Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 1, 2, 3

Cố vấn học thuật

GV. Đinh Huỳnh Quế Dung - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Đề Describe your mother, Describe A Family member who you spend the most time with, Describe a family member you love most, describe a person you admire – my mother hay describe a family member you love most,… là một trong những chủ đề nằm trong bộ dự đoán đề IELTS Speaking do Vietop biên soạn.

Trong chủ đề này bạn cần phải mở rộng thêm vốn từ cũng như các cấu trúc câu tả người do chủ đề này không chỉ xuất hiện trong bài thi IELTS mà còn trong cả giao tiếp hằng ngày và trong công việc. Học IELTS cần sự kiên trì và nổ lực cố gắng thật nhiều vì thế các bạn hãy dành thời gian ôn luyện nhiều lên nhé.

Sau đây, Vietop chia sẻ với bạn vốn từ vựng và bài mẫu cho dạng Describe Your Mother IELTS Speaking part 2, cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng và cấu trúc câu theo chủ đề

1. Từ vựng

GentleDịu dàng
Ex: My mom is a gentle, loving woman.
SternNghiêm khắc
Ex: My mom often gives me a stern look whenever I forget to clean up my mess. 
AmiableDễ mến
Ex: People say that my mom is very amiable.
Nuclear familyGia đình 2 thế hệ
AffectionTình cảm
A strong bondLiên kết mạnh mẽ
Loving natureBản chất yêu thương
Parenting methodCách dạy con
SacrificedHy sinh
CaringQuan tâm
CompassionateTrắc ẩn

2. Cấu trúc câu hay dùng

  • He/ She is definitely…………….
  • The reason I admire his/her is………
  • It’s pretty hard to pinpoint one out but if I have to, I would like to describe ………..
  • To describe how he/she influenced me,……..
  • He/ She taught me……….

Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 1

Trong quá trình học IELTS các bạn sẽ gặp dạng đề thi này, cùng Vietop English “giải mã” chủ đề hay gặp này nhé.

Describe Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 1A Family member who you spend the most time with
Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 1

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 1 của Vietop English nhé:

1. Do you have a large or small family?

I am currently living in an extended family including my parents, my brother and sister-in-law. And there are also my adorable niece and nephew. People often talk about the generation gap in large families, yet I haven’t seen any quarrels about distinct opinions or lifestyle. I suppose that I should feel blissful about that.

  • Extended family (n): đại gia đình
  • Generation gap (n): sự khác biệt giữa các thế hệ
  • Quarrel (n): sự bất đồng
  • Blissful (adj): may mắn

2. How much time do you spend with your family?

For normal days, I think we only go out on Sunday for coffee. If the budget allows, the whole family would go for a vacation at the beach. And then there is Tet holiday when we can wine and dine as a way to strengthen the family tie

  • Wine and dine (v): ăn uống linh đình
  • Family tie (n): mối liên kết gia đình

3. What do you like to do together as a family?

You know, in the last day of the lunar calendar, there is a yearly comedy show called “Táo Quân” broadcasted on the central television. I love the atmosphere when we eat dinner while watching it. It feels like we are waving goodbye to the old year and all the unlucky events in the past.

  • Central television (n): truyền hình trung ương
  • Wave goodbye (v): chào tạm biệt

4. Do you get along well with your family?

Not all the time if I have to be candid. But I do feel at ease as most of the conflicts are too serious. To give as an illustration, we fight about trivial things like who would do the dishes, actually just my brother and I do that. 

  • Candid (adj): thành thật
  • At ease (adj): thoải mái
  • Conflict (n): mâu thuẫn
  • Trivial (adj): nhỏ nhặt

Xem thêm:

Bạn biết cách chinh phục band điểm 7.0 trong phần thi IELTS Speaking 1,2,3 chưa? Để Vietop English cùng bạn chinh phục mục tiêu này với khóa học Khóa học IELTS 7.0 nhé! Đăng ký ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà giá trị bạn nhé!

Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 2

Topic Describe Your Mother – IELTS Speaking Part 2
Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 1, 2, 3
Describe A Family member who you spend the most time with
You should say:
– What this person is
– What kind of person he/ she is
– What you usually do together
– And explain why you spend most time with him/her

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 2 của Vietop English nhé:

Sample

I am going to talk about my mom – a person I spend the most time with. Her name is Ngoc Diep, which can be literally translated into English as ‘Golden Leave’. Although she was already in her early sixties, she looked pretty much younger with a fine figure and, surprisingly, not a lot of wrinkles and grey hair to be found. She really knows how to dress smartly, and that was why my dad fell for her the very moment he laid his eyes on her when they were younger (laugh).

