Cụm trạng từ trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng với chức năng chính là bổ ngữ cho danh từ. Cụm trạng từ được dùng để nhấn mạnh tính chất, trạng thái, ngữ nghĩa của danh từ trong câu. Để hiểu rõ hơn về cụm trạng từ, hãy cùng Vietop English tìm hiểu toàn bộ kiến thức về cụm trạng từ trong tiếng Anh nhé!
1. Cụm trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm trạng từ (Adverbial phrase) hay còn gọi là Adverb phrase, đây là một nhóm từ đóng vai trò như một trạng từ trong câu.
Nói cách khác, cụm trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, mệnh đề hoặc nguyên cả một câu.
Cụm trạng từ thường sẽ bao gồm một trạng từ chính – gọi là head word – được làm rõ nghĩa bằng những thành tố khác.
E.g:
- Sheila rode her bike very hastily so she could get home sooner.
- She read the restaurant’s menu rather slowly.
- The surf at the beach was coming in extremely quickly.
2. Chức năng của cụm trạng từ
Cụm trạng từ trong tiếng Anh về bản chất được tạo thành từ một trạng từ gốc kết hợp cùng với những thành phần bổ ngữ khác.
Vì thế, cụm trạng từ có thể thực hiện được các vai trò giống như là một trạng từ đơn.
Cùng theo dõi bảng sau:
Chức năng của cụm trạng từ | E.g |
Bổ nghĩa cho động từ | He slept so well last night. Cụm trạng từ “so well” bổ nghĩa cho động từ “slept”. |
Bổ nghĩa cho tính từ | She is almost never angry with anybody. Cụm trạng từ “almost never” bổ nghĩa cho tính từ “angry”. |
Bổ nghĩa cho trạng từ | She spoke loudly enough to hear. Cụm trạng từ “enough to hear” bổ nghĩa cho trạng từ “loudly”. |
Bổ nghĩa cho cụm giới từ | The books are just right on the table. Cụm trạng từ “just right” bổ nghĩa cho cụm giới từ “on the table”. |
Bổ nghĩa cho cả câu | Right now, it’s raining heavily. Cụm trạng từ “right now” bổ nghĩa cho cả câu. |
3. Phân loại cụm trạng từ
Trong tiếng Anh, cụm trạng từ được phân chia thành 6 loại như sau:
STT | Phân loại | Ví dụ cụm từ | Ví dụ câu |
1 | Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/extent) | Very quickly extremely hard really well so soon | Time goes very quickly |
2 | Cụm trạng từ chỉ khả năng (Adverbial phrases of probability) | Definitely never only truly quite probably | They kept the new money quite separately from what we’d already collected. |
3 | Cụm trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (adverbs of time) | Every year After the game very late. | The fair takes place every year. |
4 | Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place) | Right there.there, here | He saw John there. |
5 | Cụm trạng từ chỉ cách thức (Adverb phrase of manner) | Very carefully always usually | She would always talk with a nationalistic tone. |
Xem thêm:
4. Vị trí cụm trạng từ trong câu
Cụm trạng từ trong tiếng Anh khi đứng ở các vị trí khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau, ví dụ như chỉ thời gian, chỉ tần suất, chỉ cách thức,…
Cụ thể, cụm trạng từ có 8 vị trí trong câu như sau:
STT | Vị trí | Ví dụ |
1 | Cụm trạng từ chỉ cách thức (manner) – đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ | We walked very carefully across the floor. |
2 | Cụm trạng từ chỉ thời gian (Time) – đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) | My dad got home very late. |
3 | Cụm trạng từ chỉ tần suất (Frequency) – được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính | Jenny is always on time |
4 | Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Place) | His friend is standing here. |
5 | Cụm trạng từ chỉ mức độ (Grade) – trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. | She speaks English too quickly for me to follow |
6 | Cụm trạng từ chỉ số lượng (Quantity) | My children study rather little |
7 | Cụm trạng từ nghi vấn (Questions) – đứng đầu câu dùng để hỏi | Why didn’t you go to school yesterday, PinPin? |
8 | Cụm trạng từ liên hệ (Relation) | He remember the day when I met him on the beach |
5. Bài tập cụm trạng từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các bài tập để bạn luyện tập thêm về phần lý thuyết cụm trạng từ nhé!
