Bài tập viết lại câu điều kiện yêu cầu người học chuyển đổi một câu điều kiện từ dạng này sang dạng khác, giữ nguyên ý nghĩa câu gốc. Việc thực hành bài tập giúp bạn rèn luyện khả năng phân tích cấu trúc câu, xác định mối quan hệ nhân quả giữa các mệnh đề.
Tuy nhiên, bài tập viết lại với câu điều kiện không hề đơn giản. Bạn cần phải ghi nhớ các dạng câu kiện loại 0, 1, 2, 3, hỗn hợp.
Để giúp bạn chinh phục điểm 10 trong bài thi, mình đã tổng hợp bài viết chia sẻ:
Ôn tập lý thuyết về câu điều kiện và các dạng bài tập viết lại câu điều kiện.
Các dạng bài tập viết lại câu kèm đáp án và lời giải chi tiết.
Cùng làm bài với mình thôi!
1. Ôn tập lý thuyết về câu điều kiện và các dạng bài tập viết lại câu điều kiện
Đầu tiên, chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức về câu điều kiện và bài tập viết lại câu nhé.
Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có 2 phần (2 mệnh đề): – Mệnh đề nêu điều kiện (còn được gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. – Mệnh đề nêu kết quả là mệnh đề chính. 2. Cấu trúc – If loại 0: Diễn tả chân lý, sự thật trong cuộc sống. If + S + V (s/ es), S+ V (s/ es) hoặc câu mệnh lệnh. – If loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai. If + S + V (s/ es), S + can/ will/ shall … + V (nguyên thể). – If loại 2: Điều kiện không có thật ở hiện tại. If + S + V2/ Ved, S + could/ would/ should … + V (nguyên thể). – If loại 3: Điều kiện không có thật trong quá khứ. If + S + had + V3/ Ved, S + could/ would… + have + V3/ Ved. – Kết hợp: Diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. If + S + had + V3/ Ved, S + would + V (nguyên thể). Lưu ý: Trong mệnh đề If ở câu điều kiện loại 2, động từ tobe luôn chia là were. 2. Các dạng bài viết lại câu điều kiện Viết lại câu dùng if: Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: So, that’s why, because. Mẹo làm bài: – Cả 2 câu đều chia thì tương lai đơn thì dùng loại 1 (không phủ định). E.g.: I will travel to Paris. I will buy a lipstick for you. (Tôi sẽ đi du lịch đến Paris. Tôi sẽ mua cho bạn 1 thỏi son.) => If I travel to Paris, I will buy you a lipstick for you. (Nếu tôi du lịch đến Paris, tôi sẽ mua cho bạn một thỏi son môi.) – Một bên hiện tại, một bên tương lai/ hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định). E.g.: I go to bed late. I will feel tired tomorrow. (Tôi đi ngủ muộn. Tôi sẽ cảm thấy mệt mỏi vào ngày mai.) => If I didn’t go to bed late, I won’t feel tired tomorrow. (Nếu tôi không đi ngủ muộn thì tôi sẽ không cảm thấy mệt mỏi vào ngày mai.) – Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định). E.g.: He didn’t study hard. He failed the test. (Anh ý không chăm học. Anh ý đã rớt bài kiểm tra.) => If he had studied hard, he could have passed the test. (Nếu anh ý chăm học thì anh ấy có thể đỗ được bài kiểm tra). * Lưu ý: – Phủ định là câu có not thì chúng ta dùng không có not và ngược lại. – Nếu có because thì để if ngay vị trí because. – Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng. Viết lại câu với Unless: Ta chỉ cần hiểu đơn giản: Unless = If … not. Cách làm bài: Thay unless vào chỗ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên. Viết lại câu có có cấu trúc without sang if: Tương tự như cấu trúc unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if … not để làm. Viết lại câu đổi từ or, otherwise sang dùng if: Cấu trúc dạng này: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will … Cách làm: Chúng ta sẽ bắt đầu bằng “If you don’t ….” (bỏ or hoặc otherwise). Viết lại câu đổi từ but for sang if: Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên 3. Viết lại câu điều kiện với đảo ngữ Câu điều kiện loại 1: – Động từ thường: If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/ should/ can … + V (nguyên mẫu) => Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive). – Động từ to be: If + S1 + am/ is/ are (not) + adjective/ noun phrase, S2 + will/ should/ can … + V (nguyên mẫu) => Should + S1 + (not) + be + adjective/ noun, S2 + will/ should/ can … + V (nguyên mẫu). Câu điều kiện loại 2: – Động từ thường: If + S1 + V (thì quá khứ đơn), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu) => Were + S1 + (not) + to V (nguyên mẫu), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu). – Động từ tobe: If + S1 + were (not), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu) => Were + S1 + (not) + adj/ N, S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu). Câu điều kiện loại 3: – Động từ thường: If + S1 + had + past participle, S2 + would/ might/ could … + have + past participle. => Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/ might/ could … + have + past participle. – Động từ to be: If + S1 + had (not) been + adj/ Noun phrase, S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu) => Had + S1 + (not) + been + adj/ Noun, S2 + would/ might/ could … + have + past participle. Câu điều kiện hỗn hợp: If + S1 + had + past participle, S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu) => Had + S1 + (not) + past participle + O, S2 + would/ might/ could + V (nguyên mẫu).
