Động từ tobe là một mảng kiến thức mà các bạn được tiếp cận đầu tiên khi bắt đầu học bộ môn Tiếng Anh. Tuy nó khá là đơn giản nhưng nếu các bạn bị “mất gốc” và không hiểu rõ thì sẽ rất khó có thể học tốt Tiếng Anh. Vậy nên, sau đây Vietop sẽ giới thiệu về Động từ tobe để các bạn có thể hiểu rõ hơn nhé!
Định nghĩa Động từ tobe
Động từ tobe có chức năng làm một trợ động từ ở trong câu có nghĩa là “thì, là, ở”. Nó được liên kết với chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành một câu giới thiệu, mô tả về sự việc, sự vật, hiện tượng và con người. Động từ tobe được dịch linh hoạt tùy vào những ngữ cảnh và thì khác nhau.
Ví dụ:
- My sister is a famous teacher in my school. (Chị gái tôi là một giáo viên nổi tiếng trong trường tôi.)
- My laptop is in my bag. (Máy tính của tôi nằm ở trong cặp sách.)
- My friend was listening to music when I came to her house. (Bạn tôi đang nghe nhạc khi tôi tới nhà của cô ấy.)
Các biến thể của Động từ tobe
Sau đây là bảng biến thể của động từ tobe mà các bạn cần nắm:
Các loại | Động từ tobe | Ví dụ |
Loại cơ bản | be | It can be made to eat with butter. |
Thì hiện tại đơn | am/is/are Trong đó:“am” đi với chủ ngữ I.“is” đi với chủ ngữ she/he/it/tên 1 người/N số ít.“are” đi với chủ ngữ you/we/they/tên 2 người trở lên/ N số nhiều. | I am Linda. She is my friend. You are so beautiful. |
Thì quá khứ đơn | was/were Trong đó:“was” đi với chủ ngữ she/he/it/tên 1 người/ N số ít.“were” đi với chỉ ngữ you/we/they/tên 2 người trở lên/ N số nhiều. | She was interested in watching the movie last night. We were sad because we had to cancel our trip yesterday. |
Thì tương lai đơn | shall/will be Dùng với tất cả các chủ ngữ | I shall be happier. Will you be there with me? |
Loại tiếp diễn | being | This building is being built. |
Thì hiện tại tiếp diễn | am/is/are beingTrong đó:“am being” đi với chủ ngữ I.“is being” đi với chủ ngữ she/he/it/tên 1 người/N số ít.“are being” đi với chủ ngữ you/we/they/tên 2 người trở lên/ N số nhiều. | The car is being repaired. |
Loại hoàn thành | been | It has been so sweet. |
Thì hiện tại hoàn thành | has/have beenTrong đó:“has been” đi với chủ ngữ she/he/it/tên 1 người/N số ít.“have been” đi với chủ ngữ you/we/they/tên 2 người trở lên/ N số nhiều. | My parents have been so proud of me when I pass my exam. |
Động từ tobe với dạng câu bị động và động từ khuyết thiếu
Sau đây là cấu trúc biến thể của động từ tobe với câu bị động và động từ khuyết thiếu.
Câu bị động
Công thức:
S + tobe + V cột 3/PP |
Ở câu bị động, động từ tobe có thể được chia ở nhiều dạng và nhiều thì khác nhau, ví dụ cơ bản sẽ là “be”, hoàn thành sẽ chia thành “been”, quá khứ đơn chia thành “was, were”.
Ví dụ:
- This soup was made by my sister. (Món canh này được làm bởi chị gái tôi.)
- This event will be organized soon. (Sự kiện này sẽ được tổ chức sớm.)
Động từ khuyết thiếu
V khuyết thiếu | Tobe | Ví dụ |
Can Could Shall Should Will Would May Might Must Have to Ought to | Be | That could be the best book I have read. This building must be repaired. My birthday party will be organized next to a garden. |
Cách dùng của Động từ tobe ở trong câu
Động từ tobe có thể đi theo giới từ, danh từ, tính từ và động từ tùy thuộc vào từng ngữ cảnh của câu.
Động từ tobe đi với giới từ:
S + tobe + preposition (place, time) |
Your pen is on the table. (Cây bút của bạn nằm ở trên bàn.)
Động từ tobe đi với danh từ/cụm danh từ:
S + tobe + noun / noun phrase |
He is a famous singer. (Anh ấy là ca sĩ nổi tiếng.)
Động từ tobe đi với tính từ:
S + tobe + adj |
I am excited about this film. (Tôi thích thú với bộ phim này.)
Động từ tobe đi với động từ:
S + tobe + verb (cột 2/ed) |
The book is sold out. (Cuốn sách đã được bán hết.)
Xem thêm:
- Bài tập phát âm thi THPT Quốc gia
- Bài tập thì tương lai gần
- Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập động từ tobe
Sau khi đã nắm rõ phần lí thuyết và công thức thì các bạn cần làm nhiều bài tập để có thể nhớ lâu và thuần thục với Động từ tobe.
Exercise 1: Complete the following passage with the verb “tobe”
Peter (1) ____ from London, but Mia and Lisa (2) ____ from Oxford. London and Oxford (3) ____ cities in England. Hamburg (4) ____ a city in Germany. Sue (5) ____ at school today. Jayden and Lona (6) ____ her friends. They (7) ____ in the same grade. Peter (8) ____ on a trip to Korea to visit his cousin. She (9) ____ a beautiful girl. She (10) ____ 10 years old.
Exercise 2: Give the correct form of the verb in brackets
1. Rosie (not/be) ________my sister.
2. She (not/be) ________ my girlfriend.
3. We (be) ________doctors.
4. Where (be) ________ they?
5. I (be) ________ happy last night.
6. (Be) ________students at school?
7. Why (be) ________you sad?
8. How long (be) ________the trip?
9. I (not/be) ________thirsty.
10. She (not/be) ________ sleepy.
11. Nhi________a wonderful friend.
12. Mr. Gray________a police.
12. May________very short.
13. Seoul________in Korea.
14. New Delhi ________in Indonesia.
15. Nanning ________in China.
16. Taipei________ in the Philippines.
17. Bandar Seri Begawan________ Brunei.
18. Jakarta________ in Malaysia.
19. Surat and Bangalore________ in Sri Lanka.
20. Ha Noi _______ in Vietnam.
Đáp án
Exercise 1:
Peter is from London, but Mia and Lisa are from Oxford. London and Oxford are cities in England. Hamburg is a city in Germany. Sue is at school today. Jayden and Lona are her friends. They are in the same grade. Peter is on a trip to Korea to visit his cousin. She is a beautiful girl. She is 10 years old.
Exercise 2:
1. isn’t
2. wasn’t
3. are
4. are
5. was
6. Are
7. were
8. is
9. am not
10. isn’t
11. is
12. is
13. is
14. is
15. is
16. is
17. is
18. is
19. are
20.is
Bài viết trên, Vietop đã chia sẻ cho các bạn kiến thức về động từ Tobe và một số bài tập để luyện tập. Mong rằng bài viết trên sẽ có ích cho các bạn đang học Tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao nhé!