ______ football on Mondays.

3. He (study) ______ English very hard.

4. The baby (cry) ______ every morning.

5. Mary and Olivia (live) ______ in the countryside.

6. Ethan’s son (eat) ______ breakfast at 7 a.m.

7. Anna (not/like) ______ vegetables.

8. She usually (go) ______ to bed at 10 p.m.

9. Peter (watch) ______ cartoons on weekends.

10. You (have) ______ any pets?

Đáp ánGiải thích
1. readsNgôi 3 số ít → thêm ‘s’.
2. don’t play‘We’ là số nhiều → dùng ‘don’t’.
3. studiesNgôi 3 số ít, tận cùng bằng phụ âm + y → đổi y thành ‘ies’.
4. criesTận cùng bằng phụ âm + y → đổi thành ‘ies’.
5. live‘Mary and Olivia’ là số nhiều → giữ nguyên.
6. eats‘Ethan’s son’ chủ ngữ ngôi thứ ba số ít → động từ thêm ‘s’
7. doesn’t likeNgôi 3 số ít → phủ định dùng ‘doesn’t’.
8. goesNgôi 3 số ít → thêm ‘es’.
9. watchesTận cùng bằng -ch → thêm ‘es’.
10. Do you haveCâu hỏi hiện tại đơn → dùng ‘do’ và giữ nguyên động từ.

2.2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 nâng cao

Bài tập 1: Hoàn thành câu hỏi với từ để hỏi (what, where, how often, when, why)

1. ______ do you go to school? – At 6:30.

2. ______ does she usually do after school? – She does her homework.

3. ______ do they play soccer? – In the park.

4. ______ does John visit his grandparents? – Once a week.

5. ______ does John brush your teeth? – Because John wants to keep them clean.

6. ______ does she go swimming? – Twice a week.

7. ______ do your parents live? – In Ho Chi Minh City.

8. ______ does Olivia’s daughter drink milk every morning? – Because it’s healthy.

9. ______ does he get up? – At 5 a.m.

10. ______ do the students go on a field trip? – In April.

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. When do you go to school?‘When’ dùng để hỏi thời gian. Câu trả lời là ‘At 6:30’, nên từ để hỏi phù hợp là ‘When’.
2. What does she usually do after school?‘What’ dùng để hỏi hành động. ‘She usually does her homework’ → hành động cần được hỏi là ‘do’.
3. Where do they play soccer?‘Where’ hỏi địa điểm, phù hợp với câu trả lời ‘In the park’.
4. How often does John visit his grandparents?‘How often’ dùng để hỏi tần suất, vì câu trả lời là ‘once a week’.
5. Why does John brush his teeth?‘Why’ dùng để hỏi lý do → câu trả lời: ‘Because John wants to keep them clean’.
6. How often does she go swimming?Câu trả lời là ‘twice a week’ → hỏi tần suất nên dùng ‘How often’.
7. Where do your parents live?Câu trả lời là địa điểm (in HCMC) nên hỏi ‘Where’.
8. Why does Olivia’s daughter drink milk every morning?‘Why’ để hỏi lý do: ‘because it’s healthy’.
9. When does he get up?Câu trả lời là thời gian → dùng ‘When’.
10. When do the students go on a field trip?Trả lời là ‘In April’ → hỏi thời gian → ‘When’.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, rarely, never)

1. I go to the gym. (twice a week)

2. She eats breakfast at home. (every day)

3. They are late for school. (not)

4. He drinks coffee. (once a day)

5. We play board games. (on weekends)

6. My dad reads newspapers. (every morning)

7. Anna watches TV after dinner. (seldom)

8. You are angry with Emily’s brother. (hardly ever)

9. I go out with my friends. (never)

10. She does yoga. (three times a week)

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. I often go to the gym.‘twice a week’ thể hiện hành động xảy ra nhiều hơn 1 lần → dùng ‘often’. Trạng từ đứng trước động từ thường.
2. She always eats breakfast at home.‘every day’ → hành động xảy ra mỗi ngày → dùng ‘always’. Với động từ thường, thêm ‘s’ cho ngôi thứ 3 số ít.
3. They are never late for school.‘not’ → chuyển thành trạng từ ‘never’. Đứng sau ‘to be’.
4. He usually drinks coffee.‘once a day’ → thể hiện tính đều đặn → dùng ‘usually’. Với ‘he’, động từ thêm ‘s’.
5. We often play board games.‘on weekends’ → hành động xảy ra lặp lại → dùng ‘often’. Không chia động từ vì chủ ngữ là ‘we’.
6. My dad always reads newspapers.‘every morning’ → dùng ‘always’. Chủ ngữ ngôi 3 số ít → ‘reads’.
7. Anna seldom watches TV after dinner.‘seldom’ = hiếm khi. Với ngôi 3 số ít → ‘watches’.
8. You are hardly ever angry with Emily’s brother.‘hardly ever’ là trạng từ chỉ tần suất hiếm, đứng sau ‘to be’.
9. I never go out with my friends.‘never’ thay cho ‘not’. Chủ ngữ ‘I’ nên không chia động từ.
10. She does yoga three times a week.Câu đúng sẵn, giữ nguyên. Không cần đổi.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý

