Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Luyện tập cách phát âm ou hiệu quả và bài tập vận dụng

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Hoàng Anh Tuấn - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Biết cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm IPA là bước đầu tiên khi bạn học tiếng Anh, vì đó là nền tảng để bạn có thể phát triển các kỹ năng khác như nghe, nói, đọc và viết.

Âm ou khá phổ biến trong tiếng Anh, xuất hiện trong rất nhiều từ vựng cơ bản khi giao tiếp. Bạn sẽ tự tin giao tiếp và kết nối bạn bè hơn nếu có thể thực hành tốt các cách phát âm chuẩn trong giao tiếp bằng tiếng Anh hằng ngày.

Bài viết dưới mình sẽ cung cấp đến các bạn những kiến thức về phát âm ou, cách phát âm chuẩn siêu dễ và một số bài tập vận dụng thực tế để các bạn luyện tập thêm tại nhà.

Cùng mình bắt đầu học ngay nhé!

Nội dung quan trọng
– Cách phát âm ou chuẩn IPA trong tiếng Anh: Gồm 6 cách phát âm ou như: /ʌ/, /ɔː/, /u:/, /ʊ/, /aʊ/, /ə/, cụ thể:
(+) Phát âm /ou/ là /ʌ/ như: Country, young, touch, double, … 
(+) Phát âm /ou/ là /ɔː/ như: Bought, court, four, …
(+) Phát âm /ou/ là /u:/ như: Soup, troupe, route, group, …
(+) Phát âm /ou/ là /ʊ/ như: Should, would, tourism, …
(+) Phát âm /ou/ là /aʊ/ như: Cloud, mouse, count, …
(+) Phát âm /ou/ là /ə/ như: Colour, neighbour, labour, …
– Các lỗi sai thường gặp khi phát âm ou trong tiếng Anh:
(+) Nhầm lẫn giữa các cách phát âm.
(+) Không duy trì độ dài của âm.
(+) Phát âm môi không đúng.
– Từ vựng chứa âm ou thường xuất hiện trong IELTS như: Account, mountain, mouth, famous, nervous, generous, shout, south, thousand, …

1. Cách phát âm ou trong tiếng Anh

Âm ou là một trong những âm quan trọng trong tiếng Anh và cần được luyện tập để phát âm rõ ràng và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn.

Sau đây mình sẽ giới thiệu đến các bạn 6 cách phát âm ou theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA rất đa dạng và phụ thuộc vào từ cụ thể. Các quy tắc chung sau có thể giúp bạn thực hành cách phát âm đúng tốt hơn.

Cách phát âm ou trong tiếng Anh
Cách phát âm ou trong tiếng Anh

1.1. Phát âm ou là /ʌ/

Phát âm ou là /ʌ/: Cách phát âm này thường gặp trong các từ mang nghĩa về địa lý, tuổi tác, hoặc những tính từ miêu tả. Các bước phát âm lần lượt như sau:

  • Bước 1: Bắt đầu bằng cách mở miệng rộng như khi bạn nói “uh”.
  • Bước 2: Đặt lưỡi ở giữa miệng mà không đặt quá thấp hoặc quá cao.
  • Bước 3: Môi của bạn nên ở trạng thái tự nhiên, không căng quá hoặc hình thành hình tròn.
  • Bước 4: Phát âm âm /ʌ/ bằng cách phát ra âm thanh từ giữa họng, với lưỡi hơi hạ xuống so với vị trí bình thường của nó.
  • Bước 5: Kéo dài âm /ʌ/ một chút nhưng không quá dài.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Country /ˈkʌntri/: Quốc gia
  • Young /jʌŋ/: Tuổi trẻ
  • Touch /tʌtʃ/: Chạm, sờ
  • Double /ˈdʌbəl/: Gấp đôi

1.2. Phát âm ou là /ɔː/

Phát âm ou là /ɔː/ thường tạo thành một âm dài, xuất hiện trong một số từ có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ hoặc tiếng Bắc Âu. Dưới đây là từng bước cách phát âm đúng:

  • Bước 1: Mở miệng rộng, tròn môi và hướng ra phía trước.
  • Bước 2: Đặt lưỡi ở phía dưới phía sau của miệng.
  • Bước 3: Đẩy không khí từ miệng ra và phát âm /ɔː/, chú ý kéo dài âm khi phát âm. Âm phát ra tròn, kéo dài.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Bought /bɔːt/: Mua (thì quá khứ của buy)
  • Court /kɔːrt/: Tòa án
  • Four /fɔːr/: Bốn
  • Source /sɔːrs/: Nguồn

