Trọng âm là chủ điểm kiến thức quan trọng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Việc hiểu rõ cách đánh trọng âm, bạn sẽ phát âm chính xác, tự tin khi giao tiếp và nâng cao khả năng nghe hiểu.
Tuy nhiên, bạn không thể học các nhấn trọng âm thông qua việc tra từ điển của từng từ. Mình cũng từng làm vậy và kết quả gần như bằng không. Khi đó, mình đúc rút được kinh nghiệm là phải nắm được các quy tắc trọng âm. Sau đó, chúng ta cần áp dụng vào bài tập trọng âm trong tiếng Anh.
Để giúp bạn hệ thống kiến thức, mình đã tổng hợp bài viết:
- Ôn tập lý thuyết về các quy tắc trọng âm trong tiếng Anh.
- Các dạng bài tập về trọng âm thường gặp.
- Đáp án và giải thích chi tiết từng câu.
Cùng học bài với mình thôi!
1. Ôn tập lý thuyết về trọng âm trong tiếng Anh
Dưới đây, chúng ta sẽ cùng ôn tập là lý thuyết về trọng âm trong tiếng Anh:
Ôn tập lý thuyết |
1. Khái niệm Trong mỗi từ nhiều âm tiết trong tiếng Anh đều có âm tiết được nhấn và âm tiết không được nhấn, và không phải mọi từ đều có trọng âm đặt ở vị trí giống nhau. 2. Quy tắc nhớ trọng âm khi học tiếng Anh Từ có 2 âm tiết – Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, ballon /bəˈluːn/. Lưu ý: Một số từ sẽ có cách đánh trọng âm khác nhau phụ thuộc vào từ loại. – Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ 2 với những động từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/. – Trọng âm thường xuyên rơi vào âm tiết thứ nhất với những tính từ có 2 âm tiết. Trường hợp ngoại lệ: Alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/. – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất với những danh từ ghép. – Trọng âm sẽ thường rơi vào từ thứ 2 với những động từ ghép. – Các từ kết thúc bằng đuôi what, where, how, … thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ở ngay trước các đuôi sau: -ety, -ity, -ion , -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar, -iasm, -ience, -iency, -ient, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -ible, -uous, ium, -logy, -sophy, -graphy, -ular, -ulum. Trường hợp ngoại lệ: Lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/ – Đối với các từ có đuôi kết thúc bằng -ate, -cy, -ty, -phy, -gy sẽ chia ra làm 2 trường hợp. Trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ nhất nếu từ có 2 âm tiết và trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên. Trọng âm sẽ nhấn ở các âm có đuôi kết thúc như sau: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire, -mental, -ever, -self. Trường hợp ngoại lệ: Coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/ – Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó. – Đối với các âm tiết sau: Sist, cur, vert, test, tain, tract, vent thì trọng âm sẽ nhấn vào chính các âm tiết đó. – Đối với các từ có 2 âm tiết bằng đầu bằng chữ A thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết ngay sau đó. – Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc. – Trọng âm sẽ không rơi vào những âm được phát âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/. Từ có 3 âm tiết – Danh từ: Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ hai có chứa âm được phát âm yếu là /ə/ hoặc /i/ và danh từ đó có 3 âm tiết. – Động từ: Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Đối với trường hợp âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. – Tính từ: Đối với trường hợp tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. |
Bạn cũng có thể học thêm các kiến thức về trọng âm trong tiếng Anh ở video bên dưới:
Xem thêm:
- Tổng hợp 99+ bài tập rút gọn mệnh đề danh từ kèm đáp án chi tiết
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
2. Bài tập về trọng âm trong tiếng Anh
Cùng mình làm một số dạng bài tập để củng cố kiến thức đã học ở trên:
- Tìm trọng âm của từ.
- Chọn cách đánh trọng âm đúng của từ với A, B, C, D.
- Chọn từ có dấu nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.
Exercise 1: Where is the stress in each of these words?
(Bài tập 1: Đâu là sự nhấn mạnh trong mỗi từ này?)
