Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bài mẫu IELTS Speaking topic Family

Cố vấn học thuật

GV. Đinh Huỳnh Quế Dung - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

IELTS Speaking topic Family là một chủ đề vô cùng phổ biến trong các bài thi Speaking, đặc biệt là kì thi IELTS. Tuy nhiên, việc có được một bài trả lời hay và đặt được band điểm cao cũng là một điều khá khó.

Với bài viết này, Vietop English hy vọng bạn sẽ có trau dồi thêm vốn từ vựng và tham khảo các bài mẫu để áp dụng cho bài nói về chủ đề này.

Từ vựng thường gặp về topic Family

Đây là một vài bài viết về một vài từ vựng cần thiết của chủ đề Family trên trang Vietop English. Bạn có thể tham khảo để tăng vốn từ vựng cho chủ đề này nhé.

Từ vựng thường gặp về topic Family
Từ vựng thường gặp về topic Family

Ngoài ra Vietop English giới thiệu với bạn hai bài mẫu kèm từ vựng đã được đăng tải trước đó trên trang của Vietop English.

Bài mẫu IELTS Speaking topic Family

IELTS Speaking Topic Family
IELTS Speaking topic Family

Bài mẫu topic Family – IELTS Speaking Part 1 Sample

Mời mọi người nghe Audio topic Family part 1 tại đây nhé!

How much time do you spend with your family?

I had been living distant from my family in the city center. When I return home on the weekends, I make an effort to spend the majority of the time with my parents. We simply inform ourselves about what is happening in our life.

  • Distant (a): xa
  • Make an effort (v): cố gắng để làm gì đó

Do you get along well with your family?

My family appreciate each other’s opinions and ways of living. Despite what may happen or how challenging the situation may be, we will always have each other’s backs. Even when things go wrong, which is a very rare occurrence, we recognize that making sacrifices for the family is a huge loss because they are the most important people in our lives. Overall, I get along well with my family, and we have a lot of great memories together.

  • Appreciate (v): tôn trọng, cảm kích
  • Ways of living (n): cách sống
  • Have each other’s back: giúp đỡ hoặc hỗ trợ lẫn nhau bằng mọi cách có thể trong những lúc cần thiết hoặc khẩn cấp
  • Occurrence (n): tần suất xảy ra
  • Sacrifice (n): hy sinh

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

What kind of things do you and your family do together?

We enjoy meals together as a family and talk about the events in our lives. We frequently host gatherings as a family, inviting friends and neighbours, and engaging in a variety of enjoyable activities. As a family, we recognize the value of spending time together.

  • Host (v): tổ chức
  • Gathering (n): buổi họp mặt
  • Recognize (v) nhận ra

Do you prefer to spend time with your family or with your friends?

I’m not sure. I occasionally like to get out with my friends because we have a lot in common and can easily come up with conversation starters. Yet, when I’m around my family, I can sense their love, which makes me feel secure and at ease.

  • Occasionally (adv): thỉnh thoảng
  • come up with (v): nghĩ ra, nảy ra (một ý tưởng)
  • Sense (v): cảm thấy
  • at ease (n): sự thanh thản, sự thoải mái

Which member of your family are you closest to?

I am the closest to my brother because, unlike our parents, we don’t have a generational gap between us. As a result, we frequently have the same thoughts and perspectives, and he always backs me up.

  • Perspective (n): quan điểm
  • back sb up (v): hỗ trợ, giúp đỡ ai đó

Xem thêm:

IELTS Speaking part 1 topic Collect things

IELTS Speaking part 1 topic Garbage

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài mẫu topic Family- IELTS Speaking Part 2 Sample

Mời mọi người nghe Audio topic Family part 2 tại đây nhé!

Describe a time when you felt proud of a family member.

You should say:

  • Who the person is:
  • When it happened
  • What the person did
  • And explain why you felt proud of him/her.

I want to share with you the moment my mother made the decision to launch her own business. Even though my mother is now in her forties, she remains attractive. She is a mother who constantly looks out for her kids and is incredibly compassionate, kind, and attentive. She is both a mother and a friend to me since she always offers me sage advice and is ready to support me through all of the highs and lows in my life. She is such a strong-willed person, which is why I am so proud of her. 

