Bước vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, câu điều kiện vừa là một phần quan trọng trong việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, vừa là một thách thức đối với nhiều người học. Trong bài viết này, mình sẽ đi sâu vào từng cấp độ của câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao, cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về độ khó và cách tiếp cận.
Câu điều kiện không chỉ đòi hỏi người học phải hiểu rõ về cấu trúc ngữ pháp mà còn yêu cầu khả năng phân biệt và sử dụng chính xác tình huống phù hợp. Dưới đây là những vấn đề cần bạn tìm hiểu để đạt được điểm số cao trong các bài tập này:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện.
- Làm quen với các bài tập trắc nghiệm câu điều kiện.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Cùng bắt đầu ngay nào!
1. Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm câu điều kiện trong tiếng Anh
Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về trắc nghiệm câu điều kiện:
Câu điều kiện là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả các điều kiện giả định và kết quả tương ứng trong tiếng Anh. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về câu điều kiện tiếng Anh: 1. Câu điều kiện loại 1 (Type 1 Conditional) – Câu điều kiện loại 1 diễn tả các điều kiện có thể xảy ra trong tương lai hoặc là sự thật ở hiện tại. – Cấu trúc: If/ When + present simple, will + base form. E.g.: If it rains, I will bring an umbrella. (Nếu trời mưa, tôi sẽ mang theo cái ô.) 2. Câu điều kiện loại 2 (Type 2 Conditional) – Câu điều kiện loại 2 diễn tả các điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc dự đoán không có thật. – Cấu trúc: If + past simple, would + base form. E.g.: If I had a million dollars, I would travel around the world. (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.) 3. Câu điều kiện loại 3 (Type 3 Conditional) – Câu điều kiện loại 3 diễn tả các điều kiện không thể thực hiện trong quá khứ, nghĩa là điều không thể thay đổi được. – Cấu trúc: If + past perfect, would have + past participle. E.g.: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi đã qua môn rồi.) 4. Câu điều kiện với “unless” – “Unless” có nghĩa là “trừ khi không,” thường được sử dụng để thay thế cho “if … not” trong các câu điều kiện. E.g.: Unless you hurry, we will miss the bus. (Trừ khi bạn vội vàng, chúng ta sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.) |
Để có hiểu thêm về trắc nghiệm câu điều kiện, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua đường dẫn bên dưới:
Xem thêm:
- 100 bài tập câu điều kiện trắc nghiệm từ dễ đến khó có đáp án
- Trọn bộ 139+ bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án chi tiết
- Tổng hợp 150+ bài tập câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao
2. Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện có đáp án
Hãy chuẩn bị tinh thần để thử thách bản thân với loạt bài tập trắc nghiệm về câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao.
Những câu hỏi này không chỉ giúp bạn kiểm tra kiến thức hiện tại mà còn là cơ hội để nâng cao sự hiểu biết và tự tin trong việc sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh.
Đồng thời, bài tập cũng sẽ giúp bạn nhận biết và thực hành các cấu trúc câu điều kiện khác nhau, từ những cấp độ cơ bản đến những điều kiện phức tạp hơn.
Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện.
- Chọn đáp án chứa lỗi sai trong câu.
Exercise 1: Choose the most correct answer
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất)
1. If/ I/ see/ her/ tonight/ ,/ I/ tell/ her the news/.
- A. If I see her tonight, I will tell her the news.
- B. If I see her tonight, I told her the news.
- C. If I saw her tonight, I would tell her the news.
- D. If I see her tonight, I tell her the news.
2. If/ you/ eat/ too much/ candy/ ,/ you/ get/ stomach ache/.
- A. If you eat too much candy, you will get a stomach ache.
- B. If you eat too much candy, you got a stomach ache.
- C. If you ate too much candy, you would get a stomach ache.
- D. If you eat too much candy, you get a stomach ache.
3. If/ he/ finish/ his work/ early/ ,/ he/ play video games/.
- A. If he finishes his work early, he will play video games.
- B. If he finish his work early, he will play video games.
- C. If he finished his work early, he plays video games.
- D. If he finishes his work early, he play video games.
4. If/ they/ go/ to the beach/ tomorrow/ ,/ they/ bring/ sunscreen/.
- A. If they go to the beach tomorrow, they bring sunscreen.
- B. If they go to the beach tomorrow, they will bring sunscreen.
- C. If they went to the beach tomorrow, they would bring sunscreen.
- D. If they go to the beach tomorrow, they bringed sunscreen.
5. If/ she/ miss/ the bus/ ,/ she/ late for work/.
- A. If she missed the bus, she would late for work.
- B. If she misses the bus, she will be late for work.
- C. If she misses the bus, she late for work.
- D. If she missed the bus, she is late for work.
6. If/ we/ not leave/ now/ ,/ we/ miss the movie/.
- A. If we didn’t leave now, we would miss the movie.
- B. If we not leave now, we miss the movie.
- C. If we don’t leave now, we will miss the movie.
- D. If we not leave now, we missed the movie.
7. If/ it/ not rain/ tonight/ ,/ we/ have a picnic/.
- A. If it doesn’t rain tonight, we have a picnic.
- B. If it not rain tonight, we have a picnic.
- C. If it didn’t rain tonight, we would have a picnic.
- D. If it doesn’t rain tonight, we will have a picnic.
