Take responsibility là gì, đi với những giới từ nào, là những câu hỏi mà người học tiếng Anh hay thắc mắc. Để dùng responsibility một cách đúng nhất, phù hợp nhất, hãy tham khảo bài viết của Vietop English dưới đây. Bài viết này sẽ giải nghĩa take responsibility là gì, cách dùng, các cấu trúc thường gặp cũng như những giới từ sẽ đi cùng với cụm từ này.
1. Responsibility là gì? Take responsibility là gì?
1.1. Responsibility là gì?
Trước khi giải nghĩa take responsibility là gì, chúng ta cần biết ý nghĩa cũng như loại từ của responsibility.
Đây là một danh từ, với ý nghĩa được từ điển Oxford dịch là: Something that it is your job or duty to deal. Nghĩa là trách nhiệm, nhiệm vụ mà ai đó có nghĩa vụ phải làm.
Các loại từ khác liên quan đến responsibility bao gồm:
1.2. Take responsibility là gì?
Take responsibility là một cụm từ mang nghĩa là nhận trách nhiệm, chịu trách nhiệm về cái gì đó.
E.g: I will take responsibility for my choice. (Tôi sẽ chịu trách nhiệm cho lựa chọn của mình.)
Nhận trách nhiệm ở đây là một cụm động từ. Cụm này được sử dụng khi ai đó đã nhận biết được lỗi sai hoặc vấn đề của mình, nhận thức và có hướng giải quyết cho vấn đề đó.
Việc chịu trách nhiệm bao gồm các hành động sau:
- Be aware of the problem: Nhận thức vấn đề.
- Honesty to recognize the cause: Thành thực nhìn nhận ra những vấn đề bị gây ra.
- Willing to correct the fault: Sẵn sàng sửa sai.
- Take action and say sorry: Hành động và xin lỗi.
1.3. Take responsible for là gì?
Ngoài việc sử dụng danh từ responsibility với take, ta cũng có thể sử dụng tính từ với cụm từ: Take responsible for với nghĩa tương tự.
Ta có take responsible for nghĩa là chịu trách nhiệm cho điều gì, việc gì.
E.g: Mike takes responsible for designing the entire project. (Mike chịu trách nhiệm về việc thiết kế cả dự án.)
1.4. Be responsible for là gì?
Responsible là một tính từ, vì vậy nên sẽ được đi với động từ to be. Ta có:
Be responsible for + Ving: chịu trách nhiệm cho việc gì.
E.g: Mike is responsible for designing the entire project. (Mike chịu trách nhiệm về việc thiết kế cả dự án.)
1.5. Have responsibility for là gì?
Have responsibility for nghĩa là có trách nhiệm với điều gì. Cách diễn đạt này thường được dùng để mô tả ai đó, người nào đó có một trách nhiệm gì cần hoàn thành.
E.g: They have responsibility for ensuring the rules are enforced. (Họ có trách nhiệm đảm bảo các quy tắc được thực thi.)
1.6. Take on responsibility là gì?
Take on là một cụm động từ, mang nghĩa là nhận cái gì, thuê cái gì. Khi đi kèm với danh từ responsibility ta được cụm từ có nghĩa là nhận trách nhiệm cho cái gì. Cụm từ này được được dùng trong lĩnh vực kinh tế.
Xem thêm:
2. Responsibility đi với giới từ gì?
Responsibility là một danh từ, nghĩa là trách nhiệm, nhiệm vụ. Để mô tả một cách đầy đủ về trách nhiệm của ai, trách nhiệm về cái gì, hay có trách nhiệm làm gì, sau đó cần có thêm giới từ và các từ liên quan đi kèm.
Responsibility đi với giới từ to, for, towards cụ thể:
Responsibility to do something: Trách nhiệm phải làm gì
E.g: I have a responsibility to water the plants in the garden. (Tôi có trách nhiệm tưới cây trong vườn.)
Responsibility towards somebody: Có trách nhiệm với ai.
E.g: Employers have responsibility towards their employees. (Những ông chủ có trách nhiệm đối với người lao động của họ.)