Cùng mình ôn luyện lại lý thuyết qua hình ảnh nhé!
2. Bài tập viết lại câu điều kiện
Sau khi đã nắm vững lý thuyết, bạn hãy cùng mình làm một số bài tập viết lại câu điều kiện:
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với từ cho sẵn.
Viết với câu điều kiện ở dạng đảo ngữ.
Exercise 1: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same
(Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
1. She feels lonely because she is an only child.
⇒ If …………………………………………………….………….………….………
2. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he has a lot of stomach problems.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
3. I didn’t have breakfast, so I am hungry now.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
4. The weather won’t rain. We will go camping.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
5. She loses weight quickly because she does exercise regularly.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
6. Jane didn’t help me, so I didn’t respect her a lot.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
7. Hurry up, or you will miss the train.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
8. He will go out with his friends. He will pass the exam.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
9. Without your help, I couldn’t find the way to school.
⇒ If …………………………………………………….………………………………
10. But for her busyness, she would come to the class.
1. If she weren’t an only child, she wouldn’t feel lonely.
⇒ Giải thích: Câu gốc nói về nguyên nhân khiến một người phụ nữ cảm thấy cô đơn. Nguyên nhân đó là vì cô ấy là con một. Khi viết lại sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để diễn tả một giả định trái với thực tế ở hiện tại và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2, S would/ could/ should have + V3
2. If Tim didn’t drink too much alcohol, he wouldn’t have a lot of stomach problems.
⇒ Giải thích: Câu gốc nói về mối quan hệ nhân quả giữa việc uống nhiều rượu bia mỗi ngày và các vấn đề về dạ dày của Tim. Khi viết lại sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để diễn tả một giả định trái với thực tế ở hiện tại và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2, S would/ could/ should have + V3
3. If I had had breakfast, I wouldn’t be hungry now.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn đạt mối quan hệ nhân quả giữa việc không ăn sáng và cảm giác đói hiện tại. Khi viết lại sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một giả định không xảy ra ở quá khứ và kết quả không thể xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had V3, S would/ could/ should have V3
4. If the weather rains, we won’t go camping.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn đạt một mối quan hệ giữa điều kiện thời tiết không mưa và kế hoạch đi cắm trại. Khi viết lại, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1 để diễn đạt về một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và kết quả tương ứng. Nếu thời tiết mưa (điều kiện), thì kết quả là chúng ta sẽ không đi cắm trại (mệnh đề kết quả).
5. If she did exercise regularly, she would lose weight quickly.
⇒ Giải thích: Trong câu gốc, có một mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa việc tập thể dục đều đặn và việc giảm cân nhanh chóng. Khi viết lại, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để diễn đạt về một giả định không xảy ra ở hiện tại và kết quả tương ứng. Nếu cô ấy tập thể dục đều đặn (điều không xảy ra ở hiện tại), thì kết quả là cô ấy sẽ giảm cân nhanh chóng (mệnh đề kết quả).
Cấu trúc: If + S + V2, S would/ could/ should have + V3
6. If Jane had helped me, I would have respected him a lot.
⇒ Giải thích: Trong câu gốc, có một mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa việc Jane không giúp tôi và kết quả là tôi không tôn trọng cô ấy nhiều. Khi viết lại, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để diễn đạt về một giả định không xảy ra ở quá khứ và kết quả không thực sự xảy ra. Nếu Jane đã giúp tôi (điều không xảy ra ở quá khứ), thì kết quả là tôi đã tôn trọng cô ấy nhiều hơn (mệnh đề kết quả).
