Trong tiếng Anh, harmful là một tính từ khá phổ biến, thường bắt gặp trong các bài thi hoặc giao tiếp về chủ đề như môi trường, sức khỏe hay khoa học. Khi gặp tính từ này, bạn có thắc mắc cách sử dụng đúng của nó là gì không? Sau đây hãy cùng Vietop English tìm hiểu xem harmful đi với giới từ gì và cấu trúc cụ thể của Harmful nhé!
1. Harmful là gì?
Trong tiếng Anh, harmful có nghĩa là gây hại, bị thương (đối với ai đó hoặc cái gì, đặc biệt là sức khoẻ và môi trường).
Harmful (adj) /ˈhɑːm.fəl/: causing harm
E.g:
- This group of chemicals is known to be harmful to people with asthma.
- Fast food is a harmful kind of food that causes cancer
2. Harmful đi với giới từ gì?
Không giống những tính từ khác có thể có nhiều giới từ đi kèm, Harmful chỉ đi với một giới từ duy nhất là to. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn dưới đây nhé!
2.1. Harmful + to + somebody/ something
Cấu trúc:
Harmful + to + somebody/ something |
Ý nghĩa: cái gì đó gây hại cho ai/ cái gì/ con gì
E.g:
- Eating too much fast food is harmful to health.
- Games are more harmful to children than TV programs.
- Staying outside too long when it’s sunny is harmful to human’s skin
2.2. Harmful + to + ving
Cấu trúc:
Harmful + to + Ving |
Ý nghĩa: Cái gì đó gây hại cho việc gì (động từ)
E.g:
- Heavy rain is harmful to driving cars.
- Long nails are harmful to playing piano, he should cut them immediately.
- Taking a bath with cold water is harmful to recovering from sickness
3. Từ đồng nghĩa với harmful
Dưới đây là một số từ vựng đồng nghĩa với harmful, hãy cùng Vietop English tìm hiểu ngay dưới đây nhé:
Damaging to (adj) /ˈdæmɪdʒɪŋ/: phá hủy
E.g: Eating too much fast food is damaging your health.
Detrimental to (adj) /ˌdet.rɪˈmen.təl/: có hại cho
E.g: All kinds of pollution are detrimental to our environment.
Dangerous for/to (adj) /ˈdeɪndʒərəs/: nguy hiểm
E.g: Video games are more dangerous to kids than TV programs.
Injurious to (adj) /ɪnˈdʒʊriəs/: làm bị thương
E.g: Staying outside too long when it’s sunny is injurious to your skin.
Xem thêm:
4. Phân biệt harmful, damage và injure
Về cơ bản, harmful, damage và injure có nghĩa khá tương tự với nhau, đều mang nghĩa là gây hại, bị thương. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp cách dùng của 3 từ này có chút khác nhau, hãy cùng tìm hiểu nhé.
Harmful | Damage | Injure | |
Loại từ | Tính từ | Động từ | Động từ |
Nghĩa | Có hại, gây hại | Làm hỏng, gây tổn hại | Làm hại, làm tổn thương |
Cách dùng | Dùng cho cả danh từ chỉ người và vật. Đối tượng thường tập trung vào những vật thể mang tính trừu tượng như sức khỏe, sự nghiệp, nền kinh tế, xã hội,…. | Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào điều gì đó gây nên ảnh hưởng tiêu cực lên những vật cụ thể chỉ vật chất, tài sản. Đối tượng cũng có thể mang tính trừu tượng. | Dùng để diễn tả việc làm tổn thương về mặt thể xác, thường là do những tai nạn. Đôi khi nó cũng được sử dụng để chỉ điều gì đã làm tổn thương thanh danh, uy tín của ai. |
Ví dụ | The last incident has been harmful to Mr. Green’s career. He said that smoking is harmful to the lungs. | The earthquake damaged many schools, roads and hospitals. The storm yesterday damaged their roof. | My mother was once injured by a traffic accident. He was seriously injured after a fight. |
Xem ngay: Khoá học IELTS Cam kết 7.0+ đầu ra – Tăng ngay 1.0 band score IELTS chỉ sau 12 buổi học.
5. Lưu ý khi sử dụng tính từ harmful trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ harmful thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành.
Tại sao lại như vậy? Bởi vì tính từ này thường nói đến những sự thật hiển nhiên hoặc những tác hại lâu dài đến môi trường hay con người.
Đôi khi, người học cũng bắt gặp một vài trường hợp sử dụng tính từ harmful với các giới từ khác như on, of, for, in,… Tuy nhiên, đa số vẫn sử dụng giới từ to trong cấu trúc to be harmful to + N/V-ing. Vì vậy, tính từ harmful vẫn thường đi kèm giới từ to nhiều nhất.
Xem thêm:
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 3
- Bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh
6. Bài tập harmful đi với giới từ gì
Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc phàn nàn
1. Fast food is harmful (for/to) your health if you eat too much.
2. Do you think sugary soda is harmful (to/with) her teeth?
3. Your digestive system will be harmful (in/to) going to bed so late.
4. Tea or coffee is harmful (in/to) insomnia.
5. Your credit is much less harmful (to/on) now.
Đáp án:
1. To
2. To
3. To
4. To
5. None
Trên đây là tất tần tật harmful đi với giới từ gì? Công thức của từ harmful mà Vietop English gửi đến bạn với hy vọng giúp bạn có thể cải thiện vốn từ, tự tin tiếng Anh. Đừng quên làm bài tập đầy đủ, ôn tập kỹ lưỡng để không bị quên bài nha. Ngoài ra, các bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé.