Decide là một từ thường được dùng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên nó lại có nhiều cấu trúc khác nhau nên người dùng dễ bị nhầm lẫn. Thông qua bài học ngày hôm nay, Trung tâm luyện thi Vietop English hi vọng các bạn hiểu rõ hơn về từ này cũng như vận dụng cấu trúc Decide một cách linh hoạt, chính xác.
Decide nghĩa là gì?
Về cơ bản, động từ decide nghĩa là quyết định hoặc lựa chọn gì đó. Trong một số trường hợp khác, khi đi cùng với các giới từ thích hợp thì decide còn có nghĩa là giải quyết, phân sử.
E.g.:
- Our parents decide to go on a trip at the end of this month. (Bố mẹ chúng tôi quyết định đi du lịch vào cuối tháng này.)
- I can’t decide what to buy this car. (Tôi không thể quyết định được mình có mua chiếc xe oto ấy không.)
Cấu trúc decide trong tiếng Anh
Đi sau decide có thể là danh từ, to V, mệnh đề,… hãy cùng tìm hiểu lần lượt từng cấu trúc kèm ví dụ nhé!
Decide + to Verb
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc ai đó quyết định làm gì hay chọn lựa gì.
Công thức:
S + decide + to Verb |
E.g.:
- I’ve decided to move into Ho Chi Minh City. (Tôi đã quyết định chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh)
- We decided to get back together. (Chúng tôi quyết định quay lại với nhau).
Decide + danh từ
Cấu trúc này dùng để diễn tả ai đó hoặc cái gì đó đã quyết định lên kết quả của sự việc nào đó.
Công thức:
S + decide + danh từ |
E.g.:
Tom’s mistake decided the game. (Sai lầm của Tom đã quyết định kết quả trận đấu).
→ Như thế kết quả của trận đấu là do sai lầm của Tom.
Flipping a coin will decide who can go home first. (Tung đồng xu sẽ quyết định ai có thể về nhà đầu tiên).
→ Kết quả của việc tung đồng xu sẽ quyết định ai về nhà đầu tiên.
Xem thêm: Get rid of là gì
Decide that ….
Cấu trúc này có nghĩa tương đương với cấu trúc decide + to Verb khi diễn tả sự quyết định một hành động nào đó. Tuy nhiên, sau decide là một mệnh đề.
Công thức:
S1+ decide + that + S2+ V2 |
Trong công thức này cần lưu ý:
- Chủ ngữ 1 (S1) và chủ ngữ 2 (S2) có thể trùng nhau hoặc khác nhau.
- Sau that, ta cần một mệnh đề ( S + V).
E.g.: The teacher decided that her students would do the essay online. ( Cô giáo đã quyết định rằng các học sinh sẽ làm bài tiểu luận online).
Decide + Wh/ How + to Verb
Cấu trúc này là quyết định dựa trên một yếu tố cụ thể như ai/như thế nào/cái gì…, sử dụng cấu trúc Wh-.
Công thức:
S + decide + Wh_( What/Whether/Where/When/Who/How) + to Verb |
Trong công thức cần lưu ý:
Tùy thuộc vào mục đích của câu mà bạn lựa chọn What ( chỉ vật), Whether ( liệu rằng), Where ( địa điểm), When (thời gian), Who (chỉ người), How( như thế nào, cách thức).
E.g.:
- I can’t decide where to go camping at weekend. ( Tôi không thể quyết định nên đi cắm trại ở đâu)
- I can’t decide what to do. (Tôi không thể quyết định phải làm gì).
- He can’t decide whether to buy this car. (Anh ta không thể quyết định rằng liệu có mua chiếc xe ý hay không).
- My parents decide when to travel with their friends. (Bố mẹ tôi quyết định khi nào đi du lịch với bạn bè của họ).
- The leader will decide who to do the exercise. (Trưởng nhóm quyết định ai sẽ làm bài tập này).
- I can’t decide how to reduce greenhouse effect. (Tôi không thể quyết định làm thế nào để giảm hiệu ứng nhà kính).
Các cụm từ đi với decide thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh
Ngoài có nghĩa là quyết định hay lựa chọn kể trên, decide khi đi với các giới từ khác nhau thì sẽ mang nghĩa riêng biệt. Dưới đây, Vietop English đã tập hợp trong bảng sau để giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ hơn:
Decide + Giới từ | Nghĩa | Ví dụ |
S+ decide on/upon + danh từ ( người hoặc vật)/ V_ing | chọn, quyết định cái gì, làm gì sau khi suy nghĩ kĩ càng | I have yet decided on Da Nang for my summer holiday. (Tôi vừa quyết định chọn Đà Nẵng là điểm đến cho kỳ nghỉ hè) |
S+ decide between A and B/ danh từ số nhiều | quyết định chọn giữa thứ gì, việc gì hoặc ai đó | Tim must decide between his career and his family. (Tim phải lựa chọn giữa sự nghiệp và gia đình của anh ta). |
S+ decide against + Ving/ danh từ | quyết định không làm gì đó hoặc chống lại | I decide against submitting the homework. (Tôi quyết định không nộp bài tập về nhà). |
S + decide + in favor of/for + Sb/Sth/V_ing | ủng hộ cho ai, cái gì, việc gì | The government decided in favor of reducing the tuition fees. (Chính phủ đã ủng hộ cho việc giảm học phí.) |
Xem thêm:
Bài tập cấu trúc Decide
Bài tập: Chia động từ đúng và điền một trong các cấu trúc decide sau vào chỗ trống:
Decide (that), decide wh_, decide to, decide on, decide between, decide against, decide, decide in favor of/for.
- Last week, Linda ____________ go camping with her boyfriend
- It is so hard to ____________ love and friendship.
- Honestly, I can’t ____________ where to go for the summer holiday.
- At last, James ____________ do the household chores in order to hang out with his friends.
- I finally ____________ where to live.
- Recently, my family____________ we will travel to Germany this year.
- The weather ____________ the result of the volleyball match.
- The class couldn’t ____________ black and red for the dress code.
- I ____________ apply for the scholarship.
- 1It is an important decision. They need to ____________ who to leave behind.
- At last, my class ____________ back for the dress code.
- I’ve ____________ blue walls for the bathroom.
- The committee ____________ the cheapest option.
- We’re trying to ____________ to proceed.
- The designer also ____________ a priority order among the components.
- Eventually, she ____________ change her job because of low salary.
- People ____________ tax increase.
- The teacher ____________ the students are not allowed to use smartphones at school.
- In the end, we ____________ go to the theater.
- After graduation, I ____________ becoming a teacher as my future job.
1. decided to 2. decide between 3. decide 4. decided against 5. decide 6. decided that 7. decides 8. decide between 9. decide to 10. decide | 11. decide on 12. decided on 13. decided in favor of/for 14. decide how 15. decides 16. decided to 17. decide against 18. decides that 19. decide to 20. decide on. |
Hy vọng qua bài học ngày hôm nay, các bạn đã có thể nắm rõ về cấu trúc decide và cách dùng của nó. Vietop English mong rằng sẽ được đồng hành cùng các bạn trong những bài học tiếp theo.