Cấu trúc: If + S + V2, S would/ could/ should have + V3
7. If you don’t hurry, you will miss the train.
⇒ Giải thích: Trong câu gốc, có một mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa việc một hành động được thực hiện kịp thời (Hurry up) và kết quả là không kịp thời sẽ dẫn đến việc lỡ chuyến tàu (you will miss the train).
Khi viết lại, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1 để diễn đạt về một tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện không được đáp ứng. Do đó, nếu bạn không vội vàng (điều không xảy ra), thì kết quả sẽ là bạn sẽ lỡ chuyến tàu (mệnh đề kết quả).
8. If he passes the exam, he will go out with his friends.
⇒ Giải thích: Trong cấu trúc câu gốc, có hai sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai: he will go out with his friends và he will pass the exam. Khi viết lại thành một câu điều kiện, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 1 để diễn đạt về một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả dự kiến.
9. If you didn’t help me, I couldn’t find the way to school.
⇒ Giải thích: Trong câu gốc, Without your help đề cập đến điều kiện hoặc sự hỗ trợ của bạn và I couldn’t find the way to school là kết quả của việc thiếu điều kiện đó.
Trong câu viết lại, chúng ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (If you didn’t help me) để diễn đạt về một giả định không xảy ra ở quá khứ và I couldn’t find the way to school là kết quả của điều kiện giả định đó.
Cấu trúc: If + S + V2, S would/ could/ should have + V3
10. If it weren’t for her busyness, she would come to the class.
⇒ Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta đã sử dụng cấu trúc “But for” để chỉ ra rằng việc cô ấy không tham dự lớp học là do bận rộn của cô ấy. Khi viết lại thành một câu điều kiện, chúng ta sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để diễn đạt về một giả định không xảy ra ở hiện tại và kết quả không thực sự xảy ra.
Vì vậy, cấu trúc phù hợp sẽ là If it weren’t for her business, để chỉ ra rằng nếu không phải vì bận rộn của cô ấy, kết quả sẽ là việc cô ấy đến lớp học.
Exercise 2: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same
(Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với từ cho sẵn)
1. If it weren’t for rain, we would go to the movies.
⇒ But for …………………………………..…………………………………………
2. If you didn’t help me, I couldn’t find a job.
⇒ Without …………………………………………………….………………………
3. If he didn’t submit the project, he wouldn’t graduate.
⇒ Unless …………………………………………………….……………………….
4. If it weren’t for his sickness, he would take part in the party.
⇒ But for …………………………………………………….………………………
5. I will see you there if you do not call to say you are not coming.
⇒ Unless …………………………………………………….……………………
6. Without his help, we couldn’t have finished the project on time
⇒ But for …………………………………..……………………………………..
7. If she didn’t have a prior commitment, she would join us for dinner.
⇒ But for …………………………………..……………………………………..
8. If it weren’t for rain, we would go to the movies.
⇒ Unless …………………………………………………….……………………
9. If it weren’t for her encouragement, I wouldn’t have pursued my dreams.
⇒ But for …………………………………..……………………………………..
10. If she didn’t have a prior commitment, she would join us for dinner.
⇒ Giải thích: Câu gốc đang đề cập đến một điều kiện giả định (if it weren’t for rain) ở cấu trúc câu điều kiện loại 2. Khi viết lại, chúng ta dùng but for để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Nếu không có mưa, chúng ta sẽ đi xem phim.
2. Without your help, I couldn’t find a job.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if you didn’t help me) ở cấu trúc câu điều kiện loại 2. Khi viết lại, chúng ta sử dụng Without để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm bài: Thay unless vào chỗ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể tìm được công việc.
3. Unless he submitted the project, he wouldn’t graduate.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if he didn’t submit the project) ở cấu trúc câu điều kiện loại 2. Khi viết lại, chúng ta sử dụng Unless để diễn đạt ý trừ khi.
Cách làm bài: Thay unless vào chỗ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Trừ khi anh ấy nộp bài dự án, anh ấy sẽ không tốt nghiệp.
4. But for his sickness, he would take part in the party.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if it weren’t for his sickness) ở cấu trúc câu điều kiện loại 2. Khi viết lại, chúng ta sử dụng But for để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Nếu không phải vì sự bệnh của anh ấy, anh ấy sẽ tham gia buổi tiệc.