1.3. Phát âm ou là /u:/

Phát âm ou là /u:/ tạo thành một âm dài. Các bước phát âm lần lượt như sau:

  • Bước 1: Môi đưa ra phía trước và khép tròn môi như đang huýt sáo, miệng hơi căng.
  • Bước 2: Kéo lưỡi về phía sau của miệng, phần sau của lưỡi hơi nâng lên.
  • Bước 3: Đẩy không khí từ miệng ra và phát âm /u:/ trong khi vẫn giữ nguyên vị trí của môi và lưỡi, chú ý kéo dài âm khi phát âm. Âm phát ra tương tự như chữ “u“ trong tiếng Việt, với độ kéo dài âm rõ rệt.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Soup /suːp/: Món súp
  • Troupe /truːp/: Đoàn, đội
  • Route /ruːt/: Con đường
  • Group /ɡruːp/: Nhóm

1.4. Phát âm ou là /ʊ/

Phát âm ou là /ʊ/ tạo thành một âm ngắn. Các bước phát âm lần lượt như sau:

  • Bước 1: Miệng mở tự nhiên nhưng không quá rộng.
  • Bước 2: Đặt lưỡi ở giữa miệng, hơi tròn môi và đưa môi hướng ra phía trước.
  • Bước 3: Phần sau của lưỡi hơi nâng lên.
  • Bước 4: Đẩy không khí từ miệng ra và phát âm /ʊ/. Âm phát ra ngắn gọn và không quá tròn so với âm “u” của tiếng Việt.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Should /ʃʊd/: Nên
  • Would /wʊd/: Sẽ (dạng quá khứ của will)
  • Tourism /ˈtʊrɪzəm/: Ngành du lịch

1.5. Phát âm ou là /aʊ/

Phát âm ou là /aʊ/ tạo thành một âm đôi do /aʊ/ là sự kết hợp của âm /a/ với âm /ʊ/. Đây cũng chính là cách phát âm phổ biến nhất. Các bước phát âm lần lượt như sau:

  • Bước 1: Thả lỏng miệng, từ từ tròn miệng và đưa về phía trước.
  • Bước 2: Đặt lưỡi thấp xuống và dần di chuyển lưỡi về phía sau miệng để phát âm /a/.
  • Bước 3: Nâng lưỡi lên cao và giữ nguyên vị trí ở phía sau miệng để phát âm /ʊ/.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Cloud /klaʊd/: Đám mây
  • Mouse /maʊs/: Con chuột
  • Count /kaʊnt/: Đếm
  • Hour /ˈaʊər/: Giờ

1.6. Phát âm ou là /ə/

Phát âm ou là /ə/ thường là trong các từ được viết như /ou/ nhưng được phát âm là một âm ngắn và không được nhấn âm. Các bước phát âm lần lượt như sau:

  • Bước 1: Miệng mở tự nhiên và thả lỏng, môi tự nhiên, không căng chặt và mở quá rộng.
  • Bước 2: Lưỡi thả lỏng và hơi nâng nhẹ, đặt ở vị trí giữa miệng, không chạm vào răng hoặc vòm trên của miệng.
  • Bước 3: Đẩy không khí từ miệng ra và phát âm /ə/. Âm phát ra ngắn gọn, không kéo dài.

E.g.:

Cùng nghe phát âm qua audio sau:

  • Colour /ˈkʌlə(r)/: Màu sắc
  • Neighbour /ˈneɪbə(r)/: Người hàng xóm
  • Labour /ˈleɪbər/: Người lao động
  • Humour ˈhjuːmər/: Sự hài hước

Xem thêm các cách phát âm:

2. Các lỗi sai thường gặp khi phát âm ou trong tiếng Anh

Do có khá nhiều cách phát âm khác nhau nên phát âm ou có thể gây nhầm lẫn cho người nghe/ nói trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Dưới đây là một số lỗi sai phổ biến khi phát âm ou mà bạn cần lưu ý để không bị mắc phải:

Các lỗi sai thường gặp khi phát âm ou trong tiếng Anh
Các lỗi sai thường gặp khi phát âm ou trong tiếng Anh

2.1. Nhầm lẫn giữa các cách phát âm

  • Phát âm ou thành âm khác: Bạn có thể sẽ thường nhầm lẫn cách phát âm là /əʊ/ với các phát âm khác như là /ɔː/ hoặc /oʊ/.
  • Nhầm lẫn giữa /u:/ và /ʊ/ khi phát âm vì cách phát âm hai âm này khá giống nhau: Ví dụ như từ should, người học có thể sẽ phát âm ou là /u:/ thay vì âm chính xác là /ʊ/.
  • Nhầm lẫn /ə/ và /ʌ/ khi phát âm: Đây là hai âm ngắn và nhẹ, nên khi phát âm sẽ hơi tương tự nhau cũng dễ bị nhầm lẫn. Với từ encourage, nếu không để ý kỹ dễ phát âm ou là /ə/ thay vì âm chính xác là /ʌ/.

2.2. Không duy trì độ dài của âm

Đây cũng là một lỗi khá phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, trong các đoạn hội thoại chúng ta sẽ thường có xu hướng nói nhanh, nuốt chữ vì thế mà bạn sẽ mắc phải một lỗi quen thuộc là không giữ cho âm /əʊ/ đủ lâu. Nếu không kéo dài đủ thời gian khi phát âm, nghe sẽ không tự nhiên.

2.3. Phát âm môi không đúng

Một phần quan trọng khi phát âm /əʊ/ là phát âm môi mở ra hơi, nhưng không đặt sát nhau như khi phát âm âm /oʊ/. Một số người học có thể không phát âm môi đúng cách, gây ra hiệu ứng khác biệt.

3. Từ vựng chứa âm ou thường xuất hiện trong IELTS

Trong bài thi IELTS chắc chắn sẽ không thiếu các từ vựng từ cơ bản đến nâng cao có chứa âm ou trong cả 4 kỹ năng. Dưới đây là bảng liệt kê danh mục từ vựng chứa âm ou thường xuất hiện trong bài thi IELTS.

Từ vựng chứa âm ou thường xuất hiện trong IELTS
Từ vựng chứa âm ou thường xuất hiện trong IELTS
Từ vựngPhiên âm IPALoại từNghĩa tiếng Việt
Account/əˈkaʊnt/NounTài khoản, bản báo cáo
Mountain/ˈmaʊntən/NounNúi
Mouth/maʊθ/NounMiệng
Famous/ˈfeɪməs/AdjectiveNổi tiếng
Nervous/ˈnɜːrvəs/AdjectiveLo lắng
Generous/ˈdʒenərəs/AdjectiveRộng lượng
Shout/ʃaʊt/VerbHét lên
South/saʊθ/NounPhía nam
Thousand/ˈθaʊzənd/NounNghìn
Couple/ˈkʌpəl/NounCặp đôi, đôi lứa
Journey/ˈdʒɜːrni/NounCuộc hành trình
Shoulder/ˈʃoʊldər/NounVai
Courage/ˈkʌrɪdʒ/NounSự can đảm
Flourish/ˈflʌrɪʃ/VerbPhát triển mạnh

4. Bài tập cách phát âm ou trong tiếng Anh

Sau đây mình sẽ tổng hợp cho các bạn các bài tập luyện tập phát âm ou và phân biệt các cách phát âm khác nhau.

Bài tập cách phát âm ou trong tiếng Anh
Bài tập cách phát âm ou trong tiếng Anh

Exercise 1: Find and underline words containing the /uː/ sound and bold words containing the /ɔː/ sound in the following passage.

(Bài tập 1: Hãy tìm và gạch chân những từ có chứa âm /uː/ và in đậm những từ có chứa âm /ɔː/ trong đoạn văn sau.)

“In the group discussion, they thought about the route they would take. They bought maps and brought supplies to ensure their journey was smooth. Although they faced obstacles, their courage and determination saw them through.”

In the group discussion, they thought about the route they would take. They bought maps and brought supplies to ensure their journey was smooth. Although they faced obstacles, their courage and determination saw them through.

=> Giải thích

  • Thought /θɔːt/: Âm /ɔː/
  • Group /ɡruːp/: Âm /uː/
  • Through /θruː/: Âm /uː/
  • Route /ruːt/: Âm /uː/
  • Bought /bɔːt/: Âm /ɔː/
  • Brought /brɔːt/: Âm /ɔː/

Exercise 2: Match the words in column A with the correct IPA pronunciation in column B.

