Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2018 kèm bài mẫu chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Võ Tấn Tài - IELTS 8.5 Overall

GV tại IELTS Vietop.

Bên cạnh việc ôn tập và nắm vững phần kiến thức chung thì giai đoạn giải đề thi IELTS cũng rất quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm khi tiến hành thi thực tế trong kỳ thi  IELTS nói chung và thi viết nói riêng. Dưới đây là phần tổng hợp đề thi IELTS Writing 2018 kèm bài mẫu chi tiết – mời các bạn tham khảo qua nhé.

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 01/2018

Ngày 06/01/2018

Task 2

Some people think that it is more beneficial to take part in team sports, like football. While other people think that taking part in individual sports is better, like swimming. Discuss both views and give your own opinion?
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 06/01/2018
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 06/01/2018

Topic analysis

  • Category (thể loại đề): Discussing 2 views (thảo luận 2 quan điểm)
  • View 1: Thể thao tập thể (/ đồng đội) có lợi hơn;
  • View 2: Thể thao cá nhân có lợi hơn;
  • Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)

Sample Essay

There is a heated debate between people believing that sports played in teams are more advantageous than sports played individually and those holding an opposite belief. As a matter of fact, I am an advocate of the former view.

On the face of it, it is certainly true that being engaged in a sport all alone has some benefits. One of such merits is freedom. The sport player can enjoy his own choice wherever and whenever he wants without depending on others. For instance, he can choose to go swimming in a swimming pool, a lake, or a river at any time of the day or year.

However, what I strongly believe is that team sports provide us with far more advantages. The most noticeable of them is the team spirit that we can gain from such sports. This is easily understandable if football, the king sport, is taken into account.

What we obtain from football is greater than we can imagine: the more we play it, the closer the fraternal bond is. This team spirit will result in mutual support in all facets of life, ranging from academic studies through employment opportunities to personal relationships.

Thus, the sense of freedom gained from sports played on one’s own, which is often associated with selfishness, is definitely inferior to this great sense of team spirit, making it sufficient to say that individual sports bear no comparison with team sports.

All things considered, it is now crystal-clear that playing sports in groups is superior to playing solo sports.

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 03/2018

Ngày 03/03/2018 

Task 2

Some people think the newly built houses should be as same as the old house style in local areas. Others argue that local authorities should allow people to build houses in their own styles. Discuss both views and give your opinion?
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 03/03/2018
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 03/03/2018

Sample

​One of the most common debates these days is whether new houses should be constructed following well-established local styles or up to what house owners like. The second option is, in my own eyes, preferable.

It is probably understandable that housing in a certain area should reflect consistency. If there were old and new styles mixed, that could be a factor that discourages tourists from enjoying the cultural beauty of the area concerned. This is one of the reasons why some people support the governmental policy against the indiscriminate application of various housing designs which might lead to architectural chaos.

However, as a person in favour of diversity, I firmly believe that citizens’ freedom of building plays a significantly meaningful role in today’s world of globalization. In cultural terms, being allowed to adopt a wide variety of structural styles will contribute to creating a melting pot, not a salad bowl, of traditional and modern shades in the big picture of indigenous communities.

This will attract rather than discourage foreign tourists who wish to witness the distinct development of each area. Additionally, in terms of civilization, it would be impossible for cities to develop if there were efforts to stop local residents from selecting their own styles of building homes. The more new and exotic designs are chosen, the better it is for local areas to progress towards global constructional trends.

In conclusion, despite the fact that there are proponents of the action taken to restrict human rights in building their homes with their favourite styles, I advocate the view of “each to their own” when it comes to architectural style choices.

Khóa luyện IELTS Cấp tốc tại Vietop là giải pháp tối ưu cho những bạn muốn nâng cao điểm IELTS trong thời gian ngắn. Với chương trình học tinh gọn, đảm bảo khả năng tư duy & sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, giúp bạn tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score chỉ từ 8 tuần học.

Some vocabulary notes:

  • Preferable: more desirable (Được ưu tiên / ưu ái (hơn))
  • Consistency: coherence (Tính nhất quán)
  • Chaos: disorder (Tình trạng hỗn độn)
  • A melting pot: kết quả hòa nhập theo hướng tích cực (đa dạng & hài hòa)
  • A salad bowl: kết quả hòa nhập theo hướng tiêu cực (đa dạng nhưng hỗn độn)
  • Indigenous: native / local (Bản địa)
  • Distinct: separate / different (Riêng (biệt)) 
  • Exotic: unsual / coming from far away (Lạ / ngộ)
  • Each to their own: each to his own / to each their own / different people like and (should) do different things (Mỗi người mỗi ý / mỗi người một vẻ)

Xem thêm: Khóa IELTS 1 kèm 1 được nhiều bạn tại TPHCM theo học nhất – Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 04/2018

