Carry forward thường được nhắc tới như một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong ngành kế toán. Không nhiều người biết rằng cụm từ này còn diễn tả tình trạng của một hành động, sự việc. Vậy mỗi nét nghĩa sẽ dùng trong tình huống cụ thể nào?
Ngay sau đây, mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu điều này thông qua những nội dung sau đây:
- Carry forward là gì?
- Cách dùng cấu trúc carry forward trong tiếng Anh
- Carry forward và các từ đồng nghĩa/ trái nghĩa khác nhau
Bắt đầu học thôi nào!
Nội dung quan trọng |
– Carry forward là một thuật ngữ trong ngành kế toán, có nghĩa là chuyển (một khoản tiền) tới (một danh mục, thời điểm, … khác). – Carry forward còn có nghĩa là tiếp tục thực hiện hoặc kiên trì theo đuổi một hành động, hoạt động nào đó. – Carry forward có hai cấu trúc: + Ở lĩnh vực kế toán: S + carry forward + O. + Các trường hợp khác: S + carry + O + forward. |
1. Carry forward là gì?
Cách phát âm: /ˈkærɪˌfɔːwəd/
Carry forward là một phrasal verb with carry có nghĩa đen là chuyển tới, thường được dùng trong ngành kế toán. Trong đó, carry là động từ “mang”, còn forward là trạng từ “phía trước”.
Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh khác, carry forward còn có nghĩa là kiên trì theo đuổi, thực hiện một việc gì đó hoặc là có sự tiến bộ, tiến triển (trong một hành động, sự việc).
E.g.:
- If you carry forward a loss or credit, you apply it to a following tax year. (Khi bạn chuyển tiếp khoản lỗ hoặc tín dụng, bạn tính nó vào khoản thuế của năm sau.)
- The new team have to carry the work forward. (Nhóm mới phải tiếp tục kiên trì làm việc.)
2. Cách dùng cấu trúc carry forward trong tiếng Anh
Như đã nhắc phía trên, cụm từ carry forward ở những ngữ cảnh khác nhau sẽ mang ngữ nghĩa khác nhau.
Carry forward thường tồn tại trong hai cấu trúc:
- Ở lĩnh vực kế toán: S + carry forward + O.
- Các trường hợp khác: S + carry + O + forward.
E.g.:
- This balance is carried forward from the previous year. (Khoản dư này được cộng dồn từ năm trước.)
- The rhythm of the whole sentence carries the meaning forward. (Nhịp điệu của câu nâng tầm ý nghĩa.)
3. Từ đồng nghĩa với carry-forward
Nếu các bạn vẫn cảm thấy hoang mang về ý nghĩa cũng như cách dùng cụm từ carry forward thì đừng quá lo lắng nhé, vì vẫn còn những từ/ cụm từ đồng nghĩa với cụm từ này đấy.
Từ đồng nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
Continue /kənˈtɪnju/ | Tiếp tục làm điều gì đó còn dang dở. | I would love to continue in my current role as coach of this team. (Tôi mong muốn được tiếp tục đảm nhiệm vị trí huấn luyện viên của đội.) |
Persevere /pəsəˈvɪə/ | Kiên trì theo đuổi một điều gì đó, bất chấp thử thách. | His family persevered with his treatment. (Gia đình anh ấy đã kiên trì với việc điều trị của ảnh.) |
Proceed with /prəʊˈsid wɪθ/ | Tiếp tục một hành động, hoạt động nào đó (đã được bắt đầu từ trước). | We’re not sure whether we still want to proceed with the sale. (Chúng tôi không chắc là mình muốn tiếp tục bán hàng.) |
Persist in /pəˈsɪst ɪn/ | Kiên trì thực hiện một hành động, hoạt động nào đó. | She persisted in her search for the truth. (Cô ấy kiên trì với việc tìm ra sự thật.) |
Keep up /kiːp ʌp/ | Duy trì điều gì đó. | Keep up the good work. (Giữ phong độ nhé.) |
Stick to your guns /stɪk tuː jɔː ɡʌnz/ | Kiên trì với một hành động, hoạt động nào đó. | Despite harsh criticism, she’s sticking to her guns on this issue. (Bất chấp những chỉ trích nặng nề, cô ấy vẫn kiên trì với mục tiêu.) |
Carry on /ˈkæri ɒn/ | Tiếp tục thực hiện một hành động, hoạt động. | Don’t mind me. You just carry on as if I’m not here. (Đừng bận tâm đến tôi. Bạn cứ làm việc của mình, coi như tôi không ở đây.) |
Xem thêm:
- Set off là gì? Phân biệt set off và offset trong tiếng Anh
- Bring up là gì? Cách sử dụng bring up trong tiếng Anh
- Put down to nghĩa là gì? Phân biệt put sb down, put sth down
4. Từ trái nghĩa với carry forward
Mình cũng sẽ cung cấp cho các bạn một số từ trái nghĩa thường gặp của carry forward.