(Bài tập 2: Nối từ trong cột A với phiên âm IPA đúng trong cột B.)

AB
Famousa. /ˈʃoʊldər/
Shoulderb. /ˈdʒenərəs/
Generousc. /ˈkʌrɪdʒ/
Couraged. /ˈfeɪməs/
Groupe. /daʊt/
Sourcef. /jʌŋ/
Youngg. /sɔːrs/
Doubth. /ɡruːp/

Đáp ánGiải thích
1. dFamous có phiên âm là /ˈfeɪməs/.
2. aShoulder có phiên âm là /ˈʃoʊldər/.
3. bGenerous có phiên âm là /ˈdʒenərəs/.
4. cCourage có phiên âm là /ˈkʌrɪdʒ/.
5. hGroup có phiên âm là /ɡruːp/.
6. gSource có phiên âm là /sɔːrs/.
7. fYoung có phiên âm là /jʌŋ/.
8. eDoubt có phiên âm là /daʊt/.

Exercise 3: Choose the word whose underlined part (the “ou” sound) is pronounced differently from the other words.

(Bài tập 3: Chọn từ có phần gạch chân (âm “ou”) được phát âm khác với các từ còn lại.)

1.A. HouseB. MouseC. CouchD. Could
2.A. FoundB. SoundC. WouldD. Loud
3.A. BoughtB. ThoughtC. CouldD. Cough
4.A. GroundB. CloudC. FourD. Proud
5.A. ShouldB. CouldC. WouldD. Sound
6.A. AccountingB. LighthouseC. EncounterD. Couple
7.A. CloudyB. OdourC. PloughD. Lounge
8.A. YouB. HouseC. LoudD. Mouth
9.A. WouldB. CouldC. ShouldD. Young
10.A. FoundB. BoundC. WoundD. Ground

Đáp ánGiải thích
1. DA. House /haʊs/ (noun): Ngôi nhà
B. Mouse /maʊs/ (noun): Con chuột
C. Couch /kaʊtʃ/ (noun): Ghế sofa
D. Could /kʊd/ (verb): Có thể
=> Âm /ou/ trong “could” được phát âm là /ʊ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
2. CA. Found /faʊnd/ (verb): Động từ quá khứ của tìm thấy
B. Sound /saʊnd/ (noun): Âm thanh
C. Would /wʊd/ (verb): Động từ quá khứ của sẽ
D. Loud /laʊd/ (adj): To=
> Âm /ou/ trong “would” được phát âm là /ʊ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
3. CA. Bought /bɔːt/ (verb): Động từ quá khứ của mua
B. Thought /θɔːt/ (noun): Suy nghĩ
C. Could /kʊd/ (verb): Động từ quá khứ của có thể
D. Cough /kɔːf/ (verb): Ho
=> Âm /ou/ trong “could” được phát âm là /ʊ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /ɔː/.
4. CA. Ground /ɡraʊnd/ (noun): Mặt đất
B. Cloud /klaʊd/ (noun): Đám mây
C. Four /fɔːr/ (noun): Số bốn
D. Proud /praʊd/ (adj): Tự hào
=> Âm /ou/ trong “four” được phát âm là /ɔːr/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
5. DA. Should /ʃʊd/ (verb): Nên
B. Could /kʊd/ (verb): Động từ quá khứ của có thể
C. Would /wʊd/ (verb): Động từ quá khứ của sẽ
D. Sound /saʊnd (noun): Âm thanh
=> Âm /ou/ trong “sound” được phát âm là /aʊ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /ʊ/.
6. DA. Accounting /əˈkaʊntɪŋ/ (noun): Kế toán
B. Lighthouse /ˈlaɪtˌhaʊs/ (noun): Ngọn hải đăng
C. Encounter /ɪnˈkaʊntər/ (verb): Gặp gỡ
D. Couple /ˈkʌpl/ (noun): Cặp đôi
=> Âm /ou/ trong “couple” được phát âm là /ʌ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
7. BA. Cloudy /ˈklaʊdi/ (adj): Có mây
B. Odour /ˈoʊdər/ (noun): Mùi
C. Plough /plaʊ/ (noun): Cái cày
D. Lounge /laʊndʒ/ (noun): Phòng chờ
=> Âm /ou/ trong “odour” được phát âm là /oʊ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
8. AA. You /juː/ (noun): Bạn
B. House /haʊs/ (noun): Ngôi nhà
C. Loud /laʊd/ (adj): To
D. Mouth maʊθ/ (noun): Miệng
=> Âm /ou/ trong “you” được phát âm là /juː/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
9. DA. Would /wʊd/ (verb): Động từ quá khứ của sẽ
B. Could /kʊd/ (verb): Động từ quá khứ của có thể
C. Should /ʃʊd/ (verb): Nên
D. Young /jʌŋ/ (adj): Trẻ
=> Âm /ou/ trong “young” được phát âm là /ʌ/, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /ʊ/.
10. CA. Found /faʊnd/ (verb): Động từ quá khứ của tìm thấy
B. Bound /baʊnd/ (verb): Buộc
C. Wound /wuːnd/ (noun): Vết thương hoặc /waʊnd/ (verb): Quấn lại
D. Ground /ɡraʊnd/ (noun): Mặt đất
=> Âm /ou/ trong “wound” được phát âm là /wuːnd/ khi nghĩa là “vết thương”, khác với âm “ou” trong các từ còn lại phát âm là /aʊ/.

