Bạn có đang gặp khó khăn khi dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Phải công nhận rằng, việc sử dụng thì này khá phức tạp, vì mình cần xác định chính xác khoảng thời gian diễn ra hành động để phân biệt nó với thì quá khứ hoàn thành.
Trong bài viết dưới đây, mình và bạn sẽ cùng đi qua ba vấn đề sau:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Làm quen với các dạng bài tập phổ biến của thì.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Cùng ôn luyện và thực hành bài tập nào!
1. Ôn tập lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ôn tập lý thuyết |
1. Cách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để diễn đạt về một hành động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm cụ thể, và thường được sử dụng trong các câu chuyện để tạo ra bối cảnh hoặc làm rõ thời điểm trước một sự kiện khác trong quá khứ. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + had been + V-ing. (-) Thể phủ định: S + had + not + been + V-ing. (?) Thể nghi vấn: Had + S + been + V-ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: Có thể nhận biết thì này thông qua các cụm từ như for, since, all day, all morning, for hours, … và một thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
Để có hiểu thêm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể xem thêm lý thuyết của ngữ pháp này qua video bên dưới:
2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Sau khi ôn tập lại những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn đã sẵn sàng thách thức bản thân hơn với phần bài tập chưa? Trong phần này, bạn sẽ có cơ hội thực hành những bài tập giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng và xác định thời gian về thì. Hãy chuẩn bị tinh thần và cùng mình khám phá những bài tập thú vị dưới đây.
Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
- Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành hội thoại.
- Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có), sau đó sửa và giải thích.
Exercise 1: Conjugate the verbs in the simple frame into the past perfect continuous
(Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- She (study) ………. English for two hours before her friend called her.
- They (wait) ………. for the bus since morning, when it finally arrived.
- By the time they got to the party, the food (cook) ………. for hours.
- He (live) ………. in the city for five years when he decided to move to the countryside.
- The children (play) ………. in the park all day until it started raining.
- She (work) ………. at the company for a year before she got promoted.
- By the time Anna arrived at the party, they (sing) ………. for two hours.
- The students (study) ………. for the exam all week when they realized it was cancelled.
- He (play) ………. soccer for ten years before he decided to retire.
- The dog (bark) ………. all night until its owner finally let it inside.
Xem thêm các dạng ngữ pháp:
- Thì hiện tại đơn (Simple present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất
- Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức, cách dùng và bài tập
- Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
1. By the time she arrived at the party, everyone ………. for hours.
- A. had been dancing
- B. has been dancing
- C. was dancing
- D. danced
2. By the time he returned the borrowed book to the library, he ………. it for over a month.
- A. borrows
- B. has been borrowing
- C. had been borrowing
- D. borrowed
3. The chef realized he ………. the wrong ingredient to the dish after the guests complained about the taste.
- A. puts
- B. has been putting
- C. had been putting
- D. put
4. Before the movie started, the audience ………. in their seats for quite some time.
- A. sits
- B. has been sitting
- C. sat
- D. had been sitting
5. The team ………. hard for weeks before they won the championship.
- A. is practicing
- B. has been practicing
- C. had been practicing
- D. practices
6. The children ………. outside all morning before it started raining.
- A. played
- B. have been playing
- C. had been playing
- D. plays
7. They ………. on the project together for a long time before they disagreed.
- A. works
- B. have been working
- C. had been working
- D. worked
8. Before she joined the company, they ………. for a suitable candidate for months.
- A. searches
- B. had been searching
- C. have been searching
- D. searched
9. The sun ………. all day before the storm hit in the evening.
- A. shines
- B. has been shining
- C. had been shining
- D. shone
10. When they finally stopped the car, the engine ………. for a long time.
- A. was running
- B. has been running
- C. had been running
- D. runs
Xem thêm:
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu, cách dùng
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect): Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng chi tiết
Exercise 3: Find errors in the following sentences (if any), then correct and explain
(Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có), sau đó sửa và giải thích)
1. Mary was studying at the university for three years before she graduated.
⇒ …………………………………………..
2. I have been working on the project until my computer crashed.
⇒ …………………………………………..
3. He lived in London for five years before he moved to Paris.
⇒ …………………………………………..
4. We have been watching the movie for two hours when the power went out.
⇒ …………………………………………..
5. By the time we got to the cinema, the movie started.
⇒ …………………………………………..
6. He had been writing his novel for months before he finally finished it.
⇒ …………………………………………..
7. They were studying English for a long time when they realized they still couldn’t speak fluently.
⇒ …………………………………………..
8. They had been waiting for the bus when it finally arrived.
⇒ …………………………………………..
9. I had been knowing him since we were kids.
⇒ …………………………………………..
10. I waited for the bus when my friend called and offered me a ride.
⇒ …………………………………………..
Xem thêm các bài tập khác:
- Bỏ túi 100+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
- Trọn bộ 100+ bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án chi tiết)
- Bài tập các thì trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
3. Download tổng hợp 100+ bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Nếu bạn đang muốn tìm một nguồn tài liệu đầy đủ để thực hành các bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hãy cân nhắc tải về toàn bộ bộ câu hỏi ôn tập, bao gồm hơn 100 câu hỏi và đáp án đi kèm.
Đây là nguồn tài liệu hữu ích, giúp bạn củng cố kiến thức về cả thì và làm quen với cấu trúc câu hỏi thường gặp trong các kỳ thi. Để nắm vững trọn bộ bài tập về thì này, hãy nhấn vào liên kết dưới đây.
4. Lời kết
Việc luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ dễ dàng giúp bạn ăn trọn điểm đối với những phần kiểm tra có hai dạng thì này. Để đảm bảo rằng các bạn sẽ tránh được những lỗi sai liên quan tới thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì mình sẽ chỉ ra hai điểm trọng tâm sau đây:
- Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các sự kiện không kéo dài. Bởi lẽ, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào sự kéo dài của một hành động trước một sự kiện khác trong quá khứ.
- Sử dụng sai cấu trúc vì dễ nhầm lẫn với cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.
Hãy thực hành mà không xem đáp án trước, sau đó tự kiểm tra và ghi lại những phần bạn sai. Phương pháp này giúp ghi nhớ kiến thức và tránh lặp lại những lỗi.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập nào, hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận. Mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn.
Nguồn tham khảo:
- Past perfect continuous: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/past-perfect-continuous-i-had-been-working/ – Accessed 23 Fed. 2023.
- Past perfect continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/ – Accessed 23 Fed. 2023.