Từ trái nghĩa | Ý nghĩa | Ví dụ |
Give up /ɡɪv ʌp/ | Bỏ cuộc. | She doesn’t give up easily. (Cô ấy không bỏ cuộc dễ dàng.) |
Quit /kwɪt/ | Từ bỏ, rời đi. | I quit my job. (Tôi bỏ việc.) |
Suspend /səˈspɛnd/ | Hoãn lại, đình chỉ. | Production has been suspended while safety checks are carried out. (Hoạt động sản xuất bị hoãn lại khi quy trình kiểm tra an toàn diễn ra.) |
Pack something in /pæk ˈsʌmθɪŋ ɪn/ | Từ bỏ điều gì. | She decided to pack in her job. (Cô ấy quyết định nghỉ việc.) |
Put an end to /pʊt ən ɛnd tuː/ | Kết thúc sự tồn tại của điều gì. | Injury put an end to his career. (Chấn thương đã kết thúc sự nghiệp của anh ấy.) |
Call it a day /kɔːl ɪt ə deɪ/ | Dừng việc đang làm lại vì đã mệt mỏi hoặc không gặt hái được thành công, thường là nói về công việc. | I’m getting a bit tired now – let’s call it a day. (Tôi đang thấy hơi mệt rồi, hôm nay tới đây thôi.) |
5. Đoạn hội thoại sử dụng cụm carry forward
Mình sẽ lấy ví dụ về một đoạn hội thoại sử dụng cụm từ carry forward, nhưng với ý nghĩa “theo đuổi, tiến bộ” nhé.
- Ann: So, what’s the project timeline looking like? Do you think we’ll be able to complete it by the end of the quarter? (Thế, tiến độ của dự án ra sao rồi? Cô nghĩ chúng ta có thể hoàn thành nó trước quý sau không?)
- Liz: I’m optimistic that we’ll be able to carry forward the progress we’ve made so far, but I think we’ll need to be proactive in managing resources and prioritizing tasks to meet our deadline. I’ve started drafting a project plan and will be sure to keep you updated on our progress. (Tôi thấy là tình hình dự án vẫn đang rất khả quan đấy, nhưng tôi nghĩ chúng ta cần chủ động quản lý nguồn lực và ưu tiên các đầu việc quan trọng để kịp deadline. Tôi vừa soạn thảo một bản kế hoạch và đảm bảo kịp thời cập nhật tiến độ cho cô.)
6. Phân biệt carry forward và carry on
Carry forward và carry on đều được dùng để diễn tả về việc tiếp tục (làm gì đó). Tuy nhiên, bối cảnh và mục đích sử dụng của hai cụm từ này lại khác nhau đôi chút, mọi người chú ý nhé.
Carry forward thường xuất hiện ở bối cảnh kinh doanh hoặc lĩnh vực tài chính, đề cập đến việc chuyển tiếp dữ liệu, nguồn lực hoặc trách nhiệm từ giai đoạn này sang giai đoạn tiếp theo. Cụm từ này hay sử dụng khi thảo luận về ngân sách, tài chính, quản lý hàng tồn kho và các vấn đề hoạt động khác.
E.g.: The project team carried forward the work from last quarter and completed the project on time. (Nhóm dự án tiếp tục công việc từ quý trước và đã hoàn thành dự án đúng hạn.)
Carry on có bối cảnh sử dụng rộng rãi hơn, đề cập đến việc tiếp tục một nhiệm vụ hoặc hoạt động. Cụm từ này hay dùng để khuyến khích ai đó tiếp tục đối mặt với khó khăn hoặc nghịch cảnh, tương tự như continue và proceed.
E.g.: After a difficult day at work, I told myself to carry on and get through the remainder of the week. (Sau một ngày làm việc mệt mỏi, tôi tự nhủ mình phải cố gắng và vượt qua những ngày còn lại.)