Since my grandparents were often on the go, she had to learn how to deal with difficulties on her own from a young age. I imagine that her difficult childhood helped to shape who she is now. While she was in her forties, she made the decision that she wanted to operate her own clothing boutique. As we all believed it was a pretty bad idea because she would face a lot of competition from other surrounding shops, all of the family members attempted to prevent her from doing it. 

Yet thanks to her tenacity and endurance, she was able to succeed in building her company, which is an example for us all to follow. and I keep telling myself to strive to be as resilient as my mother, a true “wonder woman,” every day.

  • Launch (v): bắt đầu
  • Remain (v): vẫn
  • Constantly (adv): liên tục
  • Compassionate (a): trắc ẩn
  • Sage (n/a): thông thái
  •  the highs and lows (n) thăng trầm (trong cuộc sống)
  • Strong-willed (a) cứng cỏi, kiên quyết
  • Boutique (n) tiệm thời trang
  • Surrounding (a) bao quanh, phụ cận
  • Attempt (v): cố thử
  • Tenacity (a): tính ngoan cường, tính kiên trì
  • Endurance (n) sức chịu đựng
  • Strive (v): cố gắng, nỗ lực 
  • Resilient (a): sôi nổi; không hay chán nản, không hay nản lòng

Xem thêm:

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Topic Writing

Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 Topic Snack

Bài mẫu topic Family – IELTS Speaking Part 3 Sample

Mời mọi người nghe Audio topic Family part 3 tại đây nhé!

In a typical Vietnamese family, who plays the leading role?

There is a saying that states, “Men construct the house, but women make it home.” Despite the fact that women are no longer prejudiced against, I believe this is still relevant today, at least in my nation. While it’s true that more and more women are taking on the role of the family breadwinner and that certain men today are more likely to become househusbands, I believe that in the normal Vietnamese family, men still hold the position of authority.

  • Prejudiced (a): thành kiến
  • Against (a): chống lại
  • Breadwinner (n): người trụ cột 
  • House Husbands (n): người chồng lo việc nhà là chính (trong khi vợ anh ta kiếm tiền về nuôi gia đình)
  • Authority (n): quyền lực

How has the size of the family changed in the last few decades in your country?

A nuclear family has become more prevalent in recent decades, replacing the extended family living together in one home. As a result, a normal family in my nation now only consists of 3 or 4 members. There used to be more people since kids lived with both their parents and their grandparents.

  • Nuclear family (n): gia đình hạt nhân (chỉ gồm cha, mẹ và các con)
  • Prevalent (a): phổ biến
  • Extended family (n): đại gia đình

How has the role of elderly people in the family changed recently?

In recent years, the roles of husbands and wives have changed. Both partners have been more willing to play varied parts, such as taking advantage of different career opportunities or being more involved in the home. The tendency to have fewer children is another development, in my opinion. Due to the high cost of living and favorable professional prospects, parents today consider having smaller families.

  • Willing (a): sẵn lòng giúp đỡ
  • Varied (a) khác nhau
  • Take advantage of: tận dụng
  • Involve (v): bao gồm, tham gia vào
  • Tendency (n) xu hướng
  • Prospect (n): hoàn cảnh

Luyện tập IELTS Speaking với bài mẫu IELTS Speaking part 2IELTS Speaking part 3 nhé!

Who do you think should be responsible for the care of the elderly, the family or the government?

My opinion is that the family must be involved. Because being in a family is the foundation of who we are, each family is accountable for caring for its own elderly. If families quit taking care of their elderly members, then all social norms should be ignored. In addition, other issues merit the government’s attention more.

  • Foundation (n): sự thành lập
  • Accountable for (v): chịu trách nhiệm
  • Norm (n): chuẩn mực
  • Issue (n): vấn đề
  • Merit (n) đáng

IELTS Speaking Topic Family là một chủ đề quen thuộc và thường xuyên được sử dụng trong các bài thi IELTS Speaking. Vietop English mong là thông qua bài viết trên, bạn có thể củng cố thêm vốn từ vựng và có thể biết cách áp dụng chúng vào bài thi của mình để đạt được band điểm mong muốn. Chúc các bạn học tốt.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h