Bạn đã từng gặp khó khăn khi phân biệt cách chia động từ “do” hay “does”? Hay nhầm lẫn khi viết câu phủ định trong thì hiện tại đơn? Nếu bạn đang học lớp 8 và muốn chinh phục phần ngữ pháp quan trọng này, thì bài viết này chính là trợ thủ đắc lực của bạn.
Là người từng mất điểm vì những lỗi ngớ ngẩn khi làm bài tập thì hiện tại đơn, mình hiểu rõ việc luyện tập đúng trọng tâm, đúng cấp độ sẽ giúp bạn tiến bộ vượt bậc. Đặc biệt, ở chương trình lớp 8, thì hiện tại đơn không chỉ dừng lại ở chia động từ – bạn còn phải biết kết hợp nó với các cấu trúc nâng cao như mệnh đề quan hệ, câu điều kiện loại 0, hay các chủ đề học thuật như khoa học và công nghệ.
Cùng mình thực hành các bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 để vận dụng hiệu quả điểm ngữ pháp này!
1. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 8
Trong chương trình tiếng Anh lớp 8, bạn sẽ tiếp tục được học thì hiện tại đơn như ở các chương trình học trước. Tuy nhiên, ngoài những nền tảng kiến thức cơ bản thường dùng trong thì hiện tại đơn, bạn còn có thể vận dụng thì hiện tại đơn trong các cấu trúc nâng cao hơn, cụ thể:
Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả:
- Thói quen, hành động lặp đi lặp lại
- Sự thật hiển nhiên, chân lý khoa học
- Lịch trình, thời gian biểu
- Ngoài ra, bạn cũng có thể vận dụng kết hợp thì trong các cấu trúc nâng cao như:
- Câu điều kiện loại 0
- Mệnh đề quan hệ và câu mô tả thói quen trong hiện tại
Ôn tập cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) | Olivia plays piano. |
Phủ định | S + don’t/doesn’t + V | James and Tom don’t like coffee. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V? | Do Rose’s father and Uncle John live here? |
*Một số lưu ý nâng cao khi thực hành bài tập thì hiện tại đơn lớp 8:
- Trạng từ tần suất phức tạp hơn: Rarely, occasionally, hardly ever
- Chủ đề mở rộng hơn: Môi trường, công nghệ, đời sống học sinh, teen issues
- Câu phức: Kết hợp từ nối (because, so, although), mệnh đề quan hệ (who, which, that)

Xem thêm các bài tập lớp 8 khác:
- Trọn bộ 100+ bài tập viết lại câu lớp 8 có đáp án chi tiết
- Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 8 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- Bỏ túi trọn bộ 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành lớp 8
2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao
Thì hiện tại đơn là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong chương trình lớp 8. Khác với lớp 7 chỉ dừng ở mức chia động từ đơn thuần, bài tập lớp 8 yêu cầu bạn phải áp dụng thì hiện tại đơn vào các ngữ cảnh phức tạp hơn như mô tả sự thật hiển nhiên, trình bày thói quen, hoặc giải thích hiện tượng bằng cấu trúc nâng cao hơn.
Các dạng bài tập bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
- Viết lại câu thành câu phủ định, nghi vấn
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Hoàn thành câu với từ gợi ý
- …
2.1. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 cơ bản
Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
1. Sarah usually ___ to school by bike.
- A. go
- B. goes
- C. going
- D. went
2. James and Olivia ___ their homework every afternoon.
- A. does
- B. do
- C. doing
- D. did
3. Emma’s father ___ coffee in the morning.
- A. drink
- B. drinks
- C. drinking
- D. drank
4. The sun ___ in the East.
- A. rise
- B. rises
- C. rising
- D. rose
5. ___ John’s brother play the guitar?