5. Unless you call to say you are not coming, I will see you there.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if you do not call to say you are not coming) ở cấu trúc câu điều kiện loại 1. Khi viết lại, chúng ta sử dụng Unless để diễn đạt ý trừ khi.
Cách làm bài: Thay unless vào chỗ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Trừ khi bạn gọi để nói rằng bạn không đến, tôi sẽ gặp bạn ở đó.
6. But for his help, we couldn’t have finished the project on time.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (without his help) và kết quả tương ứng (we couldn’t have finished the project on time). Khi viết lại, chúng ta sử dụng But for để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Nếu không phải vì sự giúp đỡ của anh ấy, chúng tôi không thể hoàn thành dự án đúng hạn.
7. But for her prior commitment, she would join us for dinner.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if she didn’t have a prior commitment) và kết quả tương ứng (she would join us for dinner). Khi viết lại, chúng ta sử dụng But for để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Câu hoàn chỉnh có nghĩa: Nếu không phải vì sự cam kết trước đó của cô ấy, cô ấy sẽ tham gia ăn tối cùng chúng tôi.
8. Unless it rains, we will go to the movies.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if it weren’t for rain) ở cấu trúc câu điều kiện loại 2. Khi viết lại, chúng ta sử dụng Unless để diễn đạt ý trừ khi.
Cách làm bài: Thay unless vào chỗ If, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Trừ khi trời mưa, chúng ta sẽ đi xem phim.
9. But for her encouragement, I wouldn’t have pursued my dreams.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if it weren’t for her encouragement) và kết quả tương ứng (I wouldn’t have pursued my dreams). Khi viết lại, chúng ta sử dụng But for để diễn đạt ý nếu không có.
Cách làm: Dùng if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Nếu không phải vì sự khích lệ của cô ấy, tôi sẽ không theo đuổi giấc mơ của mình.
10. Unless she has a prior commitment, she would join us for dinner.
⇒ Giải thích: Câu gốc đề cập đến một điều kiện giả định (if she didn’t have a prior commitment) và kết quả tương ứng (she would join us for dinner). Khi viết lại, chúng ta sử dụng Unless để diễn đạt ý trừ khi.
Cách làm bài: Thay unless vào chỗ if, bỏ not, vế còn lại giữ nguyên.
Câu hoàn chỉnh có nghĩa tương tự với câu gốc: Trừ khi cô ấy đã cam kết trước đó, cô ấy sẽ tham gia ăn tối cùng chúng tôi.
Exercise 3: Rewrite the sentence in inverted form
(Bài tập 3: Viết lại câu bằng dạng đảo ngữ)
1. If they arrive on time, they can catch the train.
⇒ …………………………………..……………………………………..
2. If she has enough money, she will buy a new car.
⇒ …………………………………..……………………………………..
3. If I had a magic wand, I would make all your dreams come true.
⇒ …………………………………..……………………………………..
4. If he were a better cook, he could prepare gourmet meals.
⇒ …………………………………..……………………………………..
5. If the team had practiced more, they wouldn’t have lost the game.
⇒ …………………………………..……………………………………..
6. If she had taken her medicine, she would have felt better.
⇒ …………………………………..……………………………………..
7. Unless they arrive on time, they will miss the movie.
⇒ …………………………………..……………………………………..
8. If you don’t study regularly, you won’t pass the exam.
⇒ …………………………………..……………………………………..
9. Unless we take action now, the problem will worsen.
⇒ …………………………………..……………………………………..
10. If she doesn’t practice regularly, she won’t improve her skills.
1. Should they not arrive on time, they can catch the train.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 1 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive).
2. Should she not have enough money, she will not buy a new car.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 1 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive).
3. Were I to have a magic wand, I would make all your dreams come true.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 2 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Were + S1 + (not) + to V (nguyên mẫu), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu).
4. Were he a better cook, he could prepare gourmet meals.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 2 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Were + S1 + (not) + to V (nguyên mẫu), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu).
5. Had the team practiced more, they wouldn’t have lost the game.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 3 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/ might/ could … + have + past participle.
6. Had she taken her medicine, she would have felt better.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 3 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/ might/ could … + have + past participle.
7. Should they not arrive on time, they will miss the movie.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 1 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive).
8. Were you not to study regularly, you won’t pass the exam.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 2 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Were + S1 + (not) + to V (nguyên mẫu), S2 + would/ might/ could … + V (nguyên mẫu).
