Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous): Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) thường được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kết thúc ở thời điểm cụ thể trong tương lai. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng và cấu trúc của thì này, mình đã tổng hợp lại các nội dung sau:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Công thức, cách sử dụng.
  • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
  • Những lưu ý và cách phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các cấu trúc tương tự.

Nào, hãy cùng mình tìm hiểu nhé!

Nội dung quan trọng
– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
– Cấu trúc:
+ (+): S + will + have + been + V-ing
+ (-): S + will not + have + been + V-ing
+ (?): Will + S + have + been + V-ing + …?
+ Wh- questions: WH- + will + S + have + been + V-ing + …?
– Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
+ Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai.
+ Diễn tả một hành động tiếp diễn đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
– Dấu hiệu nhận biết:
+ By this + thứ/ tháng
+ By next + time
+ By + thời gian trong tương lai
+ For + khoảng thời gian xác định
+ Next + time

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì

E.g.:

  • By the time the meeting starts, I will have been working on this project for two hours. (Đến khi cuộc họp bắt đầu, tôi sẽ đã làm việc trên dự án này trong hai tiếng.)
  • We won’t have been living in this city for ten years by next month. (Vào tháng tới, chúng ta sẽ không sống ở thành phố này được mười năm.)
  • Will she have been studying English by the time she graduates? (Cô ấy sẽ đã học tiếng Anh khi tốt nghiệp chứ?)

Cùng mình xem thêm video dưới đây để hiểu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì bạn nhé.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ được sử dụng dưới dạng sau:

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + will + have + been + V-ingBy the end of the year, I will have been working on this project for 6 months. (Đến cuối năm, tôi sẽ đã làm việc trên dự án này được 6 tháng.)
By the time she gets home, her children will have been playing outside for two hours. (Khi cô ấy về đến nhà, các con cô ấy sẽ đã chơi ngoài trời hai tiếng.)
By the time the show starts, the audience will have been waiting for 30 minutes. (Khi chương trình bắt đầu, khán giả sẽ đã đợi 30 phút.)
Phủ địnhS + will not + have + been + V-ing
Lưu ý: 
+ Will not = won’t
By the time you finish your homework, I won’t have been cooking dinner for an hour. (Khi bạn làm xong bài tập về nhà, tôi sẽ không nấu cơm được một tiếng.)
They won’t have been living in Hanoi for 10 years by next month. (Vào tháng tới, họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 năm.)
By the time you call her, she won’t have been studying for two hours yet. (Khi bạn gọi cho cô ấy, cô ấy sẽ chưa học được hai tiếng.)
Nghi vấnWill + S + have + been + V-ing + …?
Trả lời:
+ Yes, S + will.
+ No, S + won’t.

WH-word + will + S + have + been + V-ing + …?
Will you have been learning Spanish by the time we travel to Spain next summer? (Bạn sẽ đã học tiếng Tây Ban Nha vào mùa hè tới khi chúng ta đi du lịch Tây Ban Nha chứ?)
How long will she have been working at the hospital by the time she retires? (Cô ấy sẽ làm việc tại bệnh viện bao lâu khi nghỉ hưu?)
Will the food have been cooked by the time the guests arrive? (Món ăn sẽ được nấu xong trước khi khách đến chứ?)

3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Với các công thức trên, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng như sau:

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai

E.g.:

  • By the end of the year, the scientists will have been researching the new vaccine for 2 years. (Đến cuối năm, các nhà khoa học sẽ đã nghiên cứu vắc-xin mới được 2 năm.)
  • By the time the construction project is completed, the workers will have been working on it for 3 years. (Khi dự án xây dựng hoàn thành, công nhân sẽ đã làm việc trên dự án này được 3 năm.)
  • By the time she graduates from law school, she will have been studying law for 7 years. (Khi cô ấy tốt nghiệp trường luật, cô ấy sẽ đã học luật 7 năm.)

