Cấu trúc After + ving là một cấu trúc không quá xa lạ với các bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên trên thực tế chúng ta có rất nhiều cách khác nhau để sử dụng After. Nếu cảm thấy vẫn chưa tự tin với phần kiến thức này, hãy tham khảo ngay bài viết bên dưới để bổ sung bạn nhé.
1. Cách dùng và cấu trúc After trong tiếng Anh
After trong tiếng Anh là một liên từ chỉ thời gian mang nghĩa “sau”. Ngay bên dưới đây là một số cấu trúc cũng như cách dùng liên từ After trong tiếng Anh.
1.1. After + past perfect + simple past
Cấu trúc này được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi một hành động hay một sự việc khác đã kết thúc. Bên cạnh after, bạn có thể dùng before.
Cấu trúc:
After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn) |
= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn) |
E.g:
- After I had done the housework, I hung out with my friend. (Sau khi đã hoàn thành xong công việc nhà, tôi ra ngoài chơi với bạn).
= I had done the housework before I hung out with my friend.
→ Trong ví dụ này, thì hành động làm xong bài tập diễn ra trước sau đó mới đi chơi với bạn. Vì thế nếu bạn dùng after thì after sẽ đi với vế “I had done the houseword”, còn nếu dùng before thì đi với vế “I hung out with my friend”.
- My father went home after he had ended work at the machine. (Cha tôi về nhà ngay sau khi ông làm việc xong ở máy.)
= Before my father went home, he had finished the work at the machine.
→ Vì bố tôi làm xong công việc trước khi về đến nhà nên ta dùng cấu trúc After + past perfect + simple past.
1.2. After + simple past + simple present
Cấu trúc After khi đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để lại kết quả ở hiện tại.
E.g:
- After we argued many times, we decide to come to an end. (Sau rất nhiều lần cãi vã, chúng tôi quyết định chia tay nhau.)
→ Vì kết quả chia tay để lại ở hiện tại là do nguyên nhân cãi nhau trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc After + simple past + simple present.
- After everything happened, Mike and Ginny still live together. (Sau mọi chuyện xảy ra, Mike và Ginny vẫn sống cùng với nhau.)
→ Vì kết quả là Mike và Ginny vẫn sống với nhau sau mọi chuyện xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc After + simple past + simple present.
1.3. After simple past + simple past
Cấu trúc after này được dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ.
E.g:
- After Jenny drove too fast, she caused an accident. (Sau khi Jenny đã lái xe quá nhanh, cô ta đã gây ra một vụ tai nạn)
→ Vì Jenny đã lái xe quá nhanh và đã gây ra tai nạn, cả hai việc này đều kết thúc trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc After simple past + simple past.
- After my mom gave me the task, I finished it right away. (Sau khi mẹ của tôi đã giao nhiệm vụ, tôi đã làm xong nó ngay lập tức)
→ Vì việc mẹ giao nhiệm vụ và tôi hoàn thành xong đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc After simple past + simple past.
1.4. After + present perfect/simple present + simple future
Cấu trúc After này dùng để diễn tả sau khi đã làm xong một công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.
E.g:
- After Sarah buys a new motorbike, he will use it for a trip. (Sau khi Sarah mua một chiếc xe máy mới, anh ấy sẽ sử dụng nó để đi du lịch.)
→ Vì việc Sarah mua xe máy mới đã hoàn thành xong và anh ta tiếp tục sử dụng nó để du lịch trong tương lai nên ta dùng cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.
- After he has booked the plane ticket, he will go to Ha Noi city. (Sau khi anh ấy đặt vé máy bay, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hà Nội.)
→ Vì anh ấy đã hoàn thành xong việc đặt vé máy bay và anh ấy tiếp tục bay đến Hà Nội nên ta dùng cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.
