Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

100+ bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn (có đáp án chi tiết)

Bạn đã từng gặp khó khăn khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh? Dường như cấu trúc của nó dễ dàng hơn so với thì quá khứ đơn, nhưng thực tế lại mang lại nhiều thách thức trong việc áp dụng. 

Trong bài viết này, mình sẽ hé lộ những bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ tiếp diễn kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn không chỉ hiểu rõ về cấu trúc mà còn nắm vững cách sử dụng thì này. Hãy cùng khám phá và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay từ bây giờ! Dưới đây là những vấn đề cần bạn tìm hiểu để đạt được điểm số cao trong các bài tập này:

  • Ôn tập kiến thức về lý thuyết trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn.
  • Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn.
  • Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.

Cùng bắt đầu ngay nào!

1. Ôn tập lý thuyết trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập, hãy cùng nhau ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn:

Tóm tắt lý thuyết
1. Cấu trúc
– Khẳng định: S + was/ were + V-ing.
– Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing.
– Nghi vấn: Was/ Were + S + V-ing ?
2. Cách sử dụng
– Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm nhất định hoặc trong một khoảng thời gian.
– Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ, đồng thời đi kèm với một hành động khác đã xảy ra đột ngột.
3. Dấu hiệu
– At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)
– At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago, …)
– In + năm xác định (in 2004, in 2002) 
– In the past (trong quá khứ)

Để có hiểu thêm về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua đường dẫn bên dưới:

bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn

Xem thêm:

2. Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn

Trong phần tiếp theo, bạn sẽ tìm thấy vô số bài tập về trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn mà mình tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Những bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện và nắm vững kiến thức về dạng ngữ pháp này, cũng như cải thiện khả năng sử dụng chúng trong giao tiếp.

Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
  • Chọn đáp án đúng nhất.

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. What ………. when the phone suddenly rang?

  • A. were you doing
  • B. did you do
  • C. are you doing
  • D. do you do

2. While Sarah ………. dinner, the power went out.

  • A. cooked
  • B. was cooking
  • C. cooks
  • D. is cooking

3. At 8 o’clock last night, I ………. TV.

  • A. watched
  • B. am watching
  • C. was watching
  • D. watch

4. While we ………. for the bus, it started to rain heavily.

  • A. waited
  • B. are waiting
  • C. waits
  • D. were waiting

5. She ………. her homework when her friend called her.

  • A. is doing
  • B. did
  • C. was doing
  • D. does

6. They ………. for their flight when they realized they had forgotten their passports.

  • A. packed
  • B. were packing
  • C. pack
  • D. are packing

7. ………. when the earthquake struck?

  • A. What you were doing
  • B. What were you doing
  • C. What did you do
  • D. What are you doing

8. While I ………. in the park, I saw a shooting star.

  • A. walk
  • B. walked
  • C. walks
  • D. am walking

9. The children ………. games when it started to thunder.

  • A. play
  • B. played
  • C. are playing
  • D. were playing

10. While the teacher ………. the lesson, the students were taking notes.

  • A. explains
  • B. is explaining
  • C. explained
  • D. was explaining

11. We ………. on the lake when it started to rain so we went home.

  • A. finished
  • B. finishing
  • C. were finishing
  • D. are finishing

12. My dad found some money while he ………. his suitcase.

  • A. packing
  • B. package
  • C. are packing
  • D. was packing

13. My brother ……… in Ireland when he met his girlfriend.

  • A. study
  • B. was studying
  • C. were study
  • D. was study

14. My grandma tried pizza for the first time while she ………. in Italy.

  • A. staying
  • B. is staying
  • C. is stayed
  • D. was staying

15. My mom ………. in the sea when she saw a dolphin.

  • A. was swimming
  • B. was swum
  • C. were swimming
  • D. were swum

16. ………. it ………. when you woke up this morning?