Ngày 14/04/2018 

Task 2

In today’s world of advanced science and technology, we still greatly value our artists such as musicians, painters and writers. What can arts tell us about life that science and technology cannot?
IELTS Writing Task 2 ngày 14/04/2018
IELTS Writing Task 2 ngày 14/04/2018

1. Topic analysis

  • Category (thể loại đề): Đặc biệt / bất khả dự đoán (unpredictable)Note: Thông thường có 4 dạng (agreement/disagreement with one view; discussion of two views; advantages vs. disadvantages; causes-effects/problems-solutions).
  • Issue (vấn đề luận bàn): nghệ thuật giúp ta hiểu gì / học được gì / tiếp cận gì về cuộc sống mà khoa học công nghệ không làm được.
  • Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý).

2. Science vs. Arts

  • Science: formulates & demonstrates a scientific hypothesis => relies on objective evidence (using the quantitative or qualitative method) => scientists cannot work based on imagination or perceptions(Khoa học: thiết lập & chứng minh giả thuyết khoa học => phải dựa vào chứng cứ khách quan (dùng phương pháp định lượng hoặc định tính) => các nhà khoa học không thể làm việc bằng cách tưởng tượng hoặc dựa vào cảm nhận).
  • Arts: do not rely on evidence => free the human sense of imagination => the so-called “objectivity” in science is replaced by “subjectivity” in arts => to be of liberal significance & can meet the human demand of & desire for a perfect world, especially given the fact that there remain many scientific limitations(Nghệ thuật: không dựa vào chứng cứ => thỏa sức để cho trí tưởng tượng bay bổng => cái “khách quan” của khoa học được thay thế bằng cái “chủ quan” của nghệ sỹ/nhân => có giá trị khai phóng & đáp ứng những khát khao cháy bỏng của nhân loại về 1 thế giới hoàn mỹ, nhất là khi khoa học vẫn còn nhiều hạn chế).

3. Technology vs. Arts

  • Technology: supplies applications serving human life => attention paid to practicality rather than the emotional/abstract aspect(Công nghệ: cung cấp những ứng dụng phục vụ cho cuộc sống nhân loại => chú trọng vào tính thực tiễn => không quan tâm đến những khía cạnh thiên về xúc cảm hoặc trừu tượng).
  • Arts: pay attention to the emotional aspect => create immeasurable sources of inspiration or motivation for all human activities in terms of living, studying or working on a daily basis(Nghệ thuật: chú trọng vào khía cạnh xúc cảm => tạo nguồn cảm hứng hay động lực vô biên cho mọi hoạt động sống, học tập, làm việc diễn ra hàng ngày).

Note: Có thể chọn 1 trong 2 hướng (directions) sau:

  • Cách tiếp cận so arts vs. science riêng (body para 1) rồi mới so arts vs. technology riêng (body para 2).
  • Cách tiếp cận so arts vs. science+technology (body para 1) rồi lại tiếp tục so arts vs. science+technology (body para 2).

Quick decision making (quyết định nhanh): chọn cách đầu.

Sample Essay

Artists have long played irreplaceably crucial roles, which cannot be performed by scientists or technologists. Two such roles will be the main concern of this essay.

First and foremost, arts allow us to live in a world of imagination, which does not require any evidence at all as in science. When scientists carry out some research, what they try to seek is evidence based on the collection of actual data, without which they cannot prove anything truly meaningful to the world. However, artists do not have such restrictions, so they have so much freedom in depicting an imaginary world not only to satisfy their own needs but also to meet the demand of the general public, including scientists. For instance, various works of art, such as sci-fi novels or sci-fi films, can help us enjoy the great satisfaction of travelling to faraway galaxies, which is scientifically impossible at the moment, but isn’t it a catalyst for certain scientific projects?

In addition, unlike technologists, artists aim at touching our heart rather than bringing us practical applications in the form of technological equipment. As a matter of course, in this modern world, we normally need such tools as a smart phone, a computer, or a television set to listen to music, but without great musicians or music composers, how could we have access to unforgettable works? It is the inspiration or motivation from great music that keeps us alive and able to perform our work well on a daily basis, which is undeniable. 

To recap, there are at least two ways in which scientists and technologists cannot replace artists: thanks to arts, all of us, young and old, can live a fully happy life by developing our sense of imagination and obtaining great sources of inspiration.

Some vocab items

  • To play irreplaceably crucial roles: (Đóng vai trò cực kỳ quan trọng không gì/ai có thể thay thế được).
  • To carry out some research: to conduct/implement some research (Thực hiện nghiên cứu).
  • The collection of actual data: the gathering of actual data (Việc thu thập dữ liệu thực tế).
  • To satisfy someone’s needs: to meet someone’s needs (Đáp ứng nhu cầu).
  • Catalyst: something that precipitates an event (Chất xúc tác).
  • As a matter of course: of course / certainly (Đương nhiên / tất nhiên).
  • On a daily basis: every day (Hàng ngày).