Trong các dạng bài tập về chia thì, cấu trúc After được sử dụng rất phổ biến. Để có thể chia động từ một cách chuẩn xác, bạn hãy ghi nhớ các cấu trúc After cùng thì đi kèm nhé.
1.5. After + V-ing
Thông thường trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng cấu trúc after + V-ing có nghĩa “sau khi làm gì đó” cũng dùng để liên kết 2 vế với nhau. Tuy nhiên 2 vế này phải có cùng chủ ngữ.
E.g:
- After graduating university, he will study abroad. (Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ đi du học).
→Đầy đủ câu này là “After he graduates university, he will study abroad”. (Sau khi anh ấy tốt nghiệp, anh ấy sẽ đi du học). 2 vế này đều có chủ ngữ là anh ấy nên có thể dùng cấu trúc After + Ving + (O), S + V + (O).
- After finishing this form, give it to the boss. (Sau khi điền xong tờ đơn này, hãy đưa nó cho sếp).
*Lưu ý: Khi nói về hành động trong quá khứ, bạn cũng có thể dùng After + having + quá khứ phân từ (past participle).
E.g:
- He wrote his first novel after having returned from Los Angeles. (Anh ấy đã viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên sau khi trở về từ Los Angeles).
→Vì hành động trở về từ Los Angeles đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc After + having + quá khứ phân từ.
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
2. Một vài lưu ý khi sử dụng cấu trúc After trong tiếng Anh
2.1. Lưu ý 1
Mệnh đề có chứa after được gọi là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.
Ngoài After, chúng ta còn có một số liên từ khác chỉ thời gian như: since (từ khi), by the time (trước khi), as (trong khi), once (ngay khi), while, when (khi, vào lúc), as soon as, before, as long as …
E.g:
- When Mary was in New York, she saw several shopping malls. (Khi John ở Los Angeles, anh ấy đã nhìn thấy một số trung tâm thương mại.)
- I will travel to America as soon as I win the lottery. (Tôi sẽ đi du lịch Mỹ ngay khi tôi trúng số).
2.2. Lưu ý 2
Mệnh đề có chứa After có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề chứa After đứng vị trí đầu câu thì phải thêm dấu “,” giữa hai mệnh đề.
E.g:
- After I finished work, I hung out with my boyfriend. (Sau khi làm việc xong, tôi đi dạo với bạn trai.)
- I hung out with my boyfriend after I finished work. (Tôi đi dạo với bạn trai sau khi đã làm việc xong.)
2.3. Lưu ý 3
Trong các mệnh đề chứa after, không sử dụng thì tương lai đơn (will) hoặc Be going to. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì hiện tại hoàn (present perfect) dùng để nhấn mạnh việc đã hoàn thành hành động đó trước khi hành động khác xảy ra.
E.g:
- After Sarah has a new boyfriend, she will take him to me for an introduction. (Sau khi Sarah có bạn trai mới, cô ấy sẽ dẫn anh ấy đến giới thiệu với tôi.)
→ Trong câu này, ta sử dụng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh việc Sarah có bạn trai trước khi cô ấy dẫn anh ta đến giới thiệu với tôi.
- After he has bought the zoo tickets, he will go to the zoo with his girlfriend. (Sau khi mua vé đi sở thú xong, anh ấy sẽ đi sở thú với bạn gái.)
→ Trong câu này ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh việc anh ấy đã mua vé xong rồi mới dẫn bạn gái đi đến đó.
3. Bài tập cấu trúc After + ving và cách dùng trong tiếng Anh
3.1. Bài tập
Bài 1: Sử dụng cấu trúc After để viết thành câu tiếng Anh từ các câu tiếng Việt cho trước bên dưới:
- Các cá thể tham gia vào đàn đang cho con bú sau khi mua hoặc khi sinh con, và rời khỏi đàn đang cho con bú khi vắt khô hoặc tiêu hủy.
- Đồng thời, động lực xây dựng ‘nhà thờ chính phủ’ sau năm 1815 đã làm tăng nhu cầu về doanh thu.