7. Carry forward hay bring forward?
Khác với carry forward, bring forward thường dùng khi thảo luận về một ý tưởng hay chủ đề nào đó. Cụm từ này được sử dụng để nâng cao một quan điểm, thúc đẩy hay ưu tiên nó.
E.g.: I realize that when I bring forward proposals, they will have to be judged on their merits. (Tôi nhận ra rằng khi tôi đề xuất điều gì, chúng sẽ được đánh giá dựa trên giá trị thực.)
8. Bài tập về carry forward trong tiếng Anh
Cụm từ carry forward, có 3 dạng bài tập các bạn sẽ thường gặp:
- Viết lại câu có sử dụng cụm từ carry forward.
- Tìm lỗi sai trong câu.
- Chia động từ trong ngoặc.
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, đừng quên xem phần tổng hợp kiến thức nha.
Exercise 1: Rewrite the sentence, using the phrase carry forward
(Bài tập 1: Viết lại câu, sử dụng cụm từ carry forward)
1. The company will transfer excess funds from one quarter to the next to fund a new initiative.
=> …………………………………………………………………………………………
2. The accountant will roll over a client’s tax credit from last year to apply it to the current year’s taxes.
=> …………………………………………………………………………………………
3. The project team will carry over the work from the last sprint to ensure they meet their delivery targets.
=> …………………………………………………………………………………………
4. In the budget, the company will allocate funds from a low-priority initiative to a high-priority initiative to make better use of resources.
=> …………………………………………………………………………………………
5. The department will translate resources from one area to another to meet changing demands.
=> …………………………………………………………………………………………
Exercise 2: Find the mistake in the sentence
(Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong câu)
1. The company will carry forward its green initiatives into the next year to show his commitment to environmental sustainability.
- A. carry
- B. his
- C. environmental
2. The teacher will carry forwards the lessons she taught in the previous semester to build upon them in the next semester.
- A. forwards
- B. taught
- C. previous
3. The organization will carry forward its socially impact initiatives into the next fiscal year to make a lasting impact in their community.
- A. carry
- B. its
- C. socially
4. The project team will carry forward the better practices from the previous project to improve the quality of the next project.
- A. carry
- B. better
- C. previous
5. I will carry forward my positive attitude into the new year to keep me motivation and focused on achieving my goals.
- A. positive
- B. into
- C. motivation
Exercise 3: Conjugate the verbs in the simple frame
(Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc)
- The students who will be graduating this year (be) ………. encouraged to carry forward the values and traditions of their alma mater in their future endeavors.
- The company is investing in renewable energy sources to (carry) ………. forward its sustainability commitments.
- The community is carrying forward a beloved tradition of (host) ………. a street fair each summer.
- The museum (be) ………. carrying forward a collection of priceless artifacts, preserving important pieces of history for future generations.
- The company is carrying forward a policy of promoting from within, (recognize) ………. the talent and abilities of its existing employees.
Xem thêm các bài tập khác:
- “Chinh phục” bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 – Đáp án chi tiết
- Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 5 kèm đáp án chi tiết
- “Chinh phục” điểm cao với bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 4 cực chi tiết
9. Kết bài
Theo mình, carry forward là một cụm từ tương đối khó áp dụng, vì nó thường xuất hiện trong lĩnh vực kinh tế, cụ thể là kế toán, tài chính. Đối với cụm từ này, các bạn cần phân biệt bối cảnh xuất hiện của nó để sử dụng một trong hai cấu trúc carry forward cho phù hợp.
Đừng lo nếu bạn vẫn còn hoang mang carry forward là gì, bởi phần bài tập trong bài viết này đã phân chia rõ nội dung cho từng cấu trúc liên quan. Nếu có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào, hãy để lại bình luận ngay bên dưới để đội ngũ chuyên môn tại Vietop English hỗ trợ bạn nhé.
Hãy tham khảo thêm nhiều kiến thức thú vị tại phần IELTS Grammar!
Tài liệu tham khảo:
- Carry something forward: https://www.ldoceonline.com/dictionary/carry-forward – Truy cập ngày 12/06/2024
- Carry sth forward: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/carry-forward – Truy cập ngày 12/06/2024
- Carry forward: https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/carry-forward – Truy cập ngày 12/06/2024