Việc nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được trong quá trình học tiếng Anh là khá phổ biến, không chỉ với những người mới bắt đầu mà cả những bạn học đã lâu cũng có đôi khi bị “quên” mất cách phân biệt hai loại danh từ này. Với bài viết hôm nay, mời các bạn cùng với Vietop English hệ thống lại kiến thức tổng quan về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh nhé!
Danh từ đếm được – Countable nouns
Trong ngữ pháp tiếng Anh, danh từ đếm được – countable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta có thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng có dạng số ít và dạng số nhiều, với dạng số ít, ngoài việc dùng số đếm thì ta có thể sử dụng mạo từ “a” hoặc “an”.
E.g.: an apple (một quả táo), a dog (một con chó), one mouse (một con chuột), three cats (ba con mèo), four books (bốn quyển sách), etc.
Quy tắc chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều
Số ít (singular) → số nhiều (plural) | Ví dụ |
Kết thúc bằng ‑s, -ss, -sh, -ch, -x, -o hay -z → thêm -es vào cuối | glass → glassespotato → potatoes |
Kết thúc bằng -f, -fe, -ff → bỏ đi rồi thêm -ves vào cuối | wife → wivesknife → knives |
Kết thúc bằng phụ âm + -y → chuyển -y thành -i rồi thêm -es vào cuối | family → familiescity → cities |
Kết thúc bằng nguyên âm + -y → thêm -s vào cuối | boy → boysray → rays |
Kết thúc bằng ‑us → chuyển -us thành -i | cactus → cacti |
Kết thúc bằng ‑is → chuyển -is thành -es | analysis → analyses |
Kết thúc bằng ‑on → chuyển -on thành -a | phenomenon → phenomena |
Các trường hợp thông thường → thêm -s vào cuối danh từ | dog → dogscake → cakes |
Một số danh từ không thay đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều | sheep → sheepseries → seriesspecies → species |
Một số danh từ đếm được bất quy tắc |
Danh từ bất quy tắc không tuân theo quy tắc cụ thể nào, vì vậy tốt nhất bạn nên học thuộc những danh từ này hoặc tra cứu từ điển khi cần. Dưới đây là một số danh từ đếm được bất quy tắc phổ biến. |
man → menwoman → womenchild → childrengoose → geesetooth → teethfoot → feetmouse → miceperson → people |
Khi hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:
How many + countable nouns |
E.g.: How many friends do you have? (Cậu có bao nhiêu người bạn?)
Danh từ không đếm được – uncountable nouns
Trong tiếng Anh, danh từ không đếm được – uncountable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta không thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng chỉ có dạng số ít.
E.g.: tea (trà), sugar (đường), water (nước), air (không khí), etc.
Những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:
- Danh từ chỉ đồ ăn hoặc chất: food (đồ ăn), meat (thịt), rice (gạo), water (nước), cement (xi-măng), gold (vàng), etc.
- Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), history (lịch sử), English (tiếng Anh), etc.
- Danh từ chỉ các nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị), rubbish (rác), luggage (hành lý), etc.
- Danh từ chỉ ý tưởng hoặc khái niệm trừu tượng: progress (quá trình), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), etc.
- Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), etc.
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: weather (thời tiết), snow (tuyết), wind (gió), etc.
E.g.: We’re going to get new furniture for the living room. (Chúng tôi sẽ mua đồ nội thất mới cho phòng khách.)
KHÔNG VIẾT LÀ We’re going to get a new furniture for the living room. hay We’re going to get new furnitures for the living room.
Khi hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:
How much + uncountable nouns |
E.g.: How much sugar do you need in your tea? (Bạn cần bao nhiêu đường trong trà của bạn?)
Phân biệt countable và uncountable nouns
Các quy tắc căn bản
Countable nouns | Uncountable nouns |
Có 2 dạng số ít và số nhiều | Chỉ có số ít |
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm | Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác |
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít | Không bao giờ sử dụng với a/an |
Đứng sau số đếm (one, two, three, etc.) | Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác |
Đi cùng lượng từ
Lượng từ – quantifiers là các từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Chỉ đi với countable nouns | Chỉ đi với uncountable nouns | Đi với cả hai |
A, many, few, a few | Much, little, a little, a little bit of | The, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough, etc. |
Anna has a few questions for the teacher. (Anna có một vài câu hỏi cho giáo viên.) | We don’t have much time to get this done. (Chúng tôi không có nhiều thời gian để hoàn thành việc này.) | I have some apples. (Tôi có vài quả táo.)You bought some milk. (Bạn đã mua chút sữa.) |
Ngoài ra, với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng những lượng từ đo lường chính xác và đếm được như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of, a teaspoon of, etc.
E.g.: I’ll have two teaspoons of sugar in my coffee. (Tôi sẽ cho 2 muỗng nhỏ đường vào cà phê của tôi.)