3.2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai

E.g.:

  • By the time you arrive at the party, I will have been cooking for 2 hours. (Khi bạn đến bữa tiệc, tôi sẽ đã nấu ăn 2 tiếng.)
  • She will have been training for the marathon for 6 months by the time she runs it. (Cô ấy sẽ đã tập luyện cho cuộc đua marathon 6 tháng trước khi chạy.) 
  • The train will have been traveling for 5 hours by the time it reaches the destination. (Tàu sẽ đã di chuyển 5 tiếng khi đến đích.)

3.3. Diễn tả một hành động tiếp diễn đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

E.g.:

  • I will have been writing my novel for a year by the time I finish it. (Vào lúc tôi hoàn thành tiểu thuyết, tôi sẽ đã viết nó một năm.)
  • She will have been teaching English for 10 years by the time she retires. (Cô ấy sẽ đã dạy tiếng Anh 10 năm khi nghỉ hưu.)
  • The children will have been playing in the park for 3 hours by the time it’s time to go home. (Trẻ em sẽ đã chơi trong công viên 3 tiếng khi đến giờ về nhà.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn xuất hiện những từ/ cụm từ sau, bạn sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Từ vựng xuất hiệnVí dụ
By this + thứ/ thángBy this time next year, I will have been living in Hanoi for 5 years. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ đã sống ở Hà Nội được 5 năm.)
By next + timeBy next time I see you, I will have been studying for my exams. (Lần tới gặp bạn, tôi sẽ đã học cho kỳ thi.)
By + thời gian trong tương laiBy the end of the year, I will have been working here for 3 years. (Đến cuối năm, tôi sẽ đã làm việc ở đây 3 năm.)
For + khoảng thời gian xác địnhI will have been working on this project for 6 months by the time I finish it. (Tôi sẽ đã làm việc trên dự án này 6 tháng khi hoàn thành nó.)
Next + timeI will have been living in Hanoi for 5 years next year. (Tôi sẽ đã sống ở Hà Nội được 5 năm vào năm tới.)

5. Một vài lưu ý cần biết khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần lưu ý những điểm sau:

Lưu ýVí dụ
Không dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi các mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian như: As soon as, if, after, while, … thay vào đó thì sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.As soon as she has been studying English for two hours, she will take a break. (Ngay sau khi cô ấy đã học tiếng Anh trong hai giờ, cô ấy sẽ nghỉ ngơi.)
Không dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các từ như: Cost, fit, hate, hear, see, hate, hope, believe, know, touch, …  thay vào đó, sử dụng thì tương lai hoàn thành.She will have been fitting the dress by the time the party starts. (Sai) -> She will have fitted the dress by the time the party starts. (Cô ấy sẽ đã mặc váy vào thời gian bắt đầu buổi tiệc.)
Trong một vài trường hợp, có thể dùng “be going to” thay thế cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn khi thể hiện cùng một nội dung.She is going to have been studying English for two hours by the time her tutor arrives. = She will have been studying English for two hours by the time her tutor arrives. (Cô ấy đã đang và sẽ học tiếng Anh trong hai giờ vào lúc thời gian giáo viên của cô ấy đến.)

6. Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động bị động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + will have been being + V3She will have been being interviewed for two hours by the time the manager arrives.(Cô ấy sẽ đã được phỏng vấn trong hai giờ trước khi người quản lý đến.)
Phủ địnhS + will not have been being + V3She won’t have been being interviewed for two hours by the time the manager arrives. (Cô ấy sẽ không được phỏng vấn trong hai giờ trước khi người quản lý đến.)
Nghi vấnWill + S + have been being + V3 + …?Will the problem have been being solved by the time the technician arrives? (Vấn đề sẽ được giải quyết khi kỹ thuật viên đến chứ?)

Xem thêm:

7. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Mặc dù cùng được dùng để nói đến những sự kiện xảy ra trong tương lai những cách dùng hai thì này khác nhau:

Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành 
Cấu trúcS + will have been + V-ingS + will have + V3/ pp
Cách dùngDiễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trong thời gian xác định ở tương lai.
Ví dụThe train will have been traveling for 3 hours by the time it reaches the station. (Tàu sẽ đã di chuyển 3 tiếng khi đến ga.)The meeting will have started by 9:00 AM. (Cuộc họp sẽ đã bắt đầu lúc 9:00 sáng.)

8. Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong bài thi IELTS

Bạn có thể tham khảo các bài mẫu dưới đây về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để ứng dụng vào các bài Writing của mình nhé!

8.1. Bài mẫu 1

In two years from now, I will have been exploring the world for a whole year. I will have started my journey in Europe, where I will have spent two months immersing myself in the rich cultures and breathtaking landscapes of various countries. I will have wandered through the ancient streets of Rome, marveled at the architectural wonders of Paris,and hiked through the stunning scenery of the Swiss Alps.

By the time I reach Asia, I will have been traveling for six months. I will have experienced the vibrant energy of Tokyo, savored the culinary delights of Bangkok and trekked through the majestic Himalayas. I will have also learned about the diverse traditions and customs of these fascinating cultures.

After Asia, I will have been on the road for nine months and my next destination will be South America. I will have spent a month exploring the Amazon rainforest, where I will have witnessed the incredible diversity of plant and animal life. I will have also danced to the rhythm of samba in Rio de Janeiro and trekked to the summit of Machu Picchu.

Finally, I will have been traveling for a full year when I arrive in Africa. I will have spent two weeks on a safari in the Serengeti National Park, where I will have had the chance to see lions, elephants and giraffes in their natural habitat. I will have also visited Cape Town and experienced the unique blend of cultures that make up South Africa.

By the end of my year-long adventure, I will have gained a profound appreciation for the world’s diverse cultures, breathtaking landscapes and incredible wildlife. I will have returned home with a heart full of memories and a mind brimming with knowledge, forever changed by my global adventure.

Dịch nghĩa:

Vào hai năm tới, tôi sẽ khám phá thế giới trong một năm. Tôi sẽ bắt đầu hành trình của mình ở Châu Âu, nơi tôi sẽ dành hai tháng đắm chìm trong nền văn hóa phong phú và cảnh quan ngoạn mục của các quốc gia khác nhau. Tôi sẽ đi lang thang qua những con phố cổ kính của Rome, ngưỡng mộ những kỳ quan kiến trúc của Paris và đi bộ đường dài qua khung cảnh tuyệt đẹp của dãy núi Alps.

Khi tôi đến châu Á, tôi sẽ đi du lịch được sáu tháng. Tôi sẽ trải nghiệm năng lượng sôi động của Tokyo, thưởng thức những món ăn ngon của Bangkok và đi bộ đường dài qua dãy Himalaya hùng vĩ. Tôi cũng sẽ tìm hiểu về những truyền thống và phong tục đa dạng của những nền văn hóa hấp dẫn này.

Sau Châu Á, tôi sẽ đi du lịch được chín tháng và điểm đến tiếp theo của tôi sẽ là Nam Mỹ. Tôi sẽ dành một tháng khám phá rừng nhiệt đới Amazon, nơi tôi sẽ chứng kiến sự đa dạng đáng kinh ngạc của đời sống thực vật và động vật. Tôi cũng sẽ nhảy theo nhịp điệu samba ở Rio de Janeiro và đi bộ lên đỉnh Machu Picchu.

Cuối cùng, tôi sẽ đi du lịch được một năm khi tôi đến châu Phi. Tôi sẽ dành hai tuần đi săn ở Vườn quốc gia Serengeti, nơi tôi sẽ có cơ hội nhìn thấy sư tử, voi và hươu cao cổ trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Tôi cũng sẽ đến thăm Cape Town và trải nghiệm sự pha trộn độc đáo của các nền văn hóa tạo nên Nam Phi.

Vào cuối cuộc phiêu lưu kéo dài một năm của mình, tôi sẽ có được sự đánh giá cao sâu sắc về nền văn hóa đa dạng, cảnh quan ngoạn mục và động vật hoang dã tuyệt vời của thế giới. Tôi sẽ trở về nhà với một trái tim đầy ắp kỷ niệm và một tâm trí tràn đầy kiến thức, mãi mãi thay đổi bởi cuộc phiêu lưu toàn cầu của mình.

