Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án

Mệnh đề quan hệ là gì? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ như thế nào? Đây là điểm ngữ pháp không quá khó.

Và theo kinh nghiệm của mình, điều khó khăn nhất khi áp dụng cách rút gọn mệnh đề đó là ta sẽ dễ bị mơ hồ do chưa vững được phần ngữ pháp hoặc chưa xác định được đối tượng cần rút gọn trong câu, dẫn đến việc ứng dụng chưa chính xác.

Để vượt qua các khó khăn này, việc đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi trong câu có danh từ riêng, danh từ là sự vật tồn tại duy nhất, tính từ sở hữu hay đại từ “this, that, these, those” đứng trước danh từ.

Bên cạnh đó, mình đã giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ được phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh bằng cách tổng hợp 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ thông dụng có đáp án chi tiết, với các phần cần chú ý như sau:

  • Hiểu rõ lý thuyết về mệnh đề quan hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
  • Một số dạng bài tập phổ biến về rút gọn mệnh đề quan hệ.
  • Thực hành làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao.
  • Đáp án và giải thích chi tiết.

Hãy cùng mình chinh phục cách rút gọn mệnh đề quan hệ nhé!

1. Ôn tập lý thuyết mệnh đề quan hệ

Trước hết, ta hãy ôn lại phần lý thuyết mệnh đề quan hệ.

Tóm tắt kiến thức
1. Định nghĩa:
– Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một mệnh đề phụ bổ sung thông tin về đối tượng được đề cập trong mệnh đề chính.
– Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
Mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clauses) là mệnh đề quan hệ được viết dưới dạng giản lược về mặt hình thức nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
– Dùng V-ing: động từ ở thể chủ động → bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, thêm đuôi – ing vào sau động từ chính.
E.g.: The girl who is sitting next to you is my girlfriend.
→ The girl sitting next to you is my girlfriend.
– Dùng V-ed/ V3: động từ ở thể bị động → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ và chia động từ chính ở dạng V-ed/ V3.
E.g.: The song which was written by Son Tung is very interesting.
→ The song written by Son Tung is very interesting.
– Dùng to V: danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa (the only, the first, etc.) → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, và chia động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng to V.
E.g.: She is the last person who left.
→ She is the last person to leave.
– Dùng cụm danh từ: mệnh đề quan hệ có dạng: đại từ quan hệ + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ → bỏ đại từ quan hệ và to be.
E.g.: Pho, which is a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious.
→ Pho, a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious.
– Tạo tính từ ghép: tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ghép chúng với nhau bằng cách thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ vừa ghép được ra trước danh từ đứng trước đại từ quan hệ, sau đó bỏ hết phần mệnh đề phía sau. Đối với cách rút gọn này, ta chỉ áp dụng khi danh từ không có “s” và tính từ có số đếm.
E.g.: I have a house which has two floors.
→ I have a two-floor house.

Mình đã tóm tắt kiến thức vào hình ảnh bên dưới để bạn có thể nhớ rõ hơn về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Lý thuyết mệnh đề quan hệ
Lý thuyết mệnh đề quan hệ

2. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Được biên soạn từ các nguồn uy tín, các bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức và dễ dàng xử lý những tình huống cần dùng điểm ngữ pháp này. 

Chúng ta sẽ có các dạng bài sau:

  • Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
  • Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn.
  • Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường.
  • Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc.

Exercise 1: Rewrite the sentences using reduced relative clauses

(Bài tập 1: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ)

  1. I come from a city that is located in the northern part of the country.
  2. Do you know the student who is coming towards us?
  3. Have you met the students who are participating in the competition?
  4. Can you recommend a book that is suitable for beginners?
  5. Have you seen the movie that was released last week?
  6. Have you tasted the dish that is made with fresh ingredients?
  7. Do you have any friends who are fluent in multiple languages?
  8. Can you show me a picture that was taken during your vacation?
  9. Have you visited the museum that showcases ancient artifacts?
  10. Do you know a website that provides reliable information?

1. I come from a city located in the northern part of the country.

=> Giải thích: Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “is” trong câu. 

2. Do you know the student coming towards us?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

3. Have you met the students participating in the competition?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “are” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

4. Can you recommend a book suitable for beginners?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ to be “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

5. Have you seen the movie released last week?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ to be “was” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

6. Have you tasted the dish made with fresh ingredients?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ to be “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

7. Do you have any friends fluent in multiple languages?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “are” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

8. Can you show me a picture taken during your vacation?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”, để lại dạng quá khứ phân từ “taken” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

9. Have you visited the museum showcasing ancient artefacts?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “showcases” chuyển thành dạng phân từ hiện tại “showcasing” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

10. Do you know a website providing reliable information?

=> Giải thích: Ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “provides” chuyển thành dạng phân từ hiện tại “providing” để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Xem thêm:

Exercise 2: Choose the option (A, B, or C) which has the correct form of reduced relative clauses

(Bài tập 2: Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn)

bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Bài tập chọn đáp án đúng

1. The book that was written by J.K. Rowling is very popular.

  • A. The book written by J.K. Rowling is very popular.
  • B. The written by J.K. Rowling book is very popular.
  • C. The book that written by J.K. Rowling is very popular.

