Câu tường thuật là dạng câu được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp và các bài tập tiếng Anh. Do đó, để có thể sử dụng được dạng câu này, bạn cần nắm chắc các kiến thức và nội dung cơ bản. Bài viết dưới đây, Vietop English sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng câu bị động với động từ tường thuật một cách chính xác nhất.
1. Tóm tắt câu bị động
Câu bị động là câu thường được sử dụng để trình bày một hành động mà người nói không thể xác định ai hoặc điều gì thực hiện hành động đó. Trong câu bị động, chúng ta tập trung vào người hoặc vật bị ảnh hưởng bởi hành động, chứ không phải người hoặc vật thực hiện hành động đó.
1.1. Công thức câu bị động
Cấu trúc chung: Be + V3/Ved
Cách dùng: Tùy vào thì và các cấu trúc câu mà công thức câu bị động sẽ thay đối.
Eg:
- The cake was eaten by them. (Bánh đã được ăn bởi họ.)
- The report will be written by her. (Báo cáo sẽ được viết bởi cô ấy.)
- The letter has been sent by the secretary. (Thư đã được gửi bởi thư ký.)
1.2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xác định thì, cấu trúc và động từ chính trong câu.
- Bước 2: Đưa túc từ (O) của câu chủ động lên làm chủ ngữ cho câu bị động và ngược lại.
- Bước 3: Viết lại câu hoàn chỉnh cho đúng cấu trúc chung của câu bị động (tobe + V3)
1.3. Các động từ tường thuật gồm những gì?
Động từ tường thuật là các động từ nói hoặc tin tưởng như agree, suggest, claim, announce, expect, believe, hope, consider, know, think, report, say, understand.
2. Các dạng cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật phổ biến nhất
Cấu trúc chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
Với cấu trúc này, câu bị động sẽ được biến đổi như sau:
2.1. It is said that + Subject (chủ ngữ) + verb
Cấu trúc: It + passive reporting verb (động từ tường thuật dạng bị động) + (that) + mệnh đề (S+V)
Eg:
- It is said that he is the best student in the class. ( Người ta nói rằng anh ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp.)
- It is said that the treasure is buried in the old castle. (Người ta nói rằng kho báu được chôn trong lâu đài cổ.)
- It is said that they are getting married next month. (Người ta nói rằng họ sẽ kết hôn vào tháng sau.)
2.2. Someone is said to + V
Nghĩa: Ai đó được cho là làm gì.
Eg:
- He is said to be a millionaire, but nobody knows for sure. (Người ta nói rằng anh ấy là triệu phú, nhưng không ai chắc chắn.)
- The movie star is said to be dating a famous musician. (Người ta nói rằng ngôi sao điện ảnh đang hẹn hò với một nhạc sĩ nổi tiếng.)
- She is said to have won a prestigious award, but there is no official confirmation yet. (Người ta nói rằng cô ấy đã giành được một giải thưởng danh giá, nhưng vẫn chưa có xác nhận chính thức.)
2.3. V1 ở quá khứ đơn – V2 sau that cũng ở quá khứ đơn
Cấu trúc:
- It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/ es + O + ….
- S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + V + …..
Eg:
- It was decided that he goes to the conference. (Đã quyết định rằng anh ấy sẽ tham dự hội nghị.)
- He is chosen to represent the team. (Anh ấy được chọn để đại diện cho đội.)
2.4. V1 ở hiện tại đơn – V2 sau that cũng ở hiện tại đơn
Cấu trúc:
- It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
- S2 + am/ is/ are + PP2 của V1 + to + have + PP2 của V-ed + O + ….
Eg:
- It is believed that he has completed the project. (Người ta tin rằng anh ấy đã hoàn thành dự án.)
- She is said to have finished her work. (Người ta nói rằng cô ấy đã hoàn thành công việc của mình.)
2.5. V1 ở hiện tại đơn – V2 sau that ở quá khứ đơn
Cấu trúc:
- It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
- S2 + was/ were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Eg:
- It was known that he visited the museum. (Đã biết rằng anh ấy đã thăm bảo tàng.)
- They were reported to have helped the community. (Họ được báo cáo là đã giúp đỡ cộng đồng.)
3. Một số dạng câu bị động khác
3.1. Câu chủ động với V + O + to V
Đây là dạng thường gặp khi trong câu chứa các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…
Cách đổi
- Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
- Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + …
Eg:
- She wants to buy a new car. → A new car is wanted to be bought by her.
- He hopes to finish the project on time. → Finishing the project on time is hoped by him.
- They expect to receive good news. → Receiving good news is expected by them.
Đối với các động từ như like, would like, hate, love, want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu (to V) và chủ ngữ là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.
Cách đổi:
- Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
- Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + …
Eg:
- She loves to read books. → Reading books is loved by her.
- He wishes to travel to Europe. → Traveling to Europe is wished by him.
- They hope to win the competition. → Winning the competition is hoped by them.
Đối với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng bị động thì dùng dạng câu THAT.
Cách đổi
- Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
- Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …
Eg:
- She advises him to study harder. → He is advised that he should study harder.
- They recommended the new policy to the board. → The new policy was recommended to the board.
- The teacher urged the students to complete their assignments. → The students were urged that they should complete their assignments.