Responsibility for something: Trách nhiệm về điều gì.
E.g: He has assumed responsibility for the Manufacturing Division for 2 years. (Anh ấy chịu trách nhiệm phòng Sản xuất 2 năm rồi.)
3. Take responsibility đi với giới từ gì? Cách dùng take responsibility
Ngoài việc trả lời câu hỏi take responsibility là gì, bạn cần nắm được các giới từ đi cùng với take responsibility để có thể áp dụng cụm từ này một cách tối đa.
Ta có take responsibility đi với giới từ for, với các cách dùng như sau:
S + take responsibility for + somebody: Chịu trách nhiệm với ai
E.g: You are 18, and now you have to take responsibility for yourself. (Bạn đã 18 tuổi, và giờ bạn phải tự chịu trách nhiệm với bản thân.)
S + take responsibility for + someone’s action: Chịu trách nhiệm với hành động của ai.
E.g: I will take responsibility for my own choice. (Tôi sẽ tự chịu trách nhiệm với lựa chọn của mình.)
S + take responsibility for + Ving + something wrong: Chịu trách nhiệm cho việc gì đó sai lầm.
E.g: Anna has to take responsibility for breaking the door. (Anna phải chịu trách nhiệm về việc làm vỡ cái cửa.)
Xem thêm:
4. Các cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Take responsibility
4.1. Các cụm từ cùng nghĩa với Take responsibility
Biết được collocation with take – take responsibility là gì rồi, hãy cùng Vietop English tham khảo các cụm từ khác có nghĩa tương tự, để có thể dùng thay thế take responsibility nhé.
- Assume/ Bear responsibility: Nhận trách nhiệm, chịu trách nhiệm.
- Be down to somebody: Trách nhiệm của ai
E.g: It’s down to him to find a new school for his son. (Tìm trường mới cho con trai là trách nhiệm của anh ấy.)
- Be in charge of something: Có nhiệm vụ với cái gì
E.g: I am in charge of opening the company’s door. (Tôi là người có nhiệm vụ mở cửa công ty.)
- Bear/ take/ get the blame for something: Nhận lỗi cho cái gì
- To be blamed for something: Bị đổ lỗi vì cái gì
- Be responsible/ accountable/ answerable to somebody/ for something: Chịu trách nhiệm về ai/ cái gì
- To hold somebody responsible: giữ trách nhiệm gì.
4.2. Từ trái nghĩa với Take responsibility
Take responsibility là gì, đó là chịu trách nhiệm. Vậy trái nghĩa với nó chính là vô trách nhiệm. Ta có các từ sau:
- Irresponsible (tính từ): vô trách nhiệm
E.g: Irresponsible parents (Bố mẹ vô trách nhiệm).
- Irresponsibility (danh từ): sự vô trách nhiệm
- Irresponsibly (trạng từ): một cách vô trách nhiệm
5. Bài tập take responsibility là gì
Sau khi nắm được take responsibility là gì, đừng quên làm bài tập luyện tập dưới đây để có thể ghi nhớ sâu hơn các kiến thức đã học nhé!
Bài tập: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống và chia thì phù hợp: responsible for, responsible to
- Lisa __________ the CEO because she is a secretary.
- Daniel and London __________ locking the doors.
- They __________ writing reports every month.
- Last night, people in the office __________ the accident.
- Who __________ making this mess?
- I don’t want to work there because if I did, I __________ Ms. Lan. She is very strict.
- No one wants to __________ what happened.
- My neighbors __________ all the noises.
Đáp án:
- Is responsible to
- Are/were/will be… responsible for
- Are/were/will be… responsible for
- Were responsible for
- Is/was responsible for
- Would be responsible to
- Be responsible for
- Are/were responsible for
Trên đây là toàn bộ giải thích về take responsibility là gì, cũng như cách dùng với các giới từ đi kèm. Nếu còn gì thắc mắc, đừng ngại ngần để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé! Và đừng quên theo dõi các bài viết khác trên website của Vietop English để có thêm nhiều kiến thức hữu ích.