1. reception
- 1st
- 2nd
- 3rd
2. comparison
- 1st
- 2nd
- 3rd
- 4th
3. education
- 1st
- 2nd
- 3rd
4. bedroom
- 1st
- 2nd
5. fourteen
- 1st
- 2nd
6. forty
- 1st
- 2nd
7. delicious
- 1st
- 2nd
- 3rd
8. playful
- 1st
- 2nd
9. volunteer
- 1st
- 2nd
- 3rd
10. about
- 1st
- 2nd
- 3rd
- 4th
- 5th
Exercise 2: Find those that have 1st stress in these words
(Bài tập 2: Tìm những từ có trọng âm thứ nhất trong những từ này)
1. avoid | 2. myself | 3. beyond | 4. thankful | 5. weekly | 6. across | 7. kitchen |
8. cotton | 9. remain | 10. beautiful | 11. aware | 12. pathway | 13. structure | 14. wedding |
Exercise 3: Choose the correct way to stress the word
(Bài tập 3: Chọn cách đánh trọng âm đúng của từ)
Câu 1:
- a. ‘Suspicious
- b. Suspi’cious
- c. Su’spicious
- d. Sus’picious
Câu 2:
- a. E’quipment
- b. Equip’ment
- c. ‘Equipment
- d. Equi’pment
Câu 3:
- a. ‘Understand
- b. Un’derstand
- c. Und’erstand
- d. Under’stand
Câu 4:
- a. Eigh’teen
- b. ‘Eighteen
- c. Eighteen
- d. Eight’een
Câu 5:
- a. Representative
- b. ‘Representative
- c. Repre’sentative
- d. Represen’tative
Câu 6:
- a. Docu’mentary
- b. Do’cumentary
- c. ‘Documentary
- d. Documentary
Câu 7:
- a. ‘Unexpected
- b. Unex’pected
- c. Unexpected
- d. Unexpec’ted
Câu 8:
- a. Pr’omise
- b. Pro’mise
- c. ‘Promise
- d. Promise
Câu 9:
- a. per’mission
- b. ‘permission
- c. permission
- d. Per’mission
Câu 10:
- a. impossible
- b. ‘impossible
- c. im’possible
- d. impos’sible
Exercise 4: Choose the word that has the stress different from the other words
(Bài tập 4: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại)
Câu 1:
- A. visit
- B. become
- C. home
- D. deny
Câu 2:
- A. suggestion
- B. beautiful
- C. constancy
- D. sympathy
Câu 3:
- A. danger
- B. unselfish
- C. attraction
- D. machine
Câu 4:
- A. careful
- B. dangerous
- C. cheap
- D. prevent
Câu 5:
- A. detective
- B. romantic
- C. maths
- D. adventure
Câu 6:
- A. export
- B. promise
- C. import
- D. rebel
Câu 7:
- A. success
- B. excited
- C. divorce
- D. check-in
Câu 8:
- A. modernize
- B. reliable
- C. incapable
- D. intention
Câu 9:
- A. confidence
- B. supportive
- C. solution
- D. attractive
Câu 10:
- A. politics
- B. geography
- C. senate
- D. playmate
Câu 11.