  • A. is/raining
  • B. was/raining
  • C. is/rain
  • D. were/raining

17. What …….. when the teacher came?

  • A. were you doing
  • B. was you doing
  • C. are you doing
  • D. are you doing

18. What did you watch on TV while you …….. dinner yesterday?

  • A. were having
  • B. was having
  • C. were having
  • D. was having

19. The man ………. his letter in the post office at that time.

  • A. is sending
  • B. was sending
  • C. sending
  • D. was sending

20. It ……… and cloudy when we left Ireland.

  • A. was rain
  • B. was raining
  • C. is raining
  • D. raining
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi điện thoại đổ chuông). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. were you doing.
2. B“While Sarah” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi điện nấu cơm). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án là B. was cooking.
3. C“At 8 o’clock last night” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to watch”. Vì vậy, đáp án là C. was watching.
4. DCâu này mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi đợi xe buýt). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to wait”. Vì vậy, đáp án là D. were waiting.
5. CCâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi làm bài tập về nhà). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là C. was doing.
6. B“When they realized” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi họ nhận ra rằng họ đã quên hộ chiếu. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to pack”. Vì vậy, đáp án là B. were packing.
7. BCâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi động đất xảy ra). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là B. What were you doing.
8. B“While I” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi tôi đang ở công viên). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ “to walk”. Vì vậy, đáp án là B. walked.
9. D“When it started to thunder” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (chơi trò chơi) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là D. were playing.
10. D“While the teacher” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi giáo viên đang giảng bài). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to explain”. Vì vậy, đáp án là D. was explaining.
11. C12. D13. B14. D15. A
16. B17. A18. A19. D20. B

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. She ………. her car keys when she realized they were missing.

  • A. was searching for
  • B. searched for

2. They ………. dinner when the power went out.

  • A. were cooking
  • B. cooked

3. While John ………. his homework, his friend called him.

  • A. was doing
  • B. did

4. We ………. in line at the amusement park when it started to rain.

  • A. were standing
  • B. stood

5. The baby ………. when the doorbell rang.

  • A. was sleeping
  • B. slept

6. ………. when the fire alarm went off?

  • A. What did you do 
  • B. What were you doing

7. While I ………. to my favorite song, the phone rang.

  • A. listened
  • B. was listening

8. They ………. volleyball at the beach when the storm hit.

  • A. played
  • B.  were playing

9. ………. when the earthquake shook the city?

  • A. What were you doing
  • B. What did you do

10. The students ………. quietly during the exam.

  • A. were working
  • B. worked
Đáp ánGiải thích
1. ACâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi cô ấy nhận ra chìa khóa bị mất). Do đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to search”. Vì vậy, đáp án là A. was searching for.
2. A“When the power went out” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (việc nấu ăn) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án là A. were cooking.
3. A“While John” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. was doing.
4. A“When it started to rain” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (việc đứng xếp hàng) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to stand”. Vì vậy, đáp án là A. were standing.
5. ACâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi chuông cửa reo). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to sleep”. Vì vậy, đáp án là A. was sleeping.
6. BCâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi chuông báo cháy reo). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là B. What were you doing.
7. B“While I” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to listen”. Vì vậy, đáp án là B. was listening.
8. B“When the storm hit” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động khác (chơi bóng chuyền) đang diễn ra. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là B. were playing.
9. ACâu này yêu cầu người nghe miêu tả hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ (khi động đất xảy ra). Để hỏi về hành động này, chúng ta sử dụng dạng câu hỏi quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là A. What were you doing.
10. ACâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (trong khi kiểm tra). Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to work”. Vì vậy, đáp án là A. were working.

Exercise 3: Choose the most correct answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất)

Choose the most correct answer
Choose the most correct answer

1. What ………. when the doorbell rang? 

  • A. were you doing
  • B. did you do
  • C. are you doing
  • D. do you do

2. While Sarah ………. dinner, the phone rang.

  • A. cooked
  • B. was cooking
  • C. cooks
  • D. cook

3. At 8 o’clock last night, I ………. TV.

  • A. watched
  • B. am watching
  • C. was watching
  • D. watch

4. While we ………. for the bus, it started to rain heavily.

  • A. waited
  • B. are waiting
  • C. waits
  • D. were waiting

5. She ………. her homework when her friend called her.

  • A. is doing
  • B. did
  • C. was doing
  • D. does

6. They ………. for their flight when they realized they had forgotten their passports.

  • A. packed
  • B. were packing
  • C. pack
  • D. are packing

7. ………. when the earthquake struck?