8. If/ you/ win the lottery/ ,/ what/ you do with the money/ ?
- A. If you win the lottery, what will you do with the money?
- B. If you win the lottery, what do you do with the money?
- C. If you won the lottery, what would you do with the money?
- D. If you win the lottery, what you do with the money?
9. If/ they/ not arrive/ on time/ ,/ the concert/ start/ without them/.
- A. If they don’t arrive on time, the concert will start without them.
- B. If they not arrive on time, the concert start without them.
- C. If they didn’t arrive on time, the concert would start without them.
- D. If they not arrive on time, the concert started without them.
10. If/ I/ not have to work tomorrow/ ,/ I/ go/ hiking/.
- A. If I don’t have to work tomorrow, I will go hiking.
- B. If I not have to work tomorrow, I go hiking.
- C. If I didn’t have to work tomorrow, I would go hiking.
- D. If I not have to work tomorrow, I go hiking.
Exercise 2: Choose the most appropriate answer in the form of a conditional sentence
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất với dạng câu điều kiện)
1. If it ………. tomorrow, we will have a picnic in the park.
- A. raining
- B. rained
- C. rains
- D. will rain
2. If she ………. harder, she could have passed the exam.
- A. studies
- B. studied
- C. study
- D. had studied
3. If they ………. earlier, they would have caught the bus.
- A. leave
- B. left
- C. leaves
- D. had left
4. If he ………… his wallet at home, he wouldn’t have lost it.
- A. didn’t leave
- B. don’t leave
- C. hadn’t left
- D. leaves
5. If you………. your phone charged, you could have called for help.
- A. keep
- B. kept
- C. keeps
- D. keeping
6. If I ………. the answer, I would tell you.
- A. knew
- B. knows
- C. know
- D. known
7. If they ………. to the party, they would have had a great time.
- A. went
- B. go
- C. goes
- D. have gone
8. If we ………. to the beach yesterday, we would have sunbathed.
- A. went
- B. go
- C. gone
- D. had gone
9. If she ………. harder, she could have passed the test.
- A. studied
- B. studies
- C. study
- D. will study
10. If they ………. to the concert last night, they would have enjoyed the music.
- A. went
- B. go
- C. have gone
- D. had gone
Exercise 3: Choose the most correct answer
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất)
1. If I had more money, I ………. a new car.
- A. will buy
- B. buy
- C. would buy
- D. bought
2. If she ………. English, she could get a job in an international company.
- A. speaks
- B. speak
- C. spoke
- D. had spoken
3. If it ………. tomorrow, we can have a picnic in the park.
- A. rains
- B. will rain
- C. raining
- D. rained
4. If he ………. the answer, he would have told us.
- A. knows
- B. know
- C. knew
- D. known
5. If they ………. earlier, they wouldn’t have missed the train.
- A. leave
- B. left
- C. leaves
- D. leaving
6. If we ………. on vacation next week, we will visit Paris.
- A. go
- B. will go
- C. going
- D. went
7. If it ………. warmer, we would go swimming.
- A. is
- B. was
- C. were
- D. will be
8. If you ………. harder, you will pass the exam.
- A. study
- B. studied
- C. will study
- D. studying
9. If she ………. the bus, she would have arrived on time.
- A. catches
- B. caught
- C. catch
- D. had caught
10. If they ………. earlier, they could have met the manager.
- A. arrive
- B. arrived
- C. arrives
- D. have arrived
Xem thêm:
- Bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 – Conditional sentences type 1, 2 and 3 exercises
- Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- 100+ bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản tới nâng cao mới nhất
3. Download tổng hợp bài tập trắc nghiệm câu điều kiện
Hãy tải xuống bộ sưu tập hoàn chỉnh của bài tập trắc nghiệm về câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao để thử thách và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn ngay hôm nay.
Bộ tài liệu này không chỉ cung cấp cho bạn các câu hỏi đa dạng về các dạng câu điều kiện mà còn đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải thích để bạn có thể tự đánh giá và hoàn thiện khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.
Hãy sẵn sàng để thách thức bản thân và tiến bộ mỗi ngày thông qua việc thực hành và ứng dụng kiến thức từ bộ sưu tập này. Để sở hữu trọn bộ bài tập về trắc nghiệm câu điều kiện này, hãy bấm vào liên kết dưới đây.
4. Lời kết
Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập trắc nghiệm câu điều kiện sẽ dễ dàng giúp ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có dạng cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới trắc nghiệm câu điều kiện, thì mình sẽ chỉ ra 03 điểm trọng tâm sau đây:
- Điều kiện thường được diễn tả bằng một mệnh đề điều kiện, đề cập đến một điều kiện hoặc tình huống cần phải xảy ra để một sự kiện khác có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
- Kết quả là phần của câu điều kiện mô tả hậu quả của việc thỏa mãn hoặc không thỏa mãn điều kiện. Nó diễn tả những gì sẽ xảy ra hoặc sẽ không xảy ra dựa trên điều kiện đã được đề cập.
- Thời gian là yếu tố quan trọng trong việc xác định thời điểm mà điều kiện và kết quả diễn ra. Ngữ cảnh thời gian giúp xác định xem điều kiện và kết quả diễn ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.
Tài liệu tham khảo:
4 Types of Conditional Sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 19/04/2024