Động từ do là một trong những động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Cũng giống như động từ go, động từ do không phải là động từ có quy tắc. Vì thế khi ở dạng V2, V3 của do ta không thêm đuôi ed như bình thường. Vậy V2, V3 của do là gì? Hãy cùng Vietop English khám phá trong bài viết dưới đây nhé!
1. Tổng quan về động từ do trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu V2, V3 của do là gì, hãy nắm chính xác về động từ do trong tiếng Anh là gì.
Như chúng ta đều biết, động từ do có nghĩa là làm, thực hiện, hay là hoàn thành công việc. Ngoài việc có thể đứng một mình, Do còn kết hợp với nhiều danh từ khác để trở thành một cụm từ hoàn chỉnh.
E.g:
- After school, I do my homework everyday. (Sau giờ học, tôi đều làm bài tập về nhà mỗi ngày.)
- My parents do morning exercise everyday. (Bố mẹ tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.)
Với mỗi cách kết hợp với những danh từ khác nhau, ta sẽ có các cách dịch động từ do khác nhau. Do còn có thể dịch với nghĩa là dọn dẹp, sắp xếp,…
2. V2, V3 của do là gì?
Vậy để chỉ các hành động trên trong quá khứ hay bị động, ta chia như thế nào? Tất nhiên, do là một động từ bất quy tắc, nên ta không thêm đuôi ed vào cuối động từ này.
Với thì quá khứ đơn, ta có quá khứ của do là did, được phát âm như sau:
Với V3 của do, hay còn gọi là quá khứ phân từ, ta có done, phát âm là:
3. Chức năng của V2, V3 của do trong câu
Vây V2, V3 của do được dùng như thế nào trong câu? Hãy tham khảo chức năng của hai từ này trong bảng dưới đây:
Did | Done | |
Chức năng | Động từ chính trong câu. Làm trợ động từ trong câu. Dùng với câu hỏi đuôi. | Dùng với câu bị động. Làm động từ chính trong các thì hoàn thành. Sử dụng với câu mệnh đề quan hệ rút gọn. Làm tính từ. |
Ví dụ | Did you tell your husband the truth? (Bạn có nói với chồng bạn sự thật chưa?) What did you do when traveling in Paris? (Bạn đã làm gì khi du lịch Pari?) | Have you done your task? (Bạn đã hoàn thành nhiệm vụ của mình chưa?) |
4. V2, V3 của does là gì?
Does là cách chia ngôi 3 số ít của do ở thì hiện tại đơn. Vì vậy, V2 và V3 của does cũng là V2 và V3 của do.
V2 của does, hay là quá khứ của does là did. Còn V3 của does, hay quá khứ phân từ của does là done.
5. Cách sử dụng V2 và V3 của do trong tiếng Anh
5.1. Cách dùng did trong tiếng Anh
Như chúng ta đã biết, V2 của do là did có thể được sử dụng làm động từ chính hoặc trợ động từ trong câu.
Did là động từ chính
Khi did là động từ chính, ta sử dụng nó để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở trong quá khứ. Hay nói cách khác, ta sử dụng did như động từ chính trong câu ở thì quá khứ đơn.
Ta có cấu trúc như sau:
S + did + O hoặc S + did + Adv
Trong đó: S là chủ ngữ, và O là tân ngữ, Adv là trạng ngữ.
E.g:
- I did it yesterday. (Tôi đã làm nó vào hôm qua.)
- I did exercise last night. (Tôi tập thể dục vào tối qua.)
Ta có thể dùng did cho tất cả các chủ ngữ, dù là ngôi 1, ngôi 2 hay ngôi 3 và cả số ít và số nhiều.
Did là trợ động từ
Khi did là trợ động từ, ta sử dụng trong hai dạng câu là câu phủ định và câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn.
Ta có cách sử dụng như sau:
- Trong câu phủ định, ta dùng did làm trợ động từ và not đi sau. Cấu trúc:
S + did not/ didn’t + V nguyên thể
E.g: I didn’t go to work yesterday because I was sick. (Tôi không đi làm hôm qua vì tôi bị ốm.)
- Trong câu nghi vấn, did được đưa lên trước chủ ngữ, với cấu trúc như sau:
(Wh_) + did + S + V nguyên thể + ….
E.g:
- Why did you do that? (Tại sao bạn làm thế?)