  • A. What you were doing
  • B. What were you doing
  • C. What did you do
  • D. What are you doing

8. While I ………. in the park, I saw a shooting star.

  • A. walk
  • B. walked
  • C. walks
  • D. am walking

9. The children ………. games when it started to thunder.

  • A. play
  • B. played
  • C. are playing
  • D. were playing

10. While the teacher ………. the lesson, the students were taking notes.

  • A. explains
  • B. is explaining
  • C. explained
  • D. was explaining
Đáp ánGiải thích
1. ACâu hỏi yêu cầu người nói miêu tả hành động đang diễn ra vào thời điểm cổng chuông cửa reo. “When the doorbell rang” chỉ ra một thời điểm trong quá khứ, vì vậy chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Do đó, đáp án A là chính xác, “were you doing” thể hiện hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.
2. B“While Sarah” cho biết hành động đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động đang xảy ra trong khi một hành động khác giữa thời gian, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to cook”. Vì vậy, đáp án B là chính xác, “was cooking”.
3. C“At 8 o’clock last night” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Để mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đó, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to watch”. Vì vậy, đáp án C là chính xác, “was watching”.
4. DCâu này mô tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ: chờ xe buýt và mưa đang rơi. Để mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và kết hợp với hành động khác đã xảy ra, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to wait”. Vì vậy, đáp án là D. were waiting.
5. CCâu này diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi cô ấy làm bài tập về nhà. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Vì vậy, đáp án là C. was doing.
6. BCâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi họ chuẩn bị cho chuyến bay. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to pack”. Vì vậy, đáp án là B. were packing.
7. BCâu hỏi yêu cầu miêu tả hành động đang diễn ra tại thời điểm xảy ra sự kiện (động đất). “When the earthquake struck” chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to do”. Và câu hỏi yêu cầu đối tượng là “you”, nên đáp án là B. What were you doing.
8. B“While I” cho biết hành động diễn ra trong quá khứ. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to walk”. Vì vậy, đáp án là B. walked.
9. DCâu này diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: khi trời bắt đầu sấm chớp. Để diễn đạt hành động này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to play”. Vì vậy, đáp án là D. were playing.
10. DCâu này diễn tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ: giáo viên giảng bài và học sinh ghi chú. Để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ “to explain”. Vì vậy, đáp án là D. was explaining.

Xem thêm:

3. Download tổng hợp bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn

Đây là nguồn tài liệu hữu ích dành cho bạn để thực hành và củng cố kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Với vô số câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và chi tiết, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng ngữ pháp một cách tự tin và hiệu quả.

Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu bộ bài tập này để chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới. Hãy nhấp vào liên kết dưới đây để tải về ngay!

4. Lời kết

Việc rèn luyện thường xuyên các bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn dễ dàng đạt điểm cao trong các phần kiểm tra có liên quan đến cấu trúc ngữ pháp này. Để đảm bảo rằng bạn tránh được những sai lầm phổ biến khi làm bài trắc nghiệm về thì quá khứ tiếp diễn, dưới đây là ba điểm trọng tâm mà bạn nên chú ý:

  • Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Thì quá khứ tiếp diễn thường diễn đạt hành động đang tiếp tục trong quá khứ và bị xen lẫn bởi hành động khác.
  • Thì quá khứ tiếp diễn cũng được sử dụng để diễn đạt hành động nào đó diễn ra liên tục hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề cho bạn.

Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều tài liệu ngữ pháp hay và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục IELTS của mình. 

Tài liệu tham khảo:

Past Continuous Tense: How and When to Use It, With Examples: https://www.grammarly.com/blog/past-continuous-tense/ – Truy cập ngày 19/04/2024

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop