Thì tương lai đơn và thì tương lai gần đều diễn tả về kế hoạch và dự định trong tương lai. Vậy làm sao để phân biệt hai thì này? Trong bài viết hôm nay, mình sẽ giúp bạn làm sáng tỏ những khác biệt giữa hai thì này thông qua bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần như sau:
- Ôn tập các lý thuyết trọng tâm giúp bạn dễ dàng nhận biết hai thì này.
- Thực hành các dạng bài tập trắc nghiệm, điền từ, viết lại câu, … để tập vận dụng lý thuyết vào các tình huống cụ thể.
- Tham khảo phần đáp án và giải thích để nắm vững kiến thức xoay quanh hai thì.
Hãy cùng tham khảo và làm bài nhé!
1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai đơn và tương lai gần
Hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng của tương lai đơn và tương lai gần, ghi nhớ những dấu hiệu nhận biết để có thể nhanh chóng phân biệt được hai thì này trong phần tóm tắt lý thuyết sau:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: 1.1. Thì tương lai đơn: – Diễn tả hành động tự phát ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch trước đó. – Diễn tả những dự đoán ở tương lai mà không có căn cứ. – Đưa ra lời mời, đề nghị hoặc cảnh báo. 1.2. Thì tương lai gần: – Diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. – Diễn tả một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. – Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. – Diễn tả một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. 2. Cấu trúc sử dụng: 2.1. Thì tương lai đơn: (+) Câu khẳng định: S + will + V-inf./ S + will + be + N/ Adj. (-) Câu phủ định: S + will not + V-inf./ S + will not + be + N/ Adj. (?) Câu nghi vấn: – Yes/ No question: Will + S + V-inf?/ Will + S + be + N/ Adj? – Wh- question: Wh- + will + S + V-inf?/ Wh- + will + S + be + N/ Adj? 2.2. Thì tương lai gần: (+) Câu khẳng định: S + be + going to + V-inf. (-) Câu phủ định: S + be not + going to + V-inf. (?) Câu nghi vấn: – Yes/ No question: Be + S + going to + V-inf? – Wh- question: Wh- + be + S + going to + V-inf? 3. Dấu hiệu nhận biết: 3.1. Thì tương lai đơn: – Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), coming/ upcoming (sắp tới), in + thời gian tương lai (trong thời gian nào đó), someday (một ngày nào đó), soon (sớm thôi), as soon as (ngay khi có thể). – Căn cứ vào các động từ chỉ quan điểm: Think (nghĩ là), suppose (giả sử), believe (tin rằng), promise (hứa), hope/ expect (hi vọng/ mong đợi), etc. – Căn cứ vào các trạng từ chỉ quan điểm: Perhaps/ probably/ may be (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử). 3.2. Thì tương lai gần: – Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), in + a period of time in future (trong thời gian nào đó). – Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng hiện tại. |
Đây là phần kiến thức trọng tâm về hai thì tương lai được tóm tắt dưới dạng hình ảnh đầy màu sắc, nhanh trí lưu về máy để mỗi ngày mở ra học bạn nhé!

Xem thêm:
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous): Công thức, cách dùng và bài tập kèm đáp án chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu, cách dùng
2. Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần
Dưới đây gồm hơn 150 câu bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần mà mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín nhằm giúp bạn ôn lại kiến thức của thì và thực hành tốt hơn trong giao tiếp. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
- Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Hoàn thành các câu văn sau dựa vào những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng.
- Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
- Hoàn thành bức thư dưới đây sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của động từ trong ngoặc.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of will or be going to
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to)
1.
- A: We are thirsty.
- B: Wait here. I ………. get some water.
2.
- A: What’s on your agenda for next week?
- B: I ………. volunteer at a local charitable center.
3.
- A: Meat or fish?
- B: I ………. have some fish, please.
4.
- A: What do you want the ladder for?
- B: I ………. change the lightbulb.
5.
- A: Why do you want so many bricks?
- B: I ………. construct a new house.
6.
- A: Omg! I’m late.
- B: If you don’t take a taxi, you ………. arrive on time.
7.
- A: We need one more player.
- B: ………. you play with us tomorrow?
8.
- A: Why are you grabbing the cookbook?
- B: I ………. try out a new recipe.
9.
- A: The car is out of gas.
- B: Don’t worry. I ………. fill it up on my way home.
10.
- A: I’m really cold.
- B: I ………. turn the heating on.
Xem thêm: Chương trình tiếng Anh THCS – Luyện thi chứng chỉ quốc tế dành cho học sinh cấp 2
Exercise 2: Choose the correct answers A, B, C
(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)

1. Should you encounter any issues? Don’t worry, I ………. you.
- A. will assist
- B. am going to assist
- C. have assisted
2. I’m going to the grocery store. I think ………. eggs and coconut milk.
- A. I will have bought
- B. I will buy
- C. I am going to buy
3. Which costume ………. you ………. for the Halloween party tonight?
- A. is – wearing
- B. are – going to wear
- C. will – wear
4. I believe she ………. the situation when you explain it to her.
- A. will understand
- B. am going to understand
- C. both
5. The wind is blowing hard. It ………. any minute now.
- A. will rain
- B. is going to rain
- C. is raining
6. I’m sure she ………. you once she understands your reasons.
- A. forgives
- B. will forgive
- C. is going to forgive
7. It’s very late! Hurry up or we ………. the bus.
- A. are missing
- B. will be missing
- C. will miss
8. I signed up for for a group fitness class. I ………. my schedule next week.
- A. will start
- B. will have started
- C. am going to start
9. In five years time, I ………. as a marketer at a renowned company.
- A. will work
- B. have worked
- C. am going to work
10. Where are you going?
- A. I am going to see my grandparents
- B. I will see my grandparents
- C. both
Tham khảo thêm các bài tập khác:
- Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
- “Ăn” trọn điểm với 200+ bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết
- Bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Exercise 3: Put the correct form of the verbs in brackets
(Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