3.2. Câu chủ động là câu nhờ vả
Dạng chủ động
- Subject + have (chia) + somebody + verb (nguyên mẫu) + something.
- Subject + get (chia) + somebody + to + verb (nguyên mẫu) + something.
Dạng bị động
- Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
- Subject + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
3.3. Câu chủ động là câu hỏi
Dạng câu hỏi yes/ no
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ | |
Thì hiện tại | Do/does + S + V (bare) + O …? | Am/ is/ are + O + V3/-ed + (by S)? | Is the cake baked by your sister? (Bánh đã được nướng bởi chị gái của bạn?) |
Thì quá khứ | Did + S + V (bare) + O…? | Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? | Were the books written by famous authors?(Cuốn sách đã được viết bởi tác giả nổi tiếng?) |
Modal verbs (động từ khiếm khuyết) | Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V (bare) + O + …? | modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S’ + be + V3/-ed + by + O’? | Can this problem be solved by our team? (Vấn đề này có thể được giải quyết bởi đội của chúng tôi không?) |
Dạng khác | Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? | Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? | Has the car been repaired by the mechanic? (Chiếc xe đã được sửa chữa bởi thợ sửa xe chưa?) |
Dạng câu hỏi WH
- Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?
- Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?
Eg:
- What does he eat for dinner? → What is eaten by him for dinner?
- Where did they go on vacation? → Where was the vacation destination chosen by them?
- How does she solve complex problems? → How are complex problems solved by her?
3.4. Câu chủ động có dạng V-ing
Cấu trúc:
- Chủ động: S + V + O + V-ing + O’ + …
- Bị động: S + V + O’ + BEING + V3/ed + …
Eg:
- They are planting flowers in the garden. → Flowers are being planted in the garden by them.
- She is cooking dinner for her family. → Dinner is being cooked for her family by her.
- The workers are building a new house. → A new house is being built by the workers.
3.5. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Cấu trúc:
- (+) Chủ động: V + O + … → Bị Động: Let O + be + V3/-ed
- (-) Chủ động: Do not + V + O + … → Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Eg:
- Clean the room. → Let the room be cleaned.
- Do not disturb the neighbors. → Let the neighbors not be disturbed.
- Water the plants. → Let the plants be watered.
3.6. Câu chủ động có hai tân ngữ
Cấu trúc | Chủ động | Bị động | Ví dụ |
Người nhận đứng trước vật | Subject (doer) + verb (chia) + người nhận + vật. | Người nhận + be (chia) + V3/ed + vật + (by + doer). | Câu chủ động: He writes her a love letter. Câu bị động: A love letter is written to her by him. |
Người nhận đứng sau vật | Subject (doer) + verb (chia) + vật + to/ for/… + người nhận. | Vật + be (chia) + V3/ed + to/ for/ … + người nhận + (by + doer). | Câu chủ động: She gave a gift to her sister. Câu bị động: A gift was given to her sister by her. |
3.7. Câu chủ động với need
Cấu trúc:
- Chủ động: S + need + to V + …
- Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
Eg:
- She needs to complete the project. → The project needs to be completed by her.
- They need to fix the broken window. → The broken window needs to be fixed by them.
- He needs to submit the report by tomorrow. → The report needs to be submitted by him by tomorrow.
3.8. Câu chủ động với cấu trúc khác
Cấu trúc:
- Chủ động: It + be + one’s duty + to V + …
- Bị động: S + to be + supposed + to V + …
Eg:
- It is one’s duty to respect one another in a diverse society. → Everyone is supposed to respect one another in a diverse society.
- It is one’s duty to report any safety hazards in the workplace. → Employees are supposed to report any safety hazards in the workplace.
- It is one’s duty to take care of the environment. → Everyone is supposed to take care of the environment.
Xem thêm:
- Bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn
- Bài tập trắc nghiệm câu bị động
- Bài tập viết lại câu bị động
4. Bài tập câu bị động với động từ tường thuật
Bài tập 1: Viết lại câu bị động bằng cấu trúc câu It is said that
- He believes that aliens visit Earth.
- She thinks that John stole the money.
- They claim that the company will launch a new product.
- People say that he lives in a haunted house.
- The rumor has it that she won the lottery.
Bài tập 2: Viết lại câu bị động bằng cấu trúc câu Someone is said to + V
- She believes that aliens visit Earth.
- He thinks that John stole the money.
- They claim that the company will launch a new product.
- People say that he lives in a haunted house.
- The rumor has it that she won the lottery.
Đáp án bài tập 1
- It is believed that aliens visit Earth.
- It is thought that John stole the money.
- It is claimed that a new product will be launched by the company.
- It is said that he lives in a haunted house.
- It is rumored that she won the lottery.
Đáp án bài tập 2
- She is believed to believe that aliens visit Earth.
- He is thought to think that John stole the money.
- They are claimed to claim that the company will launch a new product.
- He is said to live in a haunted house.
- She is rumored to have won the lottery
Như vậy, qua bài viết trên đây, Vietop English đã hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật. Hy vọng những chia sẻ này có thể giúp bạn cải thiện được phần ngữ pháp của mình nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm về bất kỳ kiến thức này hay cấu trúc câu này thì hãy xem ngay phần IELTS Grammar của Vietop English nhé!