1. Lisa / go / school / bus.

2. Uncle Joseph and Lily / not / like / vegetables.

3. What time / Tom’s brother / get up?

4. My father / work / bank.

5. We / play / badminton / afternoon.

6. I / usually / read / books / evening.

7. Sunha / watch / TV / after dinner.

8. James and Tom / drink / milk / every morning?

9. The sun / rise / east.

10. How often / he / go / gym?

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. Lisa goes to school by bus.Chủ ngữ ‘Lisa’ là ngôi thứ 3 số ít (cô ấy) → động từ ‘go’ phải thêm ‘es’ thành ‘goes’ theo quy tắc thêm đuôi -es cho động từ tận cùng bằng nguyên âm + o.
2. Uncle Joseph and Lily don’t like vegetables.‘Uncle Joseph and Lily’ là chủ ngữ số nhiều → dùng trợ động từ ‘do’ ở phủ định là ‘don’t’ và giữ nguyên động từ chính ‘like’.
3. What time does Tom’s brother get up?‘Tom’s brother’ là ngôi 3 số ít → câu hỏi hiện tại đơn dùng ‘does’, động từ chính giữ nguyên là ‘get’.
4. My father works in a bank.‘My father’ là ngôi 3 số ít → động từ ‘work’ phải thêm ‘s’ thành ‘works’.
5. We play badminton in the afternoon.‘We’ là chủ ngữ số nhiều → không chia động từ, giữ nguyên là ‘play’.
6. I usually read books in the evening.Chủ ngữ ‘I’ không cần thêm ‘s’. Trạng từ ‘usually’ đặt trước động từ chính ‘read’.
7. Sunha watches TV after dinner.‘Sunha’ là ngôi 3 số ít → động từ tận cùng bằng -ch → thêm ‘es’ thành ‘watches’.
8. Do James and Tom drink milk every morning?‘James and Tom’ là chủ ngữ số nhiều → dùng ‘do’ ở câu hỏi hiện tại đơn, giữ nguyên động từ chính ‘drink’.
9. The sun rises in the east.‘The sun’ là chủ ngữ ngôi 3 số ít → động từ ‘rise’ thêm ‘s’ thành ‘rises’. Đây là một sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn.
10. How often does he go to the gym?‘He’ là ngôi 3 số ít → dùng ‘does’ trong câu hỏi, động từ chính giữ nguyên là ‘go’.

Bài tập 4: Chia động từ và hoàn thành đoạn văn

Every day, my sister (1. wake) ______ up at 6 a.m. She (2. brush) ______ her teeth and (3. take) ______ a shower. Then she (4. have) ______ breakfast with our family. After that, she (5. go) ______ to school by bicycle. At school, she (6. study) ______ hard and (7. enjoy) ______ learning English. In the afternoon, she (8. come) ______ home and (9. do) ______ her homework. In the evening, she (10. watch) ______ TV or (11. read) ______ books before going to bed.

Đáp ánGiải thích chi tiết
1. wakes‘My sister’ là ngôi 3 số ít → động từ ‘wake’ phải thêm ‘s’.
2. brushes‘She’ là ngôi 3 số ít và động từ ‘brush’ tận cùng bằng -sh → phải thêm ‘es’ thành ‘brushes’.
3. takesNgôi 3 số ít → động từ ‘take’ thêm ‘s’ thành ‘takes’.
4. has‘Have’ là động từ bất quy tắc → chuyển thành ‘has’ ở ngôi 3 số ít.
5. goes‘Go’ tận cùng bằng nguyên âm + o → thêm ‘es’ thành ‘goes’ cho ngôi 3 số ít.
6. studies‘Study’ tận cùng bằng phụ âm + y → chuyển ‘y’ thành ‘ies’ với ngôi 3 số ít.
7. enjoys‘Enjoy’ là động từ thường → thêm ‘s’ cho ngôi 3 số ít.
8. comes‘Come’ là động từ thường → thêm ‘s’ thành ‘comes’ với ngôi 3 số ít.
9. does‘Do’ chuyển thành ‘does’ với ngôi 3 số ít.
10. watches‘Watch’ tận cùng bằng -ch → thêm ‘es’ thành ‘watches’.
11. reads‘Read’ là động từ thường → thêm ‘s’ thành ‘reads’ với ngôi 3 số ít.

3. Kết luận

Việc nắm vững thì hiện tại đơn không chỉ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập chính xác hơn mà còn là nền tảng quan trọng để học tốt các thì phức tạp hơn sau này như thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn. Qua các bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 được tổng hợp từ cơ bản đến nâng cao ở trên, bạn đã có cơ hội luyện tập đa dạng các dạng câu, từ chia động từ, viết lại câu, đến vận dụng trong ngữ cảnh thực tế.

Lưu ý nhỏ: Nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, hoặc quên thêm s/es cho ngôi thứ ba số ít. Hãy luyện tập nhiều và rà soát kỹ từng câu để tránh sai sót không đáng có nhé!

Nếu bạn cần thêm bài tập nâng cao hơn, hoặc muốn luyện các thì khác trong chương trình lớp 8, hãy để lại bình luận bên dưới hoặc khám phá chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT của Vietop English nhé!

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Popup chương trình học bổng tháng 06
Chương trình đôi bạn cùng tiến

Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop

Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h