- A. prefer
- B. themselves
- C. thirty
- D. mature
Câu 12:
- A. literature
- B. television
- C. temperature
- D. computer
Câu 13:
- A. character
- B. publisher
- C. wonderful
- D. understand
Câu 14:
- A. dependable
- B. reliable
- C. remarkable
- D. knowledgeable
Câu 15:
- A. detective
- B. romantic
- C. history
- D. adventure
Câu 16:
- A. biography
- B. historic
- C. discover
- D. authorship
Câu 17:
- A. imaginary
- B. scientific
- C. advantage
- D. reviewer
Câu 18:
- A. regulator
- B. personal
- C. referee
- D. dangerous
Câu 19:
- A. procedure
- B. indicate
- C. forefinger
- D. enemy
Câu 20:
- A. whenever
- B. mischievous
- C. hospital
- D. separate
Câu 21:
- A. develop
- B. conduction
- C. partnership
- D. majority
Câu 22:
- A. counterpart
- B. measurement
- C. romantic
- D. attractive
Câu 23:
- A. government
- B. technical
- C. parallel
- D. understand
Câu 24:
- A. pyramid
- B. egyptian
- C. belongs
- D. century
Câu 25:
- A. construction
- B. suggestion
- C. accurate
- D. hi-jacket
Câu 26:
- A. elegant
- B. regional
- C. musical
- D. important
Câu 27:
- A. difference
- B. suburban
- C. Internet
- D. character
Câu 28:
- A. beautiful
- B. effective
- C. favourite
- D. popular
Câu 29:
- A. attraction
- B. government
- C. borrowing
- D. visitor
Câu 30:
- A. difficult
- B. individual
- C. population
- D. unemployment
Câu 31:
- A. capital
- B. tradition
- C. different
- D. opera
Câu 32:
- A. generous
- B. suspicious
- C. constancy
- D. sympathy
Câu 33:
- A. acquaintance
- B. unselfish
- C. attraction
- D. humorous
Câu 34:
- A. loyalty
- B. success
- C. incapable
- D. sincere
Câu 35:
- A. carefully
- B. correctly
- C. seriously
- D. personally
Câu 36:
- A. excited
- B. interested
- C. confident
- D. memorable
Câu 37:
- A. organise
- B. decorate
- C. divorce
- D. promise
Câu 38:
- A. refreshment
- B. horrible
- C. exciting
- D. intention
Câu 39:
- A. knowledge
- B. maximum
- C. athletics
- D. marathon
Câu 40:
- A. difficult
- B. relevant
- C. volunteer
- D. interesting
Câu 41:
- A. comfortable
- B. employment
- C. important
- D. surprising
Câu 42:
- A. dangerous
- B. parachute
- C. popular
- D. magazine
Câu 43:
- A. introduce
- B. delegate
- C. marvelous
- D. currency
Câu 44:
- A. interesting
- B. surprising
- C. amusing
- D. successful
Câu 45:
- A. entertain
- B. enjoyable
- C. anniversary
- D. introduce
Câu 46:
- A. attractive
- B. sociable
- C. dynamic
- D. conservative
Câu 47:
- A. cooperate
- B. permanent
- C. recognise
- D. industry
Câu 48:
- A. arrival
- B. technical
- C. proposal
- D. approval
Câu 49:
- A. dedicate
- B. impressive
- C. reminder
- D. descendant
Câu 50:
- A. remember
- B. company
- C. technical
- D. interview
Xem thêm:
- Tổng hợp 100+ bài tập phát âm ed từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
- Bài tập phát âm ed và s/es có đáp án chi tiết
- Luyện bài tập phát âm /e/ và /æ/ trong tiếng Anh chuẩn nhất
3. Tải bài tập trọng âm trong tiếng Anh
Khi đã nắm được những kiến thức cơ bản, bạn cần phải rèn luyện thông qua bài tập thì kiến thức mới khắc sâu hơn. Để bạn thuận tiện hơn khi học, mình đã tổng hợp các bài tập vào một file, file chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Hãy tải về và học bài thôi!
4. Kết luận
Như vậy, chúng ta vừa ôn tập 15+ quy tắc trọng âm và các dạng bài tập thường xuyên gặp trong bài thi. Việc rèn luyện các bài tập trọng âm trong tiếng Anh giúp bạn:
- Phát âm chính xác và tự tin hơn khi giao tiếp.
- Cải thiện khả năng nghe.
- Nâng cao điểm số trong các bài thi.
Lưu ý cách học trọng âm tránh mất điểm oan:
- Học từ từ điển: Khi tra cứu từ điển, hãy chú ý đến phần đánh dấu trọng âm.
- Luyện tập phát âm: Nghe và lặp lại cách phát âm của người bản ngữ.
- Ghi âm lại giọng nói của mình: So sánh giọng nói của bạn với người bản ngữ để tìm ra điểm sai sót và sửa lại.
Nếu còn có thắc mắc, bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để mình cùng các thầy cô của Vietop English giải đáp nhé. Đừng quên học thêm các kiến thức mới tại chuyên mục IELTS Grammar. Chúc bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- Using correct word stress – https://www.futurelearn.com/info/courses/skills-for-the-pte-speaking-test/0/steps/157541 – Truy cập ngày 01/08/2024
- Word Stress Rules – https://www.englishclub.com/pronunciation/word-stress-rules.php – Truy cập ngày 01/08/2024