- Did you do your homework yesterday? (Hôm qua bạn có làm bài tập không?)
Did trong câu hỏi đuôi
Ngoài ra, ta có thể sử dụng “did” trong câu hỏi đuôi ở thì quá khứ đơn.
“Did” là động từ trong mệnh đề chính | Trong mệnh đề chính có “did” là trợ động từ | Câu hỏi đuôi với used to | |
Cách chia | Phần đuôi dùng: Did + đại từ hoặc didn’t + đại từ | Với mệnh đề chính thì quá khứ đơn, ta có did là trợ động từ. Phần đuôi ta cũng có: Did + đại từ hoặc didn’t + đại từ | Với câu có “used to + V”, ta sử dụng did hoặc didn’t cho câu hỏi đuôi |
Cấu trúc | S + did + O1, didn’t + O2? | Mệnh đề thì quá khứ đơn, did (+ not) + S? | S + used to + V, didn’t + O? |
Ví dụ | He did it, didn’t he? (Anh ta làm điều đó, đúng không?) | You came home very late last night, didn’t you? (Đêm qua bạn về rất muộn, đúng không?) | Your parents used to visit my parents every week, didn’t they? (Bố mẹ bạn hay thăm bố mẹ tôi hàng tuần, đúng không?) |
Xem thêm:
- Cách phát âm ed
- V2, V3 của tell trong tiếng Anh
- V2 và V3 của eat là gì? Eat + gì? Eat đi với giới từ gì?
5.2. Cách dùng done trong tiếng Anh
Done là V3 của do, được sử dụng trong các câu bị động, mệnh đề quan hệ, các thì hoàn thành và còn đóng vai trò như một tính từ.
Done là động từ trong các thì hoàn thành
Cách dùng của done trong các thì hoàn thành như sau:
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | Tương lai hoàn thành | |
Cấu trúc thể khẳng định, phủ định | S + have/has (not) + done + O Ví dụ: I have done all the housework. (Tôi đã làm xong hết việc nhà.) | S + had (not) + done Ví dụ: They had done the tasks before I arrived. (Họ đã làm xong hết nhiệm vụ trước khi tôi đến.) | S + will (not) + have + done Ví dụ: I will have done my study by the end of this year. (Tôi sẽ hoàn thành việc học trước cuối năm nay.) |
Cấu trúc thể nghi vấn | Have/ has + S + done + O? Ví dụ: Has Lisa done the task? (Lisa đã làm xong việc chưa?) | Had + S + done? Ví dụ: Had you done the research? (Bạn đã làm xong nghiên cứu chưa?) | Will + S + have + done? Ví dụ: Will you have done everything by 7pm tomorrow? (Bạn sẽ làm xong mọi thứ vào 7 giờ tối mai chứ?) |
Done trong câu bị động
Đối với câu bị động, ta có done chính là động từ chính, đứng sau động từ tobe, với cấu trúc như sau:
S + tobe + done + …
E.g: The housework is done by my mother. (Việc nhà được hoàn thành bởi mẹ tôi.)
Với câu mệnh đề quan hệ rút gọn, done được sử dụng để thay thế cho mệnh đề bị động.
E.g: The exercise done by Anna got good marks. (Những bài tập được làm bởi Anna đều nhận được điểm cao.)
Done là tính từ
Ngoài ra, ta có thể sử dụng V3 của do với vai trò là một tính từ, mang nghĩa là đã xong, đã hoàn thành.
E.g: Preparing your homework carefully is the done thing. (Chuẩn bị bài tập về nhà là việc mà bạn cần phải hoàn thành.)
Xem thêm:
6. Bài tập với V2, V3 của do
Hoàn thành các câu sau có chứa did/ done
- Where/ you/ go?
- Have/ you/ your homework?
- Who/ you/ go with?
- They/had/ the shopping/ when/ I/ arrived.
- How/ you/ get/ there?
Đáp án:
- Where did you go?
- Have you done your homework?
- Who did you go with?
- They had done the shopping when I arrived.
- How did you get there?
Trên đây là toàn bộ kiến thức về V2, V3 của do, cách sử dụng của nó trong câu như thế nào. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách thành thạo trong tiếng Anh. Nếu thấy hữu ích đừng quên để lại bình luận và tham khảo các bài viết khác của Vietop English nhé!