Mệnh đề quan hệ là gì? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ như thế nào? Đây là điểm ngữ pháp không quá khó.
Và theo kinh nghiệm của mình, điều khó khăn nhất khi áp dụng cách rút gọn mệnh đề đó là ta sẽ dễ bị mơ hồ do chưa vững được phần ngữ pháp hoặc chưa xác định được đối tượng cần rút gọn trong câu, dẫn đến việc ứng dụng chưa chính xác.
Để vượt qua các khó khăn này, việc đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi trong câu có danh từ riêng, danh từ là sự vật tồn tại duy nhất, tính từ sở hữu hay đại từ “this, that, these, those” đứng trước danh từ.
Bên cạnh đó, mình đã giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ được phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh bằng cách tổng hợp 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ thông dụng có đáp án chi tiết, với các phần cần chú ý như sau:
- Hiểu rõ lý thuyết về mệnh đề quan hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Một số dạng bài tập phổ biến về rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Thực hành làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết.
Hãy cùng mình chinh phục cách rút gọn mệnh đề quan hệ nhé!
1. Ôn tập lý thuyết mệnh đề quan hệ
Trước hết, ta hãy ôn lại phần lý thuyết mệnh đề quan hệ.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: – Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một mệnh đề phụ bổ sung thông tin về đối tượng được đề cập trong mệnh đề chính. – Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). – Mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clauses) là mệnh đề quan hệ được viết dưới dạng giản lược về mặt hình thức nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu. 2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ: – Dùng V-ing: động từ ở thể chủ động → bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, thêm đuôi – ing vào sau động từ chính. E.g.: The girl who is sitting next to you is my girlfriend. → The girl sitting next to you is my girlfriend. – Dùng V-ed/ V3: động từ ở thể bị động → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ và chia động từ chính ở dạng V-ed/ V3. E.g.: The song which was written by Son Tung is very interesting. → The song written by Son Tung is very interesting. – Dùng to V: danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa (the only, the first, etc.) → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, và chia động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng to V. E.g.: She is the last person who left. → She is the last person to leave. – Dùng cụm danh từ: mệnh đề quan hệ có dạng: đại từ quan hệ + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ → bỏ đại từ quan hệ và to be. E.g.: Pho, which is a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious. → Pho, a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious. – Tạo tính từ ghép: tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ghép chúng với nhau bằng cách thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ vừa ghép được ra trước danh từ đứng trước đại từ quan hệ, sau đó bỏ hết phần mệnh đề phía sau. Đối với cách rút gọn này, ta chỉ áp dụng khi danh từ không có “s” và tính từ có số đếm. E.g.: I have a house which has two floors. → I have a two-floor house. |
Mình đã tóm tắt kiến thức vào hình ảnh bên dưới để bạn có thể nhớ rõ hơn về rút gọn mệnh đề quan hệ:
2. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Được biên soạn từ các nguồn uy tín, các bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và dễ dàng xử lý những tình huống cần dùng điểm ngữ pháp này.
Chúng ta sẽ có các dạng bài sau:
- Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn.
- Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường.
- Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc.
Exercise 1: Rewrite the sentences using reduced relative clauses
(Bài tập 1: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ)
- I come from a city that is located in the northern part of the country.
- Do you know the student who is coming towards us?
- Have you met the students who are participating in the competition?
- Can you recommend a book that is suitable for beginners?
- Have you seen the movie that was released last week?
- Have you tasted the dish that is made with fresh ingredients?
- Do you have any friends who are fluent in multiple languages?
- Can you show me a picture that was taken during your vacation?
- Have you visited the museum that showcases ancient artifacts?
- Do you know a website that provides reliable information?
Xem thêm:
- Sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ như thế nào?
- Cách dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ chuẩn nhất
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
Exercise 2: Choose the option (A, B, or C) which has the correct form of reduced relative clauses
(Bài tập 2: Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn)
1. The book that was written by J.K. Rowling is very popular.
- A. The book written by J.K. Rowling is very popular.