9. Should we not take action now, the problem will worsen.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 1 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive).
10. Should she not practice regularly, she won’t improve her skills.
⇒ Giải thích: Câu gốc được viết ở câu điều kiện loại 1 với động từ thường, ta viết lại câu theo công thức: Should + S1 + (not) + V (hiện tại), S2 + will/ should/ can … + V (infinitive).
Exercise 4: Rewrite the following sentences according to the conditional sentence structure
(Bài tập 4: Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện)
1. My mom cannot make dinner because she feels very tired today.
⇒ …………………………………..……………………………………..
2. He was so aggressive in love, so he lost her.
⇒ …………………………………..……………………………………..
3. Jane helps me finish the project, so I plan to invite her to a small party.
⇒ …………………………………..……………………………………..
4. You cannot understand her because you don’t try to talk to her.
⇒ …………………………………..……………………………………..
5. His brother is hospitalized for treatment because he drinks too much alcohol.
⇒ …………………………………..……………………………………..
6. Kim doesn’t like K-pop, so she won’t spend money buying tickets for the concert.
⇒ …………………………………..……………………………………..
7. Jack becomes so arrogant because he has many fangirls.
⇒ …………………………………..……………………………………..
8. My health improves quickly because I exercise every day.
⇒ …………………………………..……………………………………..
9. I didn’t have dinner with my family, so I feel very hungry now.
⇒ …………………………………..……………………………………..
10. David got fired because he was too lazy to work.
1. If my mom didn’t feel very tired today, she could make dinner.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng mẹ tôi không thể nấu bữa tối vì bà cảm thấy rất mệt. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế hiện tại: Nếu mẹ tôi không cảm thấy mệt hôm nay (điều này không có thực tại thời điểm hiện tại), thì bà có thể nấu bữa tối (kết quả giả định).
Vậy, câu viết lại nghĩa là Nếu hôm nay mẹ tôi không cảm thấy rất mệt, thì bà có thể nấu bữa tối, nhưng thực tế là bà cảm thấy mệt nên không thể nấu bữa tối.
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V (nguyên mẫu).
2. If he hadn’t been so aggressive in love, he wouldn’t have lost her.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế trong quá khứ rằng anh ấy đã mất cô ấy vì anh ấy quá hung hăng trong tình yêu. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 3, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế trong quá khứ: Nếu anh ấy không quá hung hăng trong tình yêu (điều này không có thực trong quá khứ), thì anh ấy đã không mất cô ấy (kết quả giả định).
Vậy, câu viết lại có nghĩa là nếu anh ấy không quá hung hăng trong tình yêu, thì anh ấy đã không mất cô ấy, nhưng thực tế là anh ấy đã mất cô ấy vì anh ấy quá hung hăng.
3. If Jane didn’t help me finish the project, I wouldn’t plan to invite her to a small party.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng Jane giúp tôi hoàn thành dự án, vì vậy tôi dự định mời cô ấy đến một bữa tiệc nhỏ. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, chúng ta giả định một tình huống có thể xảy ra trong tương lai: Nếu Jane giúp tôi hoàn thành dự án (điều này có thể xảy ra), thì tôi sẽ mời cô ấy đến một bữa tiệc nhỏ (kết quả dự kiến).
4. If you tried to talk to her, you could understand her.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng bạn không thể hiểu cô ấy vì bạn không cố gắng nói chuyện với cô ấy. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế hiện tại: Nếu bạn cố gắng nói chuyện với cô ấy (điều này không có thực tại thời điểm hiện tại), thì bạn có thể hiểu cô ấy (kết quả giả định).
Vậy, câu viết lại có nghĩa nếu bạn cố gắng nói chuyện với cô ấy, thì bạn có thể hiểu cô ấy, nhưng thực tế là bạn không cố gắng nói chuyện nên không thể hiểu cô ấy.
5. If he didn’t drink too much alcohol, his brother wouldn’t be hospitalized for treatment.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng anh trai của anh ấy phải nhập viện để điều trị vì anh ấy uống quá nhiều rượu.
Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế hiện tại: Nếu anh ấy không uống quá nhiều rượu (điều này không có thực tại thời điểm hiện tại), thì anh trai của anh ấy sẽ không phải nhập viện để điều trị (kết quả giả định).