Some structures

  • To enable X to do Y: to allow X to do Y (Cho phép X làm Y).
  • X is scientifically impossible: X is impossible in terms of science (Về phương diện khoa học thì X là bất khả).
  • It is X that keeps us alive: X itself keeps us alive (X chính là cái giúp ta có nghị lực sống).
  • All of us, young and old: all of us, including young and old people (Tất cả chúng ta, bất luận già trẻ).

Xem thêm: 5 cụm từ cần tránh trong IELTS Writing

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 04/2018

Ngày 26/04/2018 

Task 2

It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree of disagree?
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 26/04/2018
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 26/04/2018

Topic analysis

  • Category (thể loại đề): Agreement/disagreement (đồng ý / bất đồng)
  • View (quan điểm luận bàn): Chính phủ nên chi tiền chủ yếu cho việc vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe để phòng bệnh hơn là tập trung vào việc chữa bệnh cho bệnh nhân
  • Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)

1. Nếu agree

  • In terms of expenses, effective prevention is, in the long run, less costly than cure => less costly for both patients and the whole society(Xét về chi phí, phòng bệnh hiệu quả về lâu dài sẽ ít tốn kém hơn chữa bệnh => ít tốn kém cho cá nhân người bệnh & cho cả xã hội)
  • A healthy lifestyle free of fast food should be advocated => avoid ailments resulting from eating => avoid obesity and many cardiovascular diseases(Nên vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe bằng cách nói không với thức ăn nhanh => tránh được nhiều căn bệnh do ăn uống gây ra => phòng được chứng béo phì & nhiều bệnh tim mạch)
  • A healthy lifestyle based on regular exercise should be advocated => improve the immune system => avoid various inflammations & mental health problems, such as depression(Nên vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe bằng cách tập thể dục thường xuyên => cải thiện hệ miễn dịch => Phòng được nhiều chứng viêm nhiễm & ngừa nhiều vấn đề về sức khỏe tâm thần, như trầm cảm chẳng hạn)
  • Effective illness prevention will reduce the number of patients => lower the government’s spending on healthcare services(Phòng bệnh hiệu quả sẽ giảm được số lượng bệnh nhân => giảm được chi phí mà chính phủ hỗ trợ để trang trải cho các dịch vụ khám chữa bệnh)

2. Nếu disag​​​​ree 

  • The government should center on financing the treatment of illnesses due to the appearance of more and more strange diseases(Chính phủ nên tập trung tài trợ chi phí chữa bệnh do ngày càng có nhiều bệnh lạ)
  • Treatment expenses, especially the cost of drugs, are increasingly high => patients are not likely to pay by themselves => need governmental support(Chi phí chữa bệnh, nhất là thuốc men, ngày càng cao => cá nhân người bệnh khó tự trang trải mà phải có chính phủ hỗ trợ)
  • The government receives tax revenues => is supposed to take care of taxpayers => provide many social services, including healthcare(Chính phủ thu thuế của dân => phải có nghĩa vụ lo cho dân => phải cung cấp nhiều dịch vụ xã hội, trong đó có dịch vụ y tế)

Note: Có thể chọn 1 trong 5 hướng (directions) sau:

  • Cách tiếp cận totally agree
  • Cách tiếp cận totally disagree
  • Cách tiếp cận agree more than disagree
  • Cách tiếp cận disagree more than agree
  • Cách tiếp cận 50:50 (agreement = disagreement)

Quick decision making (quyết định nhanh): Chọn cách tiếp cận thiên về đồng ý (agree more than disagree)

Sample Essay

It is said that taxpayers’ money should be used to encourage the prevention of illnesses based on a healthy lifestyle rather than to focus on treating patients. I personally find it hard to disagree with this view.

Admittedly, the government is supposed to provide the general public with free healthcare. The tax revenues that the government receives from its citizens should be allocated for social services, one of which is healthcare. If the government did not take care of ill people, how could they afford medical fees which are becoming more and more costly?

However, what I consider to be more advisable is that governmental money should be spent on the promotion of how to lead a healthy life.

Firstly, if all people become fully convinced of the importance of choosing healthy diets involving less meat and more vegetables instead of consuming junk food, they will start to adopt such a healthy lifestyle and, therefore, will be able to avoid a host of health problems. It goes without saying that prevention is better than cure, but the problem is so many people in modern society are significantly affected by the increasing advertising of junk food nearly everywhere, which should be stopped by the government.

Secondly, it should be regularly pointed out by the authorities that living a healthy life by working out on a daily basis will result in fewer patients visiting hospitals, thus reducing the amount of money spent on hospitalization and other medical fees. Obviously, this will help alleviate the government’s burden of taking care of patients.