- B. The written by J.K. Rowling book is very popular.
- C. The book that written by J.K. Rowling is very popular.
2. The students who are taking the exam should arrive early.
- A. The taking the exam students should arrive early.
- B. The students taking the exam should arrive early.
- C. The students who taking the exam should arrive early.
3. The car that is parked in front of the house belongs to my neighbor.
- A. The car parked in front of the house belongs to my neighbor.
- B. The parked in front of the house car belongs to my neighbor.
- C. The car that parked in front of the house belongs to my neighbor.
4. The woman who is wearing a red dress is my sister.
- A. The woman wearing a red dress is my sister.
- B. The wearing a red dress woman is my sister.
- C. The woman who wearing a red dress is my sister.
5. The movie that was directed by Steven Spielberg won several awards.
- A. The directed by Steven Spielberg movie won several awards.
- B. The movie directed by Steven Spielberg won several awards.
- C. The movie that directed by Steven Spielberg won several awards.
6. The boy who is playing the guitar is very talented.
- A. The boy playing the guitar is very talented.
- B. The playing the guitar boy is very talented.
- C. The boy who playing the guitar is very talented.
7. The house that was built in the 19th century has historical significance.
- A. The house built in the 19th century has historical significance.
- B. The built in the 19th century house has historical significance.
- C. The house that built in the 19th century has historical significance.
8. Here is a book that is for you to read.
- A. Here is a book for you to read.
- B. Here is a book that for you to read.
- C. Here is a book for you read.
9. The girl who is singing on stage has a beautiful voice.
- A. The girl who singing on stage has a beautiful voice.
- B. The singing on stage girl has a beautiful voice.
- C. The girl singing on stage has a beautiful voice.
10. The painting that was created by Picasso is displayed in the museum.
- A. The painting that created by Picasso is displayed in the museum.
- B. The painting created by Picasso is displayed in the museum.
- C. The created by Picasso painting is displayed in the museum.
Tham gia thi thử IELTS chuẩn như thi thật với đầy đủ 4 kỹ năng miễn phí tại Vietop English ngay để:
- Đánh giá trình độ IELTS hiện tại của bạn.
- Làm quen với format và mức độ khó của bài thi thật.
- Phát hiện điểm mạnh và điểm yếu cần cải thiện.
- Lên kế hoạch ôn luyện hiệu quả.
- Nhận lộ trình học tập chi tiết từ chuyên gia.
Đăng ký thi thử IELTS ngay hôm nay! Cơ hội nhận được học bổng lên đến 40% học phí nhanh tay số lượng có hạn.
Exercise 3: Rewrite these sentences using reduced relative clauses in place of the relative clauses
(Bài tập 3: Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường)
1. He showed us the house in which he used to live.
⇒ .…………………………………………………………………
2. She gave me a book that she had just finished reading.
⇒ .…………………………………………………………………
3, They found a restaurant where they could have a nice dinner.
⇒ .…………………………………………………………………
4, We visited a city that is known for its historical landmarks.
⇒ .…………………………………………………………………
5. He pointed out a car that was parked illegally.
⇒ .…………………………………………………………………
6. She introduced me to a person who speaks multiple languages fluently.
⇒ .…………………………………………………………………
7. They attended a concert that was organized by a famous musician.
⇒ .…………………………………………………………………
8. We went to a café that serves delicious coffee.
⇒ .…………………………………………………………………
9. He recommended a website that provides reliable information.
⇒ .…………………………………………………………………
10. She shared a recipe that uses fresh ingredients.
⇒ .…………………………………………………………………
Tham khảo:
Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct
(Bài 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)
1. my/ neighbor/ to/ outside/ car/ belongs/ The/ parked/ .
⇒ .…………………………………………………………………
2. The/ won/ girl/ the/ wearing/ dress/ competition/ red/ .
⇒ .…………………………………………………………………
3. is/ book/ The/ shelf/ mine/ on/ the/ .