Exercise 4: Fill in the blanks with the correct word in the sentence.

(Bài tập 4: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu.)

  1. She made some delicious _______ for dinner. (soup, cloud, found)
  2. They _______ a hidden treasure in the backyard. (found, could, through)
  3. The _______ was beautiful in the sky. (cloud, mouse, cousin)
  4. He _______ solve the problem easily. (could, touch, soup)
  5. The little _______ ran across the room. (mouse, soup, cloud)

Đáp ánGiải thích
1. soupShe made some delicious soup for dinner. (Cô ấy đã làm một ít súp ngon cho bữa tối.)
Từ “soup” (súp) là danh từ chỉ món ăn lỏng, thường ăn trong bữa ăn. “Cloud” (đám mây) và “found” (tìm thấy) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
2. foundThey found a hidden treasure in the backyard. (Họ đã tìm thấy một kho báu ẩn trong sân sau.)
Từ “found” (tìm thấy) là động từ chỉ hành động tìm thấy cái gì đó. “Could” (có thể) và “through” (xuyên qua) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
3. cloudThe cloud was beautiful in the sky. (Đám mây thật đẹp trên bầu trời.) 
Từ “cloud” (đám mây) là danh từ chỉ đám mây trên bầu trời. “Mouse” (chuột) và “cousin” (anh chị em họ) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
4. couldHe could solve the problem easily. (Anh ấy có thể giải quyết vấn đề một cách dễ dàng.)
Từ “could” (có thể) là động từ chỉ khả năng làm gì đó. “Touch” (chạm) và “soup” (súp) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
5. mouseThe little mouse ran across the room. (Con chuột nhỏ chạy qua căn phòng.)
Từ “mouse” (chuột) là danh từ chỉ con chuột. “Soup” (súp) và “cloud” (đám mây) không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Xem thêm các cách phát âm:

5. Kết luận

Trên đây là bài viết tổng hợp về cách phát âm ou trong giao tiếp tiếng Anh, bao gồm các cách phát âm khác nhau, các lỗi thường gặp khi phát âm và các bài tập vận dụng để luyện tập phát âm tại nhà kèm đáp án chi tiết.

Phát âm là kỹ năng đầu tiên khi học tiếng Anh mà bạn cần quan tâm, phát âm đúng thì bạn sẽ học từ đúng, cải thiện được kỹ năng nghe và nói tốt hơn. 

Âm ou là một phát âm cơ bản và phổ biến trong tiếng Anh nhưng lại có rất nhiều cách phát âm khác nhau tùy từng từ cụ thể. Vì vậy đừng quên luyện tập phát âm tại nhà mỗi ngày để giao tiếp tiếng Anh tốt hơn nhé.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến cách phát âm ou thì đừng ngần ngại bình luận bên dưới để chúng mình trả lời giúp các bạn nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • How to pronounce ou: https://www.confidentvoice.com/blog/how-to-pronounce-ou/ – Truy cập 19-07-2024.
  • Learn how to pronounce ou: https://www.howtopronounce.com/ou – Truy cập 19-07-2024.
Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của IELTS Vietop sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Popup quà tặng độc quyền
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên