Bạn đang tìm cách thành thạo bài tập viết lại câu với started/ began? Bài tập viết lại câu với started/ began có vẻ như một thách thức lớn? Đừng lo lắng nhé, mình ở đây để giúp bạn!
Mình đã chuẩn bị một bộ sưu tập bài tập viết lại câu với started/ began đầy đủ, từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng, gồm các mục sau:
- Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập viết lại câu với started/ began.
- Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
- Mẹo nhớ lâu để xử lý bài tập viết lại câu với started/ began một cách dễ dàng.
Bắt đầu thôi nhé!
1. Ôn tập lý thuyết bài tập viết lại câu với started/ began
Trước khi bước vào phần làm bài tập, chúng ta hãy cùng nhau củng cố lại những kiến thức về bài tập viết lại câu với started/ began dưới đây nhé:
Ôn tập lý thuyết |
1. Định nghĩa và cấu trúc: – Started/ Began + V-ing hoặc Started/ Began + to-V: + Cấu trúc này dùng để chỉ điểm khởi đầu của một hành động. + E.g.: She started reading the book. (Cô ấy bắt đầu đọc quyển sách.) – Have/ Has + Past participle hoặc Have/ Has + been + V-ing: + Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu từ trước và vẫn đang tiếp diễn hoặc có ảnh hưởng tới hiện tại. + E.g.: She has been reading the book. (Cô ấy đã đọc quyển sách này.) 2. Cách biến đổi câu: – Câu I started doing homework two hours ago có thể được chuyển đổi thành I have been doing homework for two hours. – Câu I started working in this company when I came back from Paris có thể được chuyển đổi thành I have been working in this company since I came back from Paris. 3. Lưu ý khi chuyển đổi: – Khi chuyển từ cấu trúc started/ began + V-ing sang cấu trúc hoàn thành, hãy chú ý đến việc giữ nguyên nghĩa thời gian của hành động. Thời gian bắt đầu và khoảng thời gian kéo dài của hành động phải được thể hiện rõ ràng. – Thường xuyên kiểm tra sự phù hợp về thì và sự thống nhất về chủ ngữ giữa các cấu trúc câu. 4. Mở rộng: Phân biệt khi nào dùng Ving và khi nào dùng to V: – Started/ Began + V-ing: + Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh quá trình của hành động, tức là tính liên tục hoặc diễn ra trong một khoảng thời gian. Được dùng khi hành động là một phần của thói quen hoặc một hoạt động kéo dài. + E.g.: She started reading the book. (Cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách – nhấn mạnh vào quá trình đọc.) – Started/ Began + to V + Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự khởi đầu của hành động, tức là thời điểm bắt đầu của hành động. Thích hợp cho các hành động ngắn hạn hoặc một thay đổi cụ thể trong hành vi hoặc tình trạng. + E.g.: She started to cry. (Cô ấy bắt đầu khóc – nhấn mạnh vào thời điểm cô ấy bắt đầu khóc.) |
Để thuận tiện ôn tập, sau đây là bảng tổng kết cách dùng cơ bản đến nâng cao để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc bên dưới nhé:
Xem thêm:
- Bài tập phối hợp thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
- 120+ bài tập thì tương lai gần lớp 5 từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
- Download bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn miễn phí, kèm lời giải
2. Bài tập viết lại câu với started/ began
Các bài tập viết lại câu với started/ began được mình và đội ngũ Vietop English tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho.
- Nối hai câu này thành một.
Exercise 1: Choose the correct answer to complete the following sentences
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- She ………. (start) working here three months ago.
- A. starts
- B. started
- C. had started
- I hadn’t seen him since he ………. (begin) his new job.
- A. began
- B. begins
- C. has begun
- It was only after she ………. (start) to cry that we understood the problem.
- A. starts
- B. started
- C. had started
- They ………. (begin) playing football before it started raining.
- A. begins
- B. began
- C. had begun
- He ………. (start) to feel better after taking the medicine.
- A. starts
- B. started
- C. had started
- We ………. (begin) to watch the movie when the power went out.