8.2. Bài mẫu 2

In the future, technology will have been revolutionizing our lives in ways we can scarcely imagine today. By that time, artificial intelligence will have been permeating every aspect of our daily routines, making our homes, workplaces and cities smarter and more efficient. We will have been witnessing the emergence of advanced robotics, not just as tools in factories, but as companions and helpers in our homes, hospitals and schools.

By harnessing the power of big data and machine learning, industries will have been transformed, with predictive analytics driving decision-making processes and optimizing operations to unprecedented levels of precision. Virtual and augmented reality will have been blurring the lines between the physical and digital worlds, revolutionizing entertainment, education and even remote work.

Communication will have been seamless and instantaneous, with the widespread adoption of ultra-fast quantum computing and the proliferation of interconnected devices through the Internet of Things. Privacy concerns will have been addressed through innovative encryption methods, ensuring the security of personal data in an increasingly interconnected world.

Moreover, advancements in biotechnology and healthcare will have been extending human longevity and enhancing the quality of life, with personalized medicine tailored to individual genetic profiles becoming the norm.

In summary, technology will have been continuously reshaping our world, presenting both unprecedented opportunities and challenges that will require adaptability, foresight and ethical consideration.

Dịch nghĩa:

Trong tương lai, công nghệ sẽ cách mạng hóa cuộc sống của chúng ta theo những cách mà ngày nay chúng ta khó có thể tưởng tượng được. Vào thời điểm đó, trí tuệ nhân tạo sẽ thâm nhập vào mọi khía cạnh của thói quen hàng ngày của chúng ta, giúp ngôi nhà, nơi làm việc và thành phố của chúng ta thông minh hơn và hiệu quả hơn. Chúng ta sẽ chứng kiến ​​sự xuất hiện của robot tiên tiến, không chỉ là công cụ trong nhà máy mà còn là người bạn đồng hành và người trợ giúp trong gia đình, bệnh viện và trường học của chúng ta.

Bằng cách khai thác sức mạnh của dữ liệu lớn và học máy, các ngành công nghiệp sẽ được chuyển đổi, với các phân tích dự đoán thúc đẩy quá trình ra quyết định và tối ưu hóa hoạt động đến mức độ chính xác chưa từng có. Thực tế ảo và thực tế tăng cường sẽ làm mờ ranh giới giữa thế giới vật lý và thế giới kỹ thuật số, cách mạng hóa giải trí, giáo dục và thậm chí cả công việc từ xa.

Truyền thông sẽ liền mạch và tức thời nhờ việc áp dụng rộng rãi điện toán lượng tử cực nhanh và sự phổ biến của các thiết bị được kết nối thông qua Internet of Things. Những lo ngại về quyền riêng tư sẽ được giải quyết thông qua các phương pháp mã hóa tiên tiến, đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu cá nhân trong một thế giới ngày càng kết nối với nhau.

Hơn nữa, những tiến bộ trong công nghệ sinh học và chăm sóc sức khỏe sẽ kéo dài tuổi thọ của con người và nâng cao chất lượng cuộc sống, với y học cá nhân hóa phù hợp với cấu hình di truyền của từng cá nhân trở thành tiêu chuẩn.

Tóm lại, công nghệ sẽ liên tục định hình lại thế giới của chúng ta, mang đến cả những cơ hội và thách thức chưa từng có đòi hỏi khả năng thích ứng, tầm nhìn xa và cân nhắc về mặt đạo đức.

9. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để giúp bạn nắm chắc các kiến thức lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, mình đã tổng hợp lại các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như sau:

  • Bài tập điền vào chỗ trống.
  • Bài tập tìm lỗi sai.
  • Bài tập chọn đáp án đúng.
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Fill in the blank

(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống)

  1. By the time the movie starts, I ……….  (watch) the trailer for 10 minutes.
  2. She ………. (finish) her presentation by the time the meeting ends.
  3. They ………. (arrive) at the airport by the time their flight takes off.
  4. The train ………. (travel) for 5 hours by the time it reaches the destination.
  5. By next month, the children ………. (learn) to play the piano for 6 months.