- Cả hai trường hợp và đối chứng đều được theo dõi tiền cứu trong 3 tháng sau khi xảy ra trường hợp.
- Sau khi ly tâm ở tốc độ 3000 vòng / phút trong 15 phút, 75ml phần nổi phía trên được cấy vào hai giếng của mỗi dòng tế bào.
- Do các thuật toán tạo ra các thứ hạng khác nhau, sau khi truy xuất mới, người ta có thể mong đợi rằng các thứ hạng càng khác nhau, thì hiệu suất tổng hợp càng tốt.
- Sau năm 1919, và đặc biệt là từ năm 1926, chính quyền trung ương trợ cấp cho các tòa nhà của chính quyền địa phương, đổi lại quyền kiểm soát đối với thiết kế, kích thước và vị trí của ngôi nhà.
- Ông bà cũng được cho là ‘giữ’ bọn trẻ sau giờ học cho đến khi một hoặc một số phụ huynh đi làm về.
- Sau khi kết thúc phiên tòa, đối tượng Nghiên là hai nam giới nghiện ma túy sẽ được cai nghiện bằng thuốc Methadone.
- Chúng tôi sống với 63 bảng mỗi tuần, đó là tôi và ba đứa con, sau đó là điện và ga.
- Lần tái khám tiếp theo của bệnh nhân được hẹn trong 2 tháng sau khi điều trị.
- Suy cho cùng, suy luận sai lầm là suy luận theo hướng ngược lại với hàm ý lôgic.
- Số hộ gia đình dưới ngưỡng sau khi chi phí nhà ở đã giảm 1,5 triệu từ 13,9 xuống 12,4 triệu trong giai đoạn 1996/7 và 2001/2.
Bài 2: Chia thì đúng với các động từ trong ngoặc
- They (come) ………….. back home after they (finish) ………… their work.
- After David (go)…………. home, we arrived.
- I watched a movie after I …….(complete) my homework.
- After my father (finish)………. his work, we came back home.
- After Lan …………….. (eat) the cake, Lan began to feel sick.
- After they …………….. (finish) lunch, they went out.
3.2. Đáp án
Bài 1:
- Individuals entered the lactating herd after purchase or at calving and left the lactating herd at dry-off or culling.
- At the same time, the drive to build ‘ government churches ‘ after 1815 increased the need for revenue.
- Both cases and controls were followed up prospectively for 3 months after the case episode.
- After centrifugation at 3000 rpm for 15 min, 75 ml of the supernatant was inoculated onto two wells of each cell line.
- Given that the algorithms produce different rankings, after new retrieval, one might expect that the more different the rankings, the better the combined performance.
- After 1919, and especially from 1926, the central government provided subsidies for local authority buildings, in return for control over house design, size, and location.
- Grandparents were also said to ‘keep’ the children after school until one or another parent arrived home from work.
- After the trial had finished, the ‘objects of study, two male drug addicts, were to be detoxified with the help of methadone.
- We live on £63 per week, that’s me and three children and after that comes electricity and gas.
- The patient’s next follow-up appointment was scheduled for 2 months after treatment.
- After all, abductive reasoning is reasoning in a direction reverse to logical implication.
- The number of households below the threshold after housing costs fell by 1.5 million from 13.9 to 12.4 million between 1996/7 and 2001/2.
Bài 2:
- Came và had finished
- Had gone
- Had completed
- Finished
- Had eaten
- Had finished
Sau khi đọc xong bài viết trên có lẽ bạn đã nắm vững được cấu trúc After + ving, cũng như các cách dùng khác của After. Hãy đọc thật kỹ phần lý thuyết Vietop English đã cung cấp và áp dụng để làm bài tập bạn nhé. Cũng đừng quên tham khảo các bài viết trong chuyên mục IELTS Grammar để có thêm nhiều kiến thức bổ ích!