Những danh từ không đếm được và đếm được phổ biến, dễ nhầm lẫn
Từ | Loại từ | Nghĩa/cách dùng |
advice | Danh từ không đếm được | lời khuyên |
clothing | Danh từ không đếm được | quần áo |
food | Danh từ không đếm được | thức ăn |
meat | Danh từ không đếm được | thịt |
news | Danh từ không đếm được | tin tức |
information | Danh từ không đếm được | thông tin |
health | Danh từ không đếm được | sức khỏe |
time | Danh từ không đếm được | không đếm được là “thời gian” nói chung, hoặc là “giờ” |
time | Danh từ đếm được | a long time là “một khoảng thời gian dài và Many times có nghĩa là “nhiều lần” |
hair | Danh từ không đếm được | tóc, lông (nói chung) |
hair | Danh từ đếm được | cọng tóc/cọng lông |
noise | Danh từ đếm được và danh từ không đếm được | tiếng động, tiếng ồn |
work | Danh từ không đếm được | công việc, công tác |
work | Danh từ đếm được | tác phẩm nghệ thuật |
paper | Danh từ không đếm được | nguyên liệu “giấy” (nói chung) |
paper | Danh từ đếm được | 1 tờ báo, 1 bài thi, 1 bài viết |
water | Danh từ không đếm được | nước, H2O |
waters | Danh từ đếm được | vùng biển, hải phận (luôn dùng số nhiều) |
coffee | Danh từ không đếm được | cà phê |
a coffee | Danh từ đếm được | 1 ly cà phê |
medicine | Danh từ không đếm được | thuốc (nói chung) hoặc ngành y |
a medicine | Danh từ đếm được | 1 loại thuốc cụ thể |
painting | Danh từ không đếm được | không đếm được là “việc vẽ tranh” |
a painting | Danh từ đếm được | đếm được là 1 bức tranh |
experience | Danh từ không đếm được | kinh nghiệm |
experience | Danh từ đếm được | trải nghiệm |
gas | Danh từ không đếm được | xăng |
gas | Danh từ đếm được | một loại khí lỏng |
wood | Danh từ không đếm được | gỗ |
woods | Danh từ đếm được | rừng (luôn dùng số nhiều) |
beer | Danh từ không đếm được | bia (nói chung) |
a beer | Danh từ đếm được | 1 chai bia hoặc 1 lon bia |
trousers | Danh từ không đếm được | luôn số nhiều nhưng không đếm được phải mượn lượng từ: a pair of trousers: 1 cái quần |
scissors | Danh từ không đếm được | phải mượn lượng từ để đếm: a pair of scissors: cây kéo |
glasses | Danh từ đếm được | nhiều cái ly |
glasses | Danh từ không đếm được | phải mượn lượng từ là: a pair of glasses: 1 cặp mắt kính |
Xem thêm:
Bài tập về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Bài tập
Bài tập 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)
- The children are playing in the garden. (__)
- I don’t like milk. (__)
- I prefer tea. (__)
- Scientists say that the environment is threatened by pollution. (__)
- My mother uses butter to prepare cakes. (__)
- There are a lot of windows in our classroom. (__)
- We need some glue to fix this vase. (__)
- The waiters in this restaurant are very professional. (__)
- My father drinks two big glasses of water every morning. (__)
- The bread my mother prepares is delicious. (__)
Bài tập 2: Fill in the blank to complete these sentences with ONE word only (quantifier)
- How ______ people are coming?
- We’ve got ______ chicken but there isn’t ______ rice.
- How ______ water do you think we need?
- There’s ______ cat in the garden.
- I’ve bought ______ new shoes.
- Do you have ______ advice for me?
- We have a ______ of chairs but we don’t have______ tables.
- There isn’t______ toothpaste.
Bài tập 3: Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”
- ________ cheese do you buy?
- ________ books are there in your bag?
- ________ films did Tom see last week?
- ________ do you spend every week?
- ________ friends does Linda have?
- ________ sugar do we need?
- ________ tomatoes are there in the fridge?
- ________ meat are you going to buy?
- ________ milk did you drink yesterday?
- ________ apples do you see?
Bài tập 4: Choose the correct countable/uncountable noun to complete the sentences
- Amy asked for a glass of milk/silver.
- John eats 3 bread/oranges every week.
- Can you buy a bar of chocolate/bread at the shops?
- There are a few fruits/vegetables in the fridge.
- I got home quickly because there was very little cars/traffic on the road.
Đáp án
Bài tập 1:
1. C | 2. U | 3. U | 4. C | 5. U |
6. C | 7. U | 8. C | 9. C | 10. U |
Bài tập 2:
- Many
- Some – much/any
- Much
- A
- Some
- Any
- Lot – any/many
- any
Bài tập 3:
- How much
- How many
- How many
- How much
- How many
- How much
- How many
- How much
- How much
- How many
Bài tập 4:
- a glass of milk
- 3 oranges
- a bar of chocolate
- a few vegetables
- very little traffic
Xem thêm:
Hy vọng sau khi xem qua bài viết tổng quan cũng như hoàn thành 4 bài tập nhỏ về danh từ đếm được và không đếm được trên, các bạn đã nắm chắc được kiến thức và cách phân biệt 2 loại danh từ này. Chúc các bạn luôn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!