- A. Do
- B. Does
- C. Is
- D. Did
6. Anna and Lisa ___ science on Mondays.
- A. has
- B. having
- C. have
- D. had
7. It ___ very cold in winter in Canada.
- A. is
- B. are
- C. be
- D. am
8. My mother ___ me with my homework.
- A. help
- B. helps
- C. helped
- D. helping
9. They ___ in a small village.
- A. live
- B. lives
- C. living
- D. lived
10. Tom ___ his teeth twice a day.
- A. brush
- B. brushing
- C. brushes
- D. brushed
Bài tập 2: Viết lại câu thành câu phủ định, nghi vấn
1. Peter reads books every evening.
2. Ethan and Joseph play football every weekend.
3. Anna eats lunch at school.
4. My father goes to work at 7 a.m.
5. The dog barks loudly.
6. I brush my teeth twice a day.
7. She studies English on Monday.
8. Rose and John visit their grandparents every Sunday.
9. Uncle Ethan drinks orange juice in the morning.
10. You walk to school every day.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
1. He go to school every day.
2. They doesn’t like apples.
3. My mother cook dinner at 6 p.m.
4. We plays soccer after school.
5. The cat sleep on the sofa.
6. Does she walks to school?
7. John and Mary goes shopping every Friday.
8. She don’t watch TV at night.
9. I likes chocolate.
10. The sun rise in the west.
Bài tập 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. My sister (read) ______ books every night.
2. We (not/play) ______ football on Mondays.
3. He (study) ______ English very hard.
4. The baby (cry) ______ every morning.
5. Mary and Olivia (live) ______ in the countryside.
6. Ethan’s son (eat) ______ breakfast at 7 a.m.
7. Anna (not/like) ______ vegetables.
8. She usually (go) ______ to bed at 10 p.m.
9. Peter (watch) ______ cartoons on weekends.
10. You (have) ______ any pets?
2.2. Bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 nâng cao
Bài tập 1: Hoàn thành câu hỏi với từ để hỏi (what, where, how often, when, why)
1. ______ do you go to school? – At 6:30.
2. ______ does she usually do after school? – She does her homework.
3. ______ do they play soccer? – In the park.
4. ______ does John visit his grandparents? – Once a week.
5. ______ does John brush your teeth? – Because John wants to keep them clean.
6. ______ does she go swimming? – Twice a week.
7. ______ do your parents live? – In Ho Chi Minh City.
8. ______ does Olivia’s daughter drink milk every morning? – Because it’s healthy.
9. ______ does he get up? – At 5 a.m.
10. ______ do the students go on a field trip? – In April.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, rarely, never)
1. I go to the gym. (twice a week)
2. She eats breakfast at home. (every day)
3. They are late for school. (not)
4. He drinks coffee. (once a day)
5. We play board games. (on weekends)
6. My dad reads newspapers. (every morning)
7. Anna watches TV after dinner. (seldom)
8. You are angry with Emily’s brother. (hardly ever)
9. I go out with my friends. (never)
10. She does yoga. (three times a week)
Bài tập 3: Hoàn thành câu với từ gợi ý
1. Lisa / go / school / bus.
2. Uncle Joseph and Lily / not / like / vegetables.
3. What time / Tom’s brother / get up?
4. My father / work / bank.
5. We / play / badminton / afternoon.
6. I / usually / read / books / evening.
7. Sunha / watch / TV / after dinner.
8. James and Tom / drink / milk / every morning?
9. The sun / rise / east.
10. How often / he / go / gym?
Bài tập 4: Chia động từ và hoàn thành đoạn văn
Every day, my sister (1. wake) ______ up at 6 a.m. She (2. brush) ______ her teeth and (3. take) ______ a shower. Then she (4. have) ______ breakfast with our family. After that, she (5. go) ______ to school by bicycle. At school, she (6. study) ______ hard and (7. enjoy) ______ learning English. In the afternoon, she (8. come) ______ home and (9. do) ______ her homework. In the evening, she (10. watch) ______ TV or (11. read) ______ books before going to bed.
3. Kết luận
Việc nắm vững thì hiện tại đơn không chỉ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập chính xác hơn mà còn là nền tảng quan trọng để học tốt các thì phức tạp hơn sau này như thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn. Qua các bài tập thì hiện tại đơn lớp 8 được tổng hợp từ cơ bản đến nâng cao ở trên, bạn đã có cơ hội luyện tập đa dạng các dạng câu, từ chia động từ, viết lại câu, đến vận dụng trong ngữ cảnh thực tế.
Lưu ý nhỏ: Nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn, hoặc quên thêm s/es cho ngôi thứ ba số ít. Hãy luyện tập nhiều và rà soát kỹ từng câu để tránh sai sót không đáng có nhé!
Nếu bạn cần thêm bài tập nâng cao hơn, hoặc muốn luyện các thì khác trong chương trình lớp 8, hãy để lại bình luận bên dưới hoặc khám phá chuyên mục Tiếng Anh THCS & THPT của Vietop English nhé!