Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Come around là gì? Cấu trúc come around và cách dùng chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Come around thường được hiểu là ghé thăm, tới thăm nhà ai đó. Tuy nhiên, không ít bạn chưa biết rằng cụm từ này còn dùng để diễn đạt trạng thái tâm lý con người, cụ thể là quan điểm hoặc ý thức của họ.

Trong bài viết này, mình sẽ giúp các bạn tìm hiểu các kiến thức sau đây:

  • Come around là gì?
  • Cách dùng come around trong cấu trúc cụ thể.
  • Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của come around.

Cùng nhau học thôi nào!

Nội dung quan trọng
– Come around có nghĩa là có nghĩa là thay đổi quan điểm của ai đó về một vấn đề nào đó.
– Cấu trúc:  S + come around (+ O).
– Cần lưu ý các giới từ kết hợp cùng come around.

1. Come around là gì?

Cách phát âm: /kəm əˈraʊnd/

Come around là một phrasal verb with carry – xét theo góc độ tâm lý, có nghĩa là ai đó thay đổi quan điểm về một vấn đề nào đó. Ngoài ra, come around còn dùng để diễn tả trạng thái tỉnh lại, có ý thức trở lại (sau một tai nạn hoặc chấn thương).

Come around là gì
Come around là gì

E.g.:

  • He will come around to my point of view eventually. (Rồi anh ta sẽ nghe theo tôi thôi.)
  • She hasn’t come around yet. (Cô ấy vẫn chưa tỉnh lại.)

2. Come around to là gì?

Come around to có nghĩa là chấp nhận, đồng tình với một ý kiến nào đó mà trước đấy mình phản đối. 

E.g.: 

  • People are starting to come around to the idea. (Mọi người đang dần chấp thuận ý tưởng ấy.)
  • She’ll come around to our side eventually. (Cuối cùng rồi cô ấy cũng theo phe chúng ta thôi.)

3. Cách dùng cấu trúc come around

Cách sử dụng cụm từ come around không khó, bởi vì đây là một cụm động từ thông thường. Tuy nhiên, các bạn cần chú ý tới giới từ đi kèm trong từng trường hợp, bởi sự xuất hiện của chúng có thể làm thay đổi ý nghĩa ban đầu của cụm từ này.

Cấu trúc come around

Sau đây là cấu trúc thường gặp của come around:

S + come around (+ to) + O

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự thay đổi ý kiến, chuyển qua đồng tình với một quan điểm đối nghịch trước đó.

E.g.: 

  • I didn’t like the idea at first, but I came around to it eventually. (Ban đầu thì tôi không thích ý tưởng đấy đâu, nhưng sau cùng tôi đã đổi ý.)
  • He’ll never come around to my way of thinking. (Anh ta sẽ không bao giờ hiểu được tôi.)

Một số biến thể của cấu trúc come around khi thay đổi giới từ đi kèm:

Ý nghĩaCấu trúcVí dụ
Tỉnh dậy, phục hồi ý thứcS + come around + after + mốc thời gianThe patient came around after the surgery. (Bệnh nhân tỉnh dậy sau ca phẫu thuật.)
Ghé thăm ai đóS + come around (+ to somebody/ for something)I’ll come around to see you later. (Tôi sẽ đến thăm bạn sau.)
Đi vòng quanh một thứ gì đóS + come around + OThe car came around the corner. (Chiếc xe vòng qua góc đường.)
Điều gì đó lại xảy raS + come around + againThe good times came around again. (Những ngày tháng vui vẻ lại đến.)
Cái gì đó đang trở nên phổ biến, được ưa chuộngS + be + coming aroundThe new trend is coming around. (Xu hướng mới đang trở nên phổ biến.)
Ai đó thành công, đạt được kết quả nào đóS + come aroundI’m sure everything will come around. (Tôi chắc chắn mọi thứ sẽ ổn thôi.)

Xem thêm:

4. Từ đồng nghĩa với come around

Sau đây là bảng tổng hợp một số từ/ cụm từ đồng nghĩa với come around. Các bạn hãy tham khảo ý nghĩa và các ví dụ nhé!