One of the things that most impressed me about her was the fact that she still remained perfectly exuberant and charismatic, which was quite rare for elderly people at her age. We do a lot of window-shopping every weekend, and every once in a while I and my mom go to the cinema for some musicals and romantic movies we both love.

As a young woman myself, I often confide in her whenever I have problems. Whether it betrivial matters at work or big life decisions, I always turn to her for advice. It is not an overstatement to say that without her, my life would be a huge mess.

Khóa học IELTS online trực tuyến chỉ 3-5 học viên và IELTS 1 kèm 1 ưu đãi cực sốc

Vocab highlights

  • Literally translated: dịch nguyên văn, dịch nghĩa đen
  • In her early sixties: ở tuổi lục tuần (giai đoạn đầu)
  • A fine figure: dáng đẹp
  • Wrinkle: nếp nhăn
  • Fall for: phải lòng
  • Lay one’s eyes on: để mắt, gặp ai
  • Exuberant: tràn đầy năng lượng
  • Charismatic: lôi cuốn
  • Window-shopping: đi shopping nhưng chỉ ngắm chứ không mua
  • Every once in a while: thỉnh thoảng
  • Confide in: tâm sự
  • Whether it be: dù là
  • Trivial: nhỏ nhặt
  • Turn to: nhờ ai đó giúp

Tham khảo:

Topic: “Describe a person you admire” – IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu Describe a couple you know who have a happy marriage – IELTS Speaking Part 2

Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 3

Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 3
Bài mẫu topic Describe your mother IELTS Speaking part 3

Mời bạn cùng nghe Podcast bài mẫu Part 3 của Vietop English nhé:

1. In what ways have families in your country changed recently?

Most Vietnamese girls get married at the age of 24, which stays unchanged in the last decade, but the difference is that couples are now having children later compared to the previous generations. The major contributor to this trend is the worry about personal finance.

Young people now consider bringing up children doesn’t mean just feeding them enough food, it is about covering the best education and entertainment for them. Another point is that same-sex couples are now seen a norm in the country even though there isn’t any legal endorsement from the government, which is a good sign of a civilized society.

  • Cover (v): đủ chi trả
  • Norm (n): điều bình thường
  • Endorsement (n): sự xác nhận
  • Civilized (adj): văn minh

2. Should husbands and wives have different roles within the family? Why (not)?

I don’t think there should be a definite answer to this question. I regard marriage as teamwork. Some couples prefer to focus on their prospects only and if that can help them to work efficiently when taking care of the children as well as the maternal and paternal sides, they should do that. We can see a lot of traditional models which contains a husband, the breadwinner,  and a housewife.

On the other hand, some favourate sharing chores together. Both the male and female go to work and look after the children. I mean the world is not chauvinist anymore, so people shouldn’t be restricted in obsolete gender roles.

  • Definite answer (n): câu trả lời rõ ràng
  • Maternal (adj): thuộc nhà ngoại
  • Paternal (adj): thuộc nhà nội
  • Favour doing sth: thích làm gì hơn
  • Chauvinist (adj): cho rằng đàn ông hơn phụ nữ mọi mặt

3. Which are more important to you: your family or your friends?

It was hard for me to choose between them, but I still go for my family at the end. To explain my reason, although it sounds so cliché, my parents are the one who bring me to this world and nurture me till the day I’m mature, physically and mentally. Not to mention, they are my tower of strength. My parents usually back me up when I have a concern and also give me useful insights.

  • Cliché (adj): rập khuôn
  • Nurture (v): nuôi dưỡng
  • Tower of strength (n): nguồn sức mạnh
  • Back sb up (v): hỗ trợ ai

Xem thêm bài mẫu Speaking:

Vietop hy vọng rằng những kiến thức và bài mẫu được chia sẻ ở trên sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hiệu quả cho các chủ đề tương tự trong bài thi IELTS Speaking. Hãy chia sẽ bài viết này nếu bạn thấy hữu ích và đừng quên tham khảo thêm những chủ đề IELTS Speaking Part 2 thường gặp nhất trong bài thi IELTS để luyện thi IELTS thật tốt nhé!

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h