Exercise 1: Đọc các câu và chọn phương án đúng
1. Which sentence is correct?
- a. Does she go late to bed usually?
- b. Does she usually go to bed late?
- c. Does she go late usually to bed?
2. Which sentence is correct?
- a. David walks to work every morning.
- b. David every morning walks to work.
- c. David walks every morning to work.
3. Which sentence is NOT correct?
- a. He ate quickly my breakfast and went out.
- b. He ate my breakfast quickly and went out.
- c. He quickly ate my breakfast and went out.
4. Which sentence is correct?
- a. Did you learn a lot at school today?
- b. Did you learn a lot today at school?
- c. Did you learn today a lot at school?
5. Which sentence is correct?
- a. He hardly ever gets angry.
- b. He gets angry hardly ever.
- c. He gets hardly ever angry.
6. Which sentence is NOT correct?
- a. She obviously is thinking always about him.
- b. She is obviously always thinking about him.
- c. Obviously, she is always thinking about him.
7. Which sentence is correct?
- a. They won easily the game yesterday.
- b. Yesterday, they won easily the game.
- c. They won the game easily yesterday.
8. Which sentence is correct?
- a. He doesn’t always sleep at home on Mondays.
- b. He always doesn’t sleep at home on Mondays.
- c. On Mondays, he doesn’t sleep always at home.
9. Which sentence is correct?
- a. They rarely eat healthily.
- b. They eat healthily rarely.
- c. Rarely they eat healthily.
10. Which sentence is correct?
- a. She could barely think straight
- b. She barely could think straight
- c. She could think barely straight
Đáp án:
1 B | 2 A | 3 A | 4 A | 5 A |
6 A | 7 C | 8 A | 9 A | 10 A |
Exercise 2: Chọn từ điền vào chỗ trống
along the cliffs every weekend Last Saturday
to look at the whale with a rolling motion
I go running (1) _____with my friends from the jogging club. (2)______, we were doing a five-kilometer run from downtown Victoria through Beacon Park. As we were running (3)______ at the edge of the sea, someone shouted “Look!” There was a gray whale out in the ocean, about a hundred meters from the shore. We all stopped running (4)______. It was swimming (5)_______, its tail flipping out of the water every few seconds.
Đáp án:
1. Every weekend |
2. Last Saturday |
3. Along the cliffs |
4. To look at the whale |
5. With a rolling motion |
Exercise 3: Gạch chân các cụm trạng ngữ trong các câu sau
- She lives in a palatial home.
- Is there water on the moon?
- She ran into her room.
- They chatted for a while.
- She performed the task with great skill.
- The desert stretched towards the north.
- The gun went off with a loud noise.
- The fishers went sailing over the sea.
- He lay beside the heap of corn.
- She whispered in his ear.
- He fought with all his might.
- He shouted at the top of his voice.
- It must be done at any cost.
- Much water has run under the bridge.
- Without pausing to consider he struck the blow.
Đáp án:
1. In a palatial home | 5. With great skill | 9. Beside the heap of corn | 13. At any cost |
2. On the moon | 6. Towards the north | 10. In his ear | 14. Under the bridge |
3. Into her room | 7. With a loud noise | 11. All his might | 15. Adverb phrase – without pausing to consider |
4. For a while | 8. Over the sea | 12. At the top of his voice |
Xem thêm các bài tập khác:
- 200+ bài tập về trạng từ – Chìa khóa vàng chinh phục ngữ pháp
- 99+ bài tập câu điều kiện hỗn hợp từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
- 100+ bài tập so sánh bằng từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
Vậy là Vietop English đã chia sẻ toàn bộ kiến thức ngữ pháp về cụm trạng từ trong tiếng Anh bao gồm: phân loại, chức năng và vị trí kèm ví dụ minh hoạ cụ thể. Vietop English cũng tổng hợp các bài tập để giúp các bạn củng cố, ghi nhớ thêm kiến thức. Chúc các bạn học tốt nhé!