All things considered, what I firmly believe is the spending of governmental money should be centered on illness prevention by raising public awareness of regular exercise and healthy eating habits.

– 289 words – Written by Vietop English

1. Some vocab items

  • Taxpayer: người (dân) nộp thuế Note: public money = taxpayers’money = governmental money
  • To allocate: phân bổ
  • To afford: có đủ tiền trang trải/mua/chi trả
  • To lead/live a healthy life: sống (theo) lối sống có lợi cho sức khỏe
  • A host of = a lot of = plenty of: Nhiều
  • To result in = to lead to: Dẫn đến
  • Hospitalization: Việc nằm (bệnh) viện
  • To work out = To exercise: Tập thể dục
  • To alleviate: Giảm bớt/nhẹ
  • To center on = to focus on: Tập trung vào
  • To raise public awareness: nâng cao ý thức người dân
  • On a daily basis: every day (Hàng ngày)

2. Some structures

  • It is said that … = It is believed that … = It is argued that … = There is a belief that … = There is an argument that …: Có ý kiến cho rằng
  • I find it hard to disagree … = I agree …: Tôi nhận thấy khó mà bất đồng
  • Admittedly, … However, … = On the one hand, … On the other hand, …: Đành rằng … Tuy nhiên
  • To provide X with Y: cung cấp Y cho X
  • All things considered, … = To recap, … = To sum up, … = In a nutshell, … = In conclusion, …: Tóm lại, …

Trọn bộ đề IELTS Writing Task 1 và IELTS Writing Task 2 qua từng năm

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 05/2018

Ngày 05/05/2018 

Task 2

These days people in some country are living in a “throw-away” society which mean people use things in a short time then throw them away. What are causes and negative effects?
IELTS Writing Task 2 ngày 05/05/2018
IELTS Writing Task 2 ngày 05/05/2018

1. Topic analysis

  • Category (thể loại đề): Causes (nguyên nhân) & negative effects (tác hại)
  • Issue (vấn đề luận bàn): Xu hướng “mới mua/xài đã vứt” trong xã hội hiện nay
  • Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)

2. Causes

  • Standards of living are higher & higher => individual incomes are increasing, so the sense of saving is decreasing (Mức sống ngày càng cao => Thu nhập cao hơn trước nên ý thức tiết kiệm giảm đi)
  • The advertising industry is growing stronger than ever before => Many new products are continuously advertised everywhere => properly targeting the consumer’s preference for purchasing products (Ngành quảng cáo phát triển hơn mạnh bao giờ hết => Nhiều sản phẩm mới liên tục được quảng cáo khắp nơi => đánh đúng vào tâm lý thích mua sắm của người tiêu dùng)
  • Many modern shops & supermarkets appear everywhere => consumers have easy access to a wide range of products (Nhiều siêu thị & cửa hàng hiện đại mọc lên khắp nơi => Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận với hàng loạt sản phẩm)
  • Online marketing & sales mushroom => attract more & more potential customers (Hình thức tiếp thị & bán hàng trực tuyến nở rộ => Thu hút ngày càng nhiều khách hàng tiềm năng)
  • Technology is developing rapidly => many technological products are upgraded on a regular/yearly/monthly basis (Công nghệ phát triển nhanh => Nhiều sản phẩm công nghệ được nâng cấp thường xuyên / hàng năm / hàng tháng)

3. Negative effects

  • Wastes resources => financial resources, human resources, natural resources, etc. are extravagantly used (Lãng phí nguồn lực => tài lực, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, v.v. được sử dụng vô tội vạ)
  • Leads to many environmental concerns => there is more and more rubbish & it’s increasingly difficult to handle waste management (Gây ra nhiều quan ngại về môi trường => rác ngày càng nhiều & việc xử lý rác ngày càng khó)
  • Negatively affetcs young generations’ sense of saving => it’s increasingly difficult to teach them this sense given the fact that they’re living in a throw-away society (Ảnh hưởng đến ý thức tiết kiệm của thế hệ trẻ => giáo dục ý thức tiết kiệm ngày càng khó khi cả xã hội đều có thói quen “mới mua đã vứt”)

Note: Có thể chọn 1 trong 3 hướng (directions) sau:

  • Cách tiếp cận 2 causes + 2 negative effects
  • Cách tiếp cận 1 cause + 2 negative effects
  • Cách tiếp cận 2 causes + 1 negative effect

Quick decision making (quyết định nhanh): chọn cách tiếp cận 2 causes + 1 negative effect

Sample Essay

One of the observable phenomena at present is that the throw-away trend is becoming mainstream in more and more countries. A number of underlying causes and negative consequences are worth taking into account.