Từ đồng nghĩaÝ nghĩaVí dụ
Wake up
/weɪk ʌp/
Tỉnh giấc.Wake up! It’s eight o’clock. (Dậy đi! 8h sáng rồi!)
Recover
/rɪˈkʌvə/
Hồi phục (từ chấn thương, bệnh tật)He’s still recovering from his operation. (Anh ấy vẫn đang hồi phục sau phẫu thuật.)
Come to one’s senses
/kʌm tuː wʌnz ˈsɛnsɪz/
Khôi phục nhận thứcThey were waiting for me to come to my senses and realize that I was wrong. (Họ đang chờ tôi khôi phục nhận thức và nhận ra rằng tôi đã sai.)
Be won over (by)
/biː wʌn ˈəʊvə (baɪ)/
Bị thuyết phụcHe’s not sure about the idea, so I’m sure he will be won over in the end. (Anh ta không chắc chắn, nên tôi cá là anh ta sẽ bị thuyết phục thôi.)
Change one’s mind
/ʧeɪnʤ wʌnz maɪnd/
Thay đổi suy nghĩAt first I thought she was unfriendly, but I’ve changed my mind. (Ban đầu tôi tưởng cô ta không thân thiện, nhưng tôi đã thay đổi suy nghĩ rồi.)
Give way
/ɡɪv weɪ/
Quy hàng, từ bỏ việc chống lại quan điểm, ý kiến nào đóDon’t give way to your fears. (Đừng quy hàng trước nỗi sợ.)

5. Từ trái nghĩa với come around 

Ngoài các từ đồng nghĩa, còn có những từ/ cụm từ trái nghĩa với nó đấy!

Từ trái nghĩaÝ nghĩaVí dụ
Faint
/feɪnt/
Ngất xỉuHe faints at the sight of blood. (Anh ta ngất xỉu khi nhìn thấy máu.)
Go under
/ɡəʊ ˈʌndə/
Sụp đổ, thường là phá sảnThe charity will go under unless a generous donor can be found within the next few months. (Quỹ từ thiện sẽ giải thể trừ khi tìm thấy một nhà tài trợ hào phóng trong vòng vài tháng tới.)
Doze off /dəʊz ɒf/Thiếp đi, ngủ sâuShe dozed off in front of the fire. (Cô ấy thiếp đi trước đống lửa.)
Pass out /pɑːs aʊt/Lịm đi, bất tỉnhI was hit on the head and passed out. (Tôi bị đập vào đầu và bất tỉnh.)
Hit the sack /hɪt ðə sæk/Trạng thái mệt mỏi, cần được đi ngủI’ve got a busy day tomorrow, so I think I’ll hit the sack. (Ngày mai tôi sẽ bận lắm, nên tôi sẽ đi ngủ bây giờ.)

6. Đoạn hội thoại sử dụng cụm come around

Các bạn có thể bắt gặp cụm từ này thường xuyên trong những cuộc hội thoại thường ngày đấy. Để mình đưa ra một ví dụ ở môi trường làm việc nha:

  • Thomas: I’m not really a fan of the new change at work. It‘s going to take some time to get used to. (Tôi không ưng sự cải cách mới cách làm việc lắm. Có lẽ sẽ cần thời gian để làm quen với nó.)
  • Terry: I completely understand. We all have to adjust to change. Don’t worry, though – it’ll come around eventually. (Tôi hiểu mà. Ta đều phải thích nghi thôi. Nhưng cũng đừng quá lo lắng, dần dần rồi sẽ quen.)

7. Phân biệt come around và come along 

Hai cụm từ come around và come along có cách viết tương tự nhau và điểm chung là cùng đề cập tới sự thay đổi, chuyển động, nhưng ý nghĩa gần như không liên quan tới nhau.

Phân biệt come around và come along
Phân biệt come around và come along

Come around thường được dùng theo nghĩa ẩn dụ, mô tả sự thay đổi về quan điểm, thái độ hoặc suy nghĩ của ai đó về một tình huống hoặc chủ đề. 

Come along lại đề cập tới chuyển động vật lý khi ai đó đang tham gia vào một sự kiện, hành trình, tập trung vào các hoạt động diễn ra bên ngoài.

E.g.:

  • After hearing both sides of the argument, she came around to his point of view. (Sau khi chứng kiến cuộc tranh cãi, cô ấy nghe theo hắn.)
  • She was hesitant to go at first, but she came along with us in the end. (Ban đầu thì cô ấy do dự, nhưng rồi cũng đi cùng chúng tôi.)

8. Bài tập về come around trong tiếng Anh

Bài tập liên quan tới cụm từ come around thường là ba dạng sau:

  • Viết lại câu có sử dụng cụm từ come around.
  • Hoàn thành câu với cụm từ trong ngoặc.
  • Chọn đáp án đúng.

Cùng xem lại phần tổng hợp kiến thức trước khi bắt đầu làm bài nhé!

Tổng hợp kiến thức về come around
Tổng hợp kiến thức về come around

Exercise 1: Rewrite the sentence, using the phrase come around

(Bài tập 1: Viết lại câu, sử dụng cụm từ come around)

1. He eventually agreed to help us out after we explained a different perspective.

=> ………………………………………………………………………………..