1. will have been watching

=> Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động “xem trailer” đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai là “khi bộ phim bắt đầu”.

2. will have finished

=> Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động “hoàn thành bài thuyết trình” sẽ xảy ra trước một thời điểm xác định trong tương lai là “khi cuộc họp kết thúc”.

3. will have arrived

=> Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động “đến sân bay” sẽ xảy ra trước một thời điểm xác định trong tương lai là “khi chuyến bay của họ cất cánh”.

4. will have been traveling

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (will be + động từ) để mô tả “the train travel” sẽ được bắt đầu trong quá khứ (khi tàu khởi hành) và sẽ tiếp tục trong 5 giờ cho đến khi đến đích.

5. will have been learning

=> Giải thích: Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói đến việc học đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến 6 tháng tiếp.

Exercise 2: Choose the best answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)

1. By the end of this year, I ………. (work) here for 5 years.

  • A. will have been working
  • B. will be working
  • C. have been working
  • D. had been working

2. She ………. (graduate) from university by next summer.

  • A. had graduated
  • B. will be graduating
  • C. have graduated
  • D. will have graduated

3. The children ………. (learn) to swim for 6 months by next summer.

  • A. will be learning 
  • B. will have been learning
  • C. have been learning
  • D. had been learning

4. I ………. (work) on this project for 6 months by the time I finish it.

  • A. will have been working
  • B. will be working
  • C. have been working
  • D. had been working

5. They ………. (already leave) for the concert by the time you get there.

  • A. will have left
  • B. will be leaving
  • C. have left
  • D. had left
Đáp ánGiải thích
1. ASử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been working” để diễn tả hành động “làm việc” bắt đầu từ hiện tại và kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai “cuối năm nay”.
2. DSử dụng thì tương lai hoàn thành “will have graduated” để diễn tả hành động “tốt nghiệp đại học” sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai “mùa hè tới”.
3. BSử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been learning” để diễn tả hành động “học bơi” kéo dài trong 6 tháng đến mùa hè tới.
4. ASử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn “will have been working” để diễn tả hành động “làm việc” trong dự án sẽ kéo dài 6 tháng đến khi hoàn thành.
5. CSử dụng thì tương lai hoàn thành “will have left” kết hợp với “already” để nhấn mạnh hành động “đã rời đi” trước khi bạn đến “khi bạn đến đó”.

Exercise 3: Rewrite the sentences

(Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại)

  1. I will have been hearing the news by the time you call me tomorrow.
  2. If they will have been waiting for more than an hour, they will leave.
  3. By the end of the year, they will have been seeing all the famous landmarks in the city.
  4. After he will have been working on the project all day, he will submit it to the supervisor.
  5. By this summer, the children will learn to swim for 6 months.

1. will have been hearing → will have heard

=> Giải thích: Trong câu có từ “heard” không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thay vào đó sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành

2. will have been waiting → have been waiting

=> Giải thích: Trong câu có cụm từ “if” nên không được dùng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, sẽ sử dụng thì sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. will have been seeing → will have seen

=> Giải thích: Trong câu có từ “see” không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, thay vào đó sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành

4. will have been working → has been working

=> Giải thích: Trong câu có cụm từ “after” nên không được dùng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, sẽ sử dụng thì sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

5. will learn → will have been learning

=> Giải thích: Trong câu có từ khóa của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nên đổi will learn thành will have been learning.

Tham khảo các bài tập khác:

10. Kết luận

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ cảm xúc, tri giác, sở thích, v.v. vì những hành động này thường không thể hoàn thành.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng không được sử dụng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, last week, v.v.

Hy vọng những chia sẻ trên đây của bài viết có thể giúp bạn hiểu và vận dụng tốt các kiến thức này vào thực tế nhé!

Ngoài ra, đừng quên tham khảo ngay phần IELTS Grammar để mở rộng cho mình thêm nhiều kiến thức khác nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Future Perfect Continuous Tense: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 05/06/2024
  • Future Perfect Continuous Tense – Meaning, Definition, Structure, Formula, Uses and Examples: https://byjus.com/english/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 05/06/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h