- A. begins
- B. began
- C. had begun
- She ………. (start) learning Spanish before moving to Spain.
- A. starts
- B. started
- C. had started
- Before the meeting ………. (begin), everyone was already seated.
- A. begins
- B. began
- C. had begun
- They ………. (start) arguing as soon as they saw each other.
- A. starts
- B. started
- C. had started
- I ………. (begin) to understand the topic after the teacher explained it.
- A. begins
- B. began
- C. had begun
Exercise 2: Rewrite using the given words
(Bài tập 2: Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho)
- I started writing this novel 3 months ago. (for)
=> …………………………………………………………………………….
- He began reading the novel last night. (since)
=> …………………………………………………………………………….
- They started their journey early in the morning. (from)
=> …………………………………………………………………………….
- I have been learning Spanish for two years. (ago)
=> …………………………………………………………………………….
- She started working here in 2010. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
- They have played football since they were children. (began)
=> …………………………………………………………………………….
- I began to feel better after the medicine. (since)
=> …………………………………………………………………………….
- He has been driving since he got his license. (started)
=> …………………………………………………………………………….
- They finished building the house last month. (since)
=> …………………………………………………………………………….
- We began watching the series on Monday. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
Exercise 3: Combine these two sentences into one
(Bài tập 3: Nối hai câu này thành một)
- She started reading the book last night. She is still reading it. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
- He began his piano lessons in January. He continues to take lessons weekly. (since)
=> …………………………………………………………………………….
- They started making a documentary in 2020. They are still filming it. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
- I began learning to cook Thai food during the lockdown. I still cook Thai dishes every week. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
- She started working as a developer right after college. She is now the lead developer. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
- He began researching renewable energy solutions in 2015. He still dedicates his time to this research. (since)
=> …………………………………………………………………………….
- They started a small tech startup. They have now expanded to three countries. (starting)
=> …………………………………………………………………………….
- She began writing articles for the school newspaper. She now edits the entire lifestyle section (since)
=> …………………………………………………………………………….
- I started studying climate change effects for my thesis. I now lead a climate action group. (starting)
=> …………………………………………………………………………….
- They began by coding simple apps for fun. They now run a successful software company. (what)
=> …………………………………………………………………………….
Xem thêm:
- Thực hành với bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 – Kèm giải thích dễ hiểu
- Tuyển tập 99+ bài tập viết lại câu although despite in spite of kèm lời giải
- Ăn trọn điểm ngữ pháp với bài tập viết lại câu before after (kèm đáp án chi tiết)
3. Download trọn bộ bài tập viết lại câu với started/ began
Ngoài 5 bài tập viết lại câu với started/ began trên website, mình cũng đã chuẩn bị một món quà nhỏ cho bạn – một file PDF chứa hơn bài tập để bạn có thể thực hành thêm ở nhà hoặc ở bất kỳ nơi nào bạn thích. Hãy tải xuống ngay nhé!
4. Kết luận
Mình hy vọng rằng bạn đã thêm phần tự tin trong cách sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của mình, đặc biệt là bài tập viết lại câu với started/ began. Và để chắc chắn bạn có thể áp dụng những gì đã học vào thực tế, hãy nhớ thật kỹ những kiến thức cốt lõi sau nhé:
- Hãy đảm bảo bạn hiểu rõ về cách sử dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Started và began thường được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu một hành động trong quá khứ, trong khi has been hoặc have been được dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- Khi quyết định sử dụng started hoặc began trong một câu, hãy xem xét ngữ cảnh của câu chuyện hoặc thông tin bạn muốn truyền đạt. Một số ngữ cảnh có thể yêu cầu sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự liên tục của hành động.
Nếu có bất kỳ thắc mắc về ngữ pháp hay bài tập tiếng Anh nào, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên Vietop English giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để biết thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác nhé.
Chúc bạn học tốt.
Tài liệu tham khảo:
- Begin verb: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/begin – Truy cập ngày 15/06/2024
- Begin or start: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/begin-or-start – Truy cập ngày 15/06/2024