- Johnny (be) ………. 25 next Sunday.
- I pre-order the album 2 days ago. I (get) ………. it tomorrow.
- I want to give my mother a big surprise. I hope she (like) ………. this present.
- My aunt (have) ………. a baby.
- A: “I can’t find my wallet.” – B: “I (help) ………. you look for it. Do you remember where you put it?”
- Stay right here. I (pick) ………. you up in 10 minutes.
- She (visit) ………. her grandparents next weekend.
- They promise they (cheer) ………. for their varsity football team at the next home game.
- I ………. (be) the convenient store now. Do you need anything?
- The concert (begin) ………. at 7:30 PM. Don’t be late!
Exercise 4: Complete the following sentences using the suggested words and conjugate the verbs correctly
(Bài tập 4: Hoàn thành các câu văn sau dựa vào những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng)
1. you/ believe/ they/ win/ the champion?
=> ……………………………………………………………………
2. We/ probably/ visit/ grandparents/ next weekend.
=> ……………………………………………………………………
3. Jenny/ angry/ if/ he/ tell/ secret/ everyone.
=> ……………………………………………………………………
4. You/ know/ what/ Sarah/ want/ do/ after/ she/ complete her internship/ ?/ she/ pursue/ official employee/ within company?
=> ……………………………………………………………………
5. The kids/ not/ be/ hungry/ just/ eat/ lunch.
=> ……………………………………………………………………
6. Susan/ learn/ drive/ car/ she/ buy/ next month.
=> ……………………………………………………………………
7. The restaurant/ prepare/ special/ dish/ celebrate/ anniversary.
=> ……………………………………………………………………
8. The film/ start/ 7 PM/ don’t/ be/ late.
=> ……………………………………………………………………
9. The team/ perform/ well/ in the upcoming match?
=> ……………………………………………………………………
10. We/ go/ to/ beach/ weekend/ whether/ be/ good.
=> ……………………………………………………………………
Exercise 5: Choose the correct word to complete the sentence
(Bài tập 5: Chọn từ đúng để hoàn thành câu)
- My friend will have/ is going to have a date with his lover tonight.
- I doubt that he will pass/ is going to pass the MOS test.
- I will participate/ am going to participate in a badminton tournament next week. I’ve been practicing rigorously to improve my skills.
- ‘I haven’t got my wallet.’ – ‘That’s OK. I will pay/ am going to pay it for you.’
- Will you lend me $50? I promise I will transfer/ am going to transfer it to your bank account soon.
- Ring! Ring! I will check/ am going to check who rang the doorbell.
- You won’t like/ aren’t going to like that boring film. Let’s switch the channel.
- Sit up straight or you will regret/ are going to regret it when you are older.
- Hurry up! We will miss/ are going to miss the bus!
- If we miss the bus, we will take/ are going to take a taxi.
Exercise 6: Complete the letter below using the simple future or the near future form of the verbs in brackets
(Bài tập 6: Hoàn thành bức thư dưới đây sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của động từ trong ngoặc)
Hi Mark,
I hope you’re doing well. I wanted to share some news about my plans for the near future.
Firstly, I (1) ………. (change) my apartment. The current one is too small for my needs, and I’ve found a more spacious place in the city center. I’ve already signed the lease, and the moving process (2) ………. (happen) next week.
Along with the change of residence, I (3) ………. (start) a new job in a couple of months. I recently had a successful interview, and I’ve accepted an offer from a company that aligns better with my career goals. I’m excited about the opportunities that this change (4) ……….. (bring).
To prepare for the move and the new job, I (5) ………. (tidy up) my current place and declutter unnecessary belongings. It’s essential for me to have a fresh start in my new environment.
I (6) ………. (travel) much in the next few weeks due to these changes, but once everything settles down, I (7) ………. (more time) and would love to catch up. Perhaps we can plan a get-together after I’ve settled into my new place.
Looking forward to hearing your updates as well.
Best,
Laura
Xem thêm: Bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn
3. Download trọn bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần
Click vào link dướ đây để sở hữu trọn bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần, nhằm giúp bạn có thể luyện tập một cách hành thạo hai thì này.
Download ngay, tiếng Anh lên tay!
4. Kết luận
Bài viết trên đã cung cấp toàn bộ những kiến thức trọng tâm cùng những bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần có kèm đáp án chi tiết. Để có thể nhanh chóng phân biệt và sử dụng thành thạo hai thì này, bạn hãy cùng mình điểm qua những lưu ý sau:
- Chú ý đến ý nghĩa của câu và ngữ cảnh sử dụng để chọn thì phù hợp.
- Nắm vững quy tắc chia động từ của hai thì này để có thể sử dụng đúng.
- Nhuần nhuyễn cách sử dụng các trạng từ chỉ thời gian để có thể sử dụng hai thì một cách chính xác.
Để có thêm những kiến thức bổ ích trong học tập và ứng dụng tốt trong đời sống, bạn nhớ liên tục cập nhật chuyên mục IELTS Grammar để nhận thêm tài liệu luyện tập nha. Bên cạnh đó bạn có thể học IELTS tại Vietop để chinh phục con đường học tiếng anh của bạn.
Và nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài tập này, đừng ngại cmt cho mình biết. Đội ngũ cố vấn học thuật của Vietop English sẽ hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc bạn học tốt!
Nguồn tham khảo:
- Simple future tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-future/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Future be going to: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/future-be-going-to-i-am-going-to-work/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Will: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/will/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Future forms ‘will’, ‘be going to’ and present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-forms-will-be-going-present-continuous/ – Accessed 23 Feb. 2024.