When it comes to the reasons for this tendency, two of them are outstanding. First off, many people are influenced by the advertising of modern-day products, leading to their quick decisions to buy. The more items they purchase from shops or supermarkets, the faster they get rid of what they are using, even though what is thrown away is still usable or in good condition.

Women’s clothes, for instance, are a typical example of today’s consumerism as a result of advertising. Second of all, the rapid development of technology plays a role in the current consumer’s behavior of throwing possessions away. Each and every thing we own is supposed to be smart; therefore, many people are willing to dispose of their conventional TV’s and buy a smart TV instead. 

As for the adverse effects associated with our current throw-away society, there are many problems, but the most serious one is the waste of resources.

A waste of individual money sounds obvious enough, but, as a matter of fact, this tendency also results in a wide variety of other types of waste, such as failing to make good use of human resources, simply because the making of a single product involves so many factors. Simply put, the more products are thrown away, the more societal resources are wasted.

Summarizing, when the trend of quickly consuming and discarding products is taken into consideration, light has been shed on advertising and technology as the two main causes and resource waste as the chief negative effect.

-285 words – Written by Vietop English

Xem thêm: Tài liệu tự luyện thi IELTS Writing từ cơ bản đến nâng cao

a. Some vocab items

  • One of the observable phenomena: Một trong những hiện tượng có thể quan sát được
  • The “throw-away” trend = the trend of quickly consuming and discarding products (Xu hướng “mới mua/xài đã vứt”)
  • To get rid of = to dispose of / to discard / to thow away (Vứt đi)
  • Usable: Vẫn còn sử dụng được
  • Consumerism: Lối sống thiên về tiêu thụ
  • Adverse effects = harmful effects = negative effects = negative consequences (Tác hại)
  • The waste of resources: Sự lãng phí nguồn lực
  • Failing to make good use of human resources = wasting human resources (Lãng phí nhân lực)
  • Societal/social resources: Nguồn lực xã hội

b. Some structures

  • X is worth taking into account/consideration = X is worth considering (Cần xét đến X)
  • When it comes to X = When we mention X (Khi nhắc đến X)
  • Each and every thing we own: Một cách nói nhấn mạnh của everything we own (Tất cả mọi thứ mà ta sở hữu)
  • As a matter of fact = in fact = in actual fact = actually (Thật ra)
  • Simply put, … = To put it in a simple way, … (Nói một cách đơn giản, …)
  • Summarizing, … = To summarize, … = To conclude, … = To sum up, … = To recap, … = In conclusion, … = In brief, … (Tóm lại, …).

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 06/2018

Ngày 12/06/2018 

Task 2

Traffic and housing problems could be solved by moving large companies, factories and their employees to the country side. Do you agree or disagree?
IELTS Writing Task 2 ngày 12/06/2018
IELTS Writing Task 2 ngày 12/06/2018

Topic analysis

  • Category (thể loại đề): agreement/disagreement (đồng ý / bất đồng)
  • View (quan điểm luận bàn): di dời các công ty & nhà máy lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn sẽ giúp giải quyết các vấn đề giao thông và nhà ở
  • Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)

Nếu disagree

  • Relocating big-size corporations & factories together with their workers to rural areas wouldn’t solve the problem of traffic congestion => medium-size and small-size enterprises would have a chance to expand => attract more & more workers to return to urban areas (Di dời các công ty & nhà máy lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn vẫn không thể giải quyết được nạn tắc nghẽn giao thông => Do những doanh nghiệp vừa & nhỏ có cơ hội mở rộng quy mô => thu hút ngày càng nhiều người làm công ăn lương trở lại thành thị).
  • Traffic congestion is caused not only by overpopulation => also depends on traffic laws, urban planning & public awareness in general (Nạn tắc nghẽn giao thông không phải chỉ do đông dân => Còn do luật lệ giao thông, quy hoạch đô thị & ý thức của người dân nói chung).
  • Could not solve housing scarcity => Rural residents would still rush to cities => willing to work in factories of any size provided that they find a job (Vẫn không thể giải quyết được nạn khan hiếm nhà ở => Do người nhập cư vẫn đổ xô đến thành thị => sẵn sàng làm ở bất kỳ xí nghiệp quy mô nào miễn là xin được việc).
  • High housing prices are caused not only by overpopulation => Real estate businesses & individuals also keep raising prices for profits. (Tình hình nhà ở đắt đỏ không phải chỉ do đông dân => Còn do các doanh nghiệp bất động sản & tư nhân đẩy giá nhà lên cao vì mục đích lợi nhuận).

Nếu agree

  • Relocating large companies & their employees to the countryside would help tackle the traffic jam problem => Each big-size company may have thousands of staff members => They go to work & their children go to school during rush hours, leading to unbearable traffic congestion (Di dời các công ty lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn sẽ giúp giải quyết được nạn tắc nghẽn giao thông => Do mỗi công ty lớn có thể có đến hàng ngàn nhân viên => Bản thân họ đi làm & con cái đi học vào giờ cao điểm khiến tình trạng kẹt xe nghiêm trọng đến mức không còn ai có thể chịu đựng được).
  • Would help resolve the housing scarcity problem => At present, immigrants rush to cities & work in big factories => overpopulation makes housing demand higher & higher (Sẽ giúp giải quyết tình hình khan hiếm nhà ở => Do hiện nay hàng năm người nhập cư đổ xô đến thành thị & vào làm ở các nhà máy lớn => Dân ngày càng đông nên nhu cầu nhà ở ngày càng cao).

Note: Có thể chọn 1 trong 4 hướng (directions) sau:

  • Cách tiếp cận totally agree
  • Cách tiếp cận totally disagree
  • Cách tiếp cận agree more than disagree
  • Cách tiếp cận disagree more than agree

Quick decision making (quyết định nhanh): hoàn toàn đồng ý (totally agree)

Sample Essay

One of the commonly heard arguments these days is that the relocation of urban big-size enterprises, factories and their workers to rural areas could be a solution to traffic and accommodation issues. Truth be told, this suggestion does not sound feasible, but I find it convincing for two major reasons.

First of all, with sizable corporations moved to the countryside, traffic problems would be resolved. Located in big cities, many companies have a huge size of thousands of staff members, leading to lengthy traffic jams, especially during rush hours. That is not to mention the fact that many of those employees have children who need to be taken to school in the morning and back home late in the afternoon, making traffic congestion a splitting headache to the government and individuals. Thus, moving huge-size companies, together with their workers, to rural areas would help mitigate the unbearable problem of urban traffic delay.

In addition, housing issues would become much less serious. Obviously, large factories in cities attract a great number of immigrants from the countryside on an annual basis. They rush to urban areas hoping that working as factory workers will change their lives. The more people there are, the greater the accommodation demand, and housing becomes more and more expensive as a result. Therefore, if big factories were moved to rural areas, urban housing would no longer be a severe problem because immigration would be significantly reduced.

All in all, I am strongly convinced by the recommendation that big companies and factories with their workers should be relocated to rural areas to help tackle the problems of traffic and accommodation.

-271 words – Written by Vietop English

Some vocab items

  • To resolve (a problem) = to solve = to tackle = to deal with (Giải quyết (vấn đề))
  • To relocate = to move (Di dời)
  • Rural areas = the countryside = the country (Nông thôn)
  • Urban areas = cities (Thành thị)
  • Traffic jams = traffic congestion (Tắc nghẽn giao thông)
  • Accommodation issues = housing problem (Các vấn đề về nhà ở)
  • Rush hours: giờ cao điểm (giao thông)
  • Peak hours: giờ cao điểm (sử dụng điện / đón khách)
  • Severe = serious (Nghiêm trọng)
  • That is not to mention … (Đó là chưa kể đến …)

Some structures

  • Truth be told, … = To tell the truth, … = Honestly (speaking), … (Thành thật mà nói, …)
  • With sizable corporations moved to the countryside, … = If sizable corporations were moved to the countryside, … (Nếu di dời các công ty lớn về nông thôn, …)
  • On an annual basis = annually = every year (Hàng năm)
  • Traffic jams = the problem of traffic jams = the traffic jam problem (Nạn tắc nghẽn giao thông)
  • All in all, … = All things considered, … = In conclusion = To sum up, … = To recap, … = In a nutshell, … = Summarizing, … (Tóm lại, …).

Xem thêm: Tổng hợp các điểm ngữ pháp nên ôn lại cho IELTS Writing Task 2

Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 08/2018

Ngày 11/08/2018

Task 2

It is natural that some animal species are becoming extinct. There is no reason why people should try to prevent this from happening. Do you agree or disagree?
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 11/08/2018
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 11/08/2018

Essay Topic A​​​​nalysis

1. Essay category

  • Agreement/Disagreement
  • Quan điểm: sự tuyệt chủng của 1 số loài động vật xảy ra tự nhiên nên không cần tìm cách ngăn ngừa

2. Brainstorming

Có thể chọn agree 100%, disagree 100%, agree more than disagree, or disagree more than agree

* Nếu agree

  • Animal extinction has been well-known => dinosaurs, mammoths, saber-toothed tigers, etc. => no need to intervene (Động vật tuyệt chủng là hiện tượng xưa nay không lạ => khủng long, voi ma-mút, hổ răng đao, v.v. => không cần can thiệp)
  • The natural causes, including natural disasters, are many => tsunamis, earthquakes, volcanic eruptions, droughts, floods, forest fires, etc. (Do hàng loạt nguyên do tự nhiên, trong đó có thiên tai => sóng thần, động đất, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt, cháy rừng, v.v.)
  • From the point of view of animal behavior & physiology, many animals naturally do not like mating (Xét từ góc độ hành vi & sinh lý động vật, có nhiều con tự nhiên không thích giao phối)

* Nếu disagree

  • Humans are the main factor causing the extermination of animals => interventions are needed (Con người là nguyên do chính gây ra sự tuyệt chủng của động vật => cần phải can thiệp)
  • Poaching is very common => for recreational or medicinal purposes (Nạn săn bắn trái phép rất phổ biến => tiêu khiển hoặc làm thuốc)
  • Deforestation is very common (Nạn phá rừng rất phổ biến)
  • Captivity is very common (Nạn nuôi nhốt rất phổ biến).

Sample

One of the most commonly-heard arguments ever is that humans should not intervene in the potential extinction of certain species of animals, which is considered natural. This assumption is far from convincing.

On the one hand, some people might think that humans should not seek to create any interventions. This is based on the belief that animal extinction is a natural phenomenon as a result of such disasters as forest fires, volcanic eruptions, earthquakes, tsunamis, floods, droughts, and so on.

On the other hand, what I strongly believe is that it is a must to make efforts to prevent animals from dying out, especially when it comes to endangered animals including the rhino and the tiger, for two major reasons.

Firstly, poaching, or illegal hunting, is a man-made problem which is on the rise around the globe, specifically in third-world countries. For a wide variety of purposes ranging from recreational to medicinal factors, rhinos and tigers have been hunted to such an extent that their populations have seriously shrunk in recent years. Without aggressive global interventions, future generations would only see them in encyclopedias, as is the case of dinosaurs. Secondly, it is human beings that are destroying animals’ natural habitats so as to do business earning as much money as possible.

One of the striking examples is an increasing number of luxurious resorts coming into being are associated with this issue. If governments had no measures to tackle it, it would inevitably place all species, humans included, on the verge of extermination.

 In conclusion, it is definitely unreasonable to believe there should be no action taken as far as the future disappearance of certain animal species is concerned.

Some vocab items

  • Animal extinction = the extinction of animals = the disappearance of animal species (Sự tuyệt chủng của động vật)
  • Natural = not man-made (Tự nhiên)
  • To become extinct = to die out (Tuyệt chủng)
  • An assumption = a belief ((Sự) giả định)
  • Endangered animals = animals on the verge of extinction (Những động vật có nguy cơ tuyệt chủng)
  • Poaching = illegal hunting (Nạn săn bắn trái phép)
  • To be on the rise = to be on the increase = to be rising = to be increasing (Đang gia tăng)
  • Around the globe = around the world (Khắp nơi trên thế giới)A wide variety of = various (Vô vàn / hàng loạt)
  • Third-world countries = developing countries (Những nước đang phát triển)
  • To shrink = to decline (Co, giảm)
  • Aggressive interventions (Những biện pháp can thiệp quyết liệt)
  • An encyclop(a)edia: Từ điển bách khoa
  • Animals’ natural habitats (Môi trường sống tự nhiên của động vật)
  • To come into being = to come into existence (Ra đời)
  • Inevitably = unavoidably (Không tránh khỏi)

Some structures

  • To prevent X from happening = to prevent the occurrence of X (Ngăn không để X xảy ra)
  • X is far from convincing = I do not find X convincing = X is unconvincing = I am not convinced by X = I find it hard to agree with X (X không có tính thuyết phục)
  • As a result of = because of = due to = owing to (do / bởi)
  • It is a must to do X = It is necessary to do X (Cần phải thực hiện X)
  • Without aggressive interventions, X would do Y = If aggressive interventions were not adopted, X would do Y (Nếu không có những biện pháp can thiệp quyết liệt thì X sẽ làm Y)
  • It is X that is doing Y (Chính X là người/kẻ làm Y)
  • To place X on the verge of extinction = to put X at risk of extinction (Khiến X có nguy cơ tuyệt chủng)
  • There should be no action taken = There should be no action that needs to be taken (Không cần phải có hành động gì).

Xem thêm: Cách làm dạng bài IELTS Writing Task 2 – Agree or Disagree chi tiết

Ngày 25/08/2018

Task 2

For school children, their teachers have more influence on their intelligence and social development than their parents. To what extent do you agree or disagree?
IELTS Writing Task 2 ngày 25/08/2018
IELTS Writing Task 2 ngày 25/08/2018

Topic analysis

  • Đây là loại đề agree/disagree
  • Quan điểm luận bàn: Thầy cô ở trường có ảnh hưởng lớn hơn so với bố mẹ đối với việc phát triển trí thông minh & sự/kỹ năng giao tiếp xã hội cho trẻ.

Idea generation

1. Nếu agree

  • School teachers have more influence than parents on account of the following: (Thầy cô ở trường có ảnh hưởng lớn hơn so với cha mẹ, bởi những điểm sau)
  • School teachers are formally trained to help children develop their intelligence using a modern approach => involving many different types of intelligence, including emotional intelligence: (Thầy cô được đào tạo bài bản để giúp trẻ phát triển trí thông minh theo cách tiếp cận hiện đại => liên quan đến nhiều loại thông minh khác nhau, trong đó có thông minh xúc cảm)
  • Teachers constantly provide children with information & knowledge => helping children become increasingly intelligent: (Thầy cô liên tục cung cấp thông tin & trao truyền tri thức => giúp trẻ càng ngày càng thông minh)
  • Teachers help children gain various skills through practice => developing their brain positively => children become increasingly intelligent: (Thầy cô giúp trẻ rèn luyện nhiều kỹ năng => phát triển não của trẻ theo hướng tích cực => trẻ càng lúc càng thông minh)
  • Teachers help children interact with more people => developing their socialzing skills better: (Thầy cô giúp trẻ tương tác với nhiều người hơn => phát triển kỹ năng giao tiếp xã hội tốt hơn)

2. Nếu disagree

  • Parents have more influence than school teachers on account of the following: (Cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn so với thầy cô ở trường, bởi những điểm sau)
  • Parents know exactly what intelligence their children are born with => invest a lot in that direction => help their children grow more intelligent: (Cha mẹ hiểu rõ con mình thông minh về phương diện nào => Đầu tư nhiều về phương diện đó => khiến trẻ càng thông minh hơn)
  • Parents know exactly what their children’s personality is => choose a suitable environment for them to develop their socializing skills: (Cha mẹ biết rõ tính cách của con mình => Chọn môi trường phù hợp cho con phát triển kỹ năng giao tiếp xã hội)

Note: Có thể chọn 1 trong những hướng sau: (1) Agree 100%(2) Disagree 100%(3) Agree more than disagree(4) Disagree more than agree.

Sample

School teachers are commonly believed to play a more influential role than parents in how intelligent children become and how they develop socially. This belief is, in actual fact, quite convincing.

Admittedly, there are some people who might believe that parental influence on children’s smartness is essential. This is understandable in that parents normally know their kids better than anyone else and easily facilitate various conditions for them to develop their intelligence.

However, it is unquestionably clear that school teachers play a pivotal role in children’s development in terms of intelligence and social interaction.

Firstly, without schooling, a kid could not become knowledgeable in the strictest sense of the term. Teachers in the school context would turn even the most retarded student in the world into a knowledgeable one, contributing significantly to the modern concept of the so-called “multiple intelligences.”

Secondly, it is teachers that are able to provide children with a wide range of skills through repeated practice. Learning each and every new skill will help make the brain better developed, resulting in higher intelligence. Last but not least, a school is far better than a home when social encounters are considered.

Going to school, children have chances to interact with their teachers, their friends and others on a daily basis, thereby easily building up and expanding their social relationships.

A school is like a small society.In conclusion, for the reasons mentioned above – knowledge, skills, and social encounters, it is indisputable that parents cannot be compared with school teachers when it comes to the development of children’s smartness and social relationships.– 264 words –

Some vocab items

  • Intelligence: Smartness / cleverness / shrewdness / quick-mindedness / quick-wittedness: (Sự thông minh)
  • To facilitate X: To make X easier (Làm cho X dễ dàng hơn / thuận lợi hơn)
  • Unquestionably clear: Undoubtedly clear / indisputably clear / undeniably clear / crystally clear / crystal-clear; (cực rõ)
  • To play a pivotal/crucial/vital/essential role (Đóng vai trò then chốt)
  • Multiple intelligences: Thông minh về nhiều phương diện / xét từ nhiều góc độ.

Xem thêm: Khóa học IELTS và luyện thi IELTS cấp tốc được nhiều bạn tại TPHCM theo học nhất – Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Some structures

  • School teachers are commonly believed to play a certain role in how intelligent children become = It is commonly believed that school teachers play a certain role in children’s intelligence (Thiên hạ thường cho rằng thầy cô ở trường đóng 1 vai trò nhất định trong việc phát triển trí thông minh cho trẻ)
  • Parental influence/effect/impact on = parents’ influence/effect/impact on (tác động của phụ huynh đối với)
  • X cannot be compared with Y = X cannot stand/bear any comparison with Y (X không thể nào so với Y).

Như vậy, bài viết đã tổng hợp đề thi IELTS Writing 2018 kèm bài mẫu chi tiết. Hy vọng với những bài mẫu IELTS Writing được tổng hợp phía trên sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho việc luyện thi IELTS và đạt được điểm số như mong muốn. Vietop chúc bạn thành công và hãy cùng đón chờ những bài viết sau nhé.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h