⇒ .…………………………………………………………………
4. by/ serves/ recommended/ food/ restaurant/ friend/ my/ The/ delicious/ .
⇒ .…………………………………………………………………
5. next/ house/ mine/ for/ to/ sale/ The/ is/ .
⇒ .…………………………………………………………………
6. spielberg/ movie/ directed/ several/ by/ awards/ won/ The/ .
⇒ .…………………………………………………………………
7. very/ dog/ playful/ in/ the/ running/ park/ is/ The/ .
⇒ .…………………………………………………………………
8. quality/ made/ in/ computer/ its/ japan/ is/ known/ for/ The/ .
⇒ .…………………………………………………………………
9. cake/ mom/ by/ delicious/ made/ The/ my/ was/ .
⇒ .…………………………………………………………………
10. a/ famous/ sitting/ man/ table/ at/ the/ actor/ is/ The/ .
⇒ .…………………………………………………………………
Xem thêm:
- Tổng hợp bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
- Thực hành bài tập về so sánh hơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao
Exercise 5: Rewrite each sentence with a reduced relative clause based on the clue in parentheses
(Bài 5: Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc)
E.g.: The man is in the living room (the man is wearing a blue shirt).
=> The man wearing a blue shirt is in the living room.
1. She found the keys (the keys were lost).
⇒ .…………………………………………………………………
2. They bought a car (the car has a sunroof).
⇒ .…………………………………………………………………
3. We visited a restaurant (the restaurant serves Italian cuisine).
⇒ .…………………………………………………………………
4. He fixed the bike (the bike had a flat tire).
⇒ .…………………………………………………………………
5. She read a book (the book was written by a famous author).
⇒ .…………………………………………………………………
6. They adopted a cat (the cat was abandoned).
⇒ .…………………………………………………………………
7. We watched a movie (the movie was directed by Steven Spielberg).
⇒ .…………………………………………………………………
8. He ate an apple (the apple was delicious).
⇒ .…………………………………………………………………
9. She wore a dress (the dress was made of silk).
⇒ .…………………………………………………………………
10. They visited a museum (the museum has ancient artifacts).
⇒ .…………………………………………………………………
3. Download trọn bộ 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Sau khi đã thực hành 5 dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trên, bạn vẫn mong muốn được luyện tập thêm với nhiều bài tập hơn nữa? Nếu vậy, bên dưới đây chính là trọn bộ bài tập PDF được mình tổng hợp để bạn có thể ôn luyện thật chắc tay hơn, bạn có thể tải về để luyện tập thêm nữa nhé!
4. Lời kết
Rút gọn mệnh đề quan hệ không phải là một điểm ngữ pháp “dễ xơi”, tuy nhiên nếu bạn nắm rõ được cách vận hành của nó thì chắc chắn sẽ không bao giờ phải bối rối những khi gặp điểm ngữ pháp này. Một vài lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ có thể kể tới như sau:
- Hiểu và phân biệt được các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ… và cách chia động từ (V2/ ed, V3/ ed, V-ing, to V,…)
- Nắm được cách mệnh đề quan hệ hoạt động và ý nghĩa mà nó mang lại trong câu.
- Tìm hiểu các cấu trúc rút gọn thường gặp.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ là một kỹ thuật viết ngắn gọn nhưng không bắt buộc. Quyết định rút gọn hay không phụ thuộc vào việc bạn xem xét ngữ cảnh và mục đích viết của câu.
- Luyện tập thường xuyên ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nâng cao kỹ năng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Thuần thục cách rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp việc học và sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng và chuyên nghiệp hơn, vì vậy điều quan trọng là ta hãy chăm chỉ ôn tập và làm các bài tập để không quên kiến thức đã học.
Nếu có câu hỏi nào trong quá trình ôn luyện bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ, thì mình và đội ngũ học thuật của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
Relative clauses: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/relative-clauses-defining-relative-clauses/ – Accessed 23 Feb. 2023.