2. She came to terms with her loss after some time passed.

=> ………………………………………………………………………………..

3. Despite his initial reservations, he changed his mind and agreed to participate after talking to the group.

=> ………………………………………………………………………………..

4. She accomplished her goal of losing weight after adopting healthier habits.

=> ………………………………………………………………………………..

5. He realized that his attitude was wrong and he modified it to be more positive.

=> ………………………………………………………………………………..

1. He eventually came around to helping us out after we explained a different perspective.

=> Giải thích: Agree là từ đồng nghĩa với come around.

2. She came around to terms with her loss after some time passed.

=> Giải thích: Trong tình huống này, came (dạng quá khứ của come) đồng nghĩa với come around vì có cụm “to terms” phía sau.

3. Despite his initial reservations, he came around and agreed to participate after talking to the group.

=> Giải thích: Change one’s mind là cụm từ đồng nghĩa với come around.

4. She came around to accomplishing her goal of losing weight after adopting healthier habits.

=> Giải thích: Come around trong tình huống này bổ nghĩa cho danh động từ accomplish.

5. He came around to realizing that his attitude was wrong and came around to modifying it to be more positive.

=> Giải thích: Come around trong tình huống này bổ nghĩa cho danh động từ realizing.

Exercise 2: Complete the sentences using the given phrases

(Bài tập 2: Hoàn thành câu với từ được cho sẵn)

  1. After (hear) ………. both sides, she came around to my opinion.
  2. I eventually came around to the idea of (move) ………. to a new city.
  3. In the end, everyone came around and (agree) ………. to work together.
  4. With time, I came around to (understand) ………. the new process.
  5. He was initially hesitant, but he (come) ………. around after hearing my rationale.

1. After hearing both sides, she came around to my opinion.

=> Giải thích: Sau after là một danh động từ nên ta chuyển hear thành hearing.

2. I eventually came around to the idea of moving to a new city.

=> Giải thích: Sau the idea of là một danh động từ nên ta chuyển move thành moving.

3. In the end, everyone came around and agreed to work together.

=> Giải thích: Động từ come ở vế trước đang chia ở thì quá khứ đơn nên ta điền agreed.

4. With time, I came around to understanding the new process.

=> Giải thích: Ta có cấu trúc come around to + V-ing như ở bài tập trước.

5. He was initially hesitant, but he came around after hearing my rationale.

=> Giải thích: Vế thứ nhất đang chia ở thì quá khứ đơn nên vế thứ hai cũng vậy.

Exercise 3: Choose the best answer

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng)

1. He ………. came around to the idea of a compromise after some heated debates.

  • A. eventually
  • B. eventual
  • C. evenly

2. She came around to ………. our perspective after some time had passed.

  • A. see
  • B. saw
  • C. seeing

3. The project ………. in a difficult place, but the team came around and managed to turn things around.

  • A. is
  • B. was
  • C. were

4. He refused to join the rest of us at first, but eventually came around and ………. to join in on the fun.

  • A. decided
  • B. decide
  • C. deciding

5. Despite the setbacks and challenges, she came around to believing ………. herself and her abilities.

  • A. in
  • B. on
  • C. at
Đáp ánGiải thích
1. ATrạng từ đúng là eventually.
2. CTrong cấu trúc come around to, sau to là một danh từ.
3. BCâu này đang chia ở thì quá khứ đơn nên to be là was.
4. ACâu này đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ là decided.
5. ACấu trúc believe in có giới từ in.

Xem thêm các bài tập khác:

9. Kết bài 

Mặc dù come around không phải là một cụm động từ có ý nghĩa phức tạp, nhưng để sử dụng một cách thành thạo, các bạn cần lưu ý tới cấu trúc come around trong câu, đặc biệt là giới từ kết hợp cùng nó. Ví dụ như come around khi đi với giới từ to thì theo sau phải là một danh động từ hoặc cụm danh từ.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu được come around là gì, cũng biết thêm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa và phân biệt sắc thái nghĩa của chúng.

Đừng ngại đặt câu hỏi nếu có bất kì thắc mắc nào nhé! Đội ngũ chuyên môn tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Chuyên mục IELTS Grammar vẫn còn nhiều kiến thức bổ ích lắm đó!

Tài liệu tham khảo:

  • Come around: https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/come-around – Truy cập ngày 12/06/2024
  • Come around: https://www.vocabulary.com/dictionary/come%20around – Truy cập ngày 12/06/2024
  • Come around: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/come-around – Truy cập ngày 12/06/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h