6. If Kim liked K-pop music, she would spend money buying tickets for the concert.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng Kim không thích K-pop, vì vậy cô ấy sẽ không bỏ tiền mua vé cho buổi hòa nhạc.
Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế hiện tại: Nếu Kim thích K-pop (điều này không có thực tại thời điểm hiện tại), thì cô ấy sẽ bỏ tiền mua vé cho buổi hòa nhạc (kết quả giả định).
Vậy, câu viết lại có nghĩa nếu Kim thích K-pop, thì cô ấy sẽ bỏ tiền mua vé cho buổi hòa nhạc, nhưng thực tế là Kim không thích K-pop nên cô ấy không bỏ tiền mua vé.
7. If Jack didn’t have many fangirls, he wouldn’t become so arrogant.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế hiện tại rằng Jack trở nên quá kiêu ngạo vì anh ấy có nhiều fan nữ. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống trái ngược với thực tế hiện tại: Nếu anh ấy không có nhiều fan nữ (điều này không có thực tại thời điểm hiện tại), thì Jack sẽ không trở nên quá kiêu ngạo (kết quả giả định).
Vậy, câu viết lại có nghĩa là nếu anh ấy không có nhiều fan nữ, thì Jack sẽ không trở nên quá kiêu ngạo, nhưng thực tế là anh ấy có nhiều fan nữ nên Jack trở nên kiêu ngạo.
8. If I didn’t exercise every day, I couldn’t improve my health quickly.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế rằng việc tập thể dục hàng ngày giúp cải thiện sức khỏe nhanh chóng. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, chúng ta diễn đạt rằng việc tập thể dục hàng ngày sẽ tiếp tục giúp cải thiện sức khỏe nhanh chóng trong tương lai, giả định rằng việc tập thể dục tiếp tục diễn ra.
Vậy, câu viết lại có nghĩa là Nếu tôi tập thể dục hàng ngày, sức khỏe của tôi sẽ tiếp tục cải thiện nhanh chóng.
9. If I had had dinner with my family, I wouldn’t feel very hungry now.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một tình huống trong quá khứ rằng việc không ăn tối cùng gia đình đã khiến tôi cảm thấy rất đói bây giờ. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, chúng ta giả định một tình huống khác xảy ra trong quá khứ: Nếu tôi đã ăn tối cùng gia đình, thì tôi sẽ cảm thấy rất đói bây giờ (mặc dù thực tế là tôi đã không ăn tối cùng gia đình).
10. If David hadn’t been too lazy to work, he wouldn’t have gotten fired.
⇒ Giải thích: Câu gốc diễn tả một thực tế rằng việc David quá lười biếng làm việc đã dẫn đến việc anh ấy bị sa thải. Khi viết lại câu theo cấu trúc câu điều kiện loại 1, chúng ta diễn đạt rằng nếu David tiếp tục lười biếng làm việc (tình huống có thể xảy ra trong tương lai), thì anh ấy sẽ bị sa thải.
Để thuận tiện hơn cho việc học và làm bài tập, mình đã biên soạn một file bài tập riêng. Bạn hãy tải file về và làm bài để củng cố kiến thức, ăn trọn điểm số trong bài thi nhé.
Vậy là bài viết đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức và bài tập viết lại câu điều kiện thường gặp trong đề thi. Hãy cùng làm bài để củng cố kiến thức thôi.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau khi thực hành bài tập viết lại câu điều kiện:
Xác định rõ dạng câu điều kiện của câu gốc.
Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa hai mệnh đề.
Lựa chọn dạng câu điều kiện phù hợp để diễn tả ý nghĩa câu gốc.
Đừng quên để lại comment nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể học thêm những kiến thức mới tại chuyên mục IELTS Grammar. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đồng hành cùng chúng tôi trong những bài học sắp tới.
Tài liệu tham khảo:
4 Types of Conditional Sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Truy cập ngày 01/08/2024
Conditional sentence: https://www.madonna.edu/resources/writing-center/online-tutoring/Conditionals.pdf – Truy cập ngày 01/08/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người thường gặp khó khăn với cụm từ turn off do sự đa dạng trong ngữ cảnh sử dụng của nó. Không chỉ đơn giản là tắt thiết bị điện tử, turn off còn mang nhiều ý nghĩa
Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng phrasal verbs tiếng Anh không? Turn in là một ví dụ điển hình, với nhiều nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Bạn có đang bối rối không biết khi nào nó
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Hoàng Long
16.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!