2. The students who are taking the exam should arrive early.

  • A. The taking the exam students should arrive early.
  • B. The students taking the exam should arrive early. 
  • C. The students who taking the exam should arrive early.

3. The car that is parked in front of the house belongs to my neighbor.

  • A. The car parked in front of the house belongs to my neighbor.
  • B. The parked in front of the house car belongs to my neighbor.
  • C. The car that parked in front of the house belongs to my neighbor.

4. The woman who is wearing a red dress is my sister.

  • A. The woman wearing a red dress is my sister.
  • B. The wearing a red dress woman is my sister.
  • C. The woman who wearing a red dress is my sister.

5. The movie that was directed by Steven Spielberg won several awards.

  • A. The directed by Steven Spielberg movie won several awards.
  • B. The movie directed by Steven Spielberg won several awards.
  • C. The movie that directed by Steven Spielberg won several awards.

6. The boy who is playing the guitar is very talented.

  • A. The boy playing the guitar is very talented.
  • B. The playing the guitar boy is very talented.
  • C. The boy who playing the guitar is very talented.

7. The house that was built in the 19th century has historical significance.

  • A. The house built in the 19th century has historical significance.
  • B. The built in the 19th century house has historical significance.
  • C. The house that built in the 19th century has historical significance.

8. Here is a book that is for you to read.

  • A. Here is a book for you to read.
  • B. Here is a book that for you to read.
  • C. Here is a book for you read.

9. The girl who is singing on stage has a beautiful voice.

  • A. The girl who singing on stage has a beautiful voice.
  • B. The singing on stage girl has a beautiful voice.
  • C. The girl singing on stage has a beautiful voice.

10. The painting that was created by Picasso is displayed in the museum.

  • A. The painting that created by Picasso is displayed in the museum.
  • B. The painting created by Picasso is displayed in the museum.
  • C. The created by Picasso painting is displayed in the museum.
1. ATrong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was writing by J.K. Rowling” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”.
2. BĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “who are taking the exam”, ta bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “are”.
3. AĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “that is park in front of the house,” ta lược bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “is”.
4. AĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “who is wearing a red dress”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”.
5. BTrong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was direct by Steven Spielberg” bằng việc loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”.
6. AĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “who is playing the guitar”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”.
7. AĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “that was build in the 19th Century”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”.
8. ATa rút gọn mệnh đề quan hệ “that is for you to read” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “is”.
9. CĐể rút gọn mệnh đề quan hệ “who is singing on stage”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”.
10. BTrong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was made by Picasso” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”.

Tham gia thi thử IELTS chuẩn như thi thật với đầy đủ 4 kỹ năng miễn phí tại Vietop English ngay để:

  • Đánh giá trình độ IELTS hiện tại của bạn.
  • Làm quen với format và mức độ khó của bài thi thật.
  • Phát hiện điểm mạnh và điểm yếu cần cải thiện.
  • Lên kế hoạch ôn luyện hiệu quả.
  • Nhận lộ trình học tập chi tiết từ chuyên gia.

Đăng ký thi thử IELTS ngay hôm nay! Cơ hội nhận được học bổng lên đến 40% học phí nhanh tay số lượng có hạn.

Exercise 3: Rewrite these sentences using reduced relative clauses in place of the relative clauses

(Bài tập 3: Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường)

1. He showed us the house in which he used to live.

⇒ .…………………………………………………………………

2. She gave me a book that she had just finished reading.

⇒ .…………………………………………………………………

3, They found a restaurant where they could have a nice dinner.

⇒ .…………………………………………………………………

4, We visited a city that is known for its historical landmarks.

⇒ .…………………………………………………………………

5. He pointed out a car that was parked illegally.

⇒ .…………………………………………………………………

6. She introduced me to a person who speaks multiple languages fluently.

⇒ .…………………………………………………………………

7. They attended a concert that was organized by a famous musician.

⇒ .…………………………………………………………………

8. We went to a café that serves delicious coffee.

⇒ .…………………………………………………………………

9. He recommended a website that provides reliable information.

⇒ .…………………………………………………………………

10. She shared a recipe that uses fresh ingredients.

⇒ .…………………………………………………………………

1. He showed us the house he used to live in.

=> Giải thích: Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta loại bỏ đại từ quan hệ “which” và động từ “to be” (trong trường hợp này là “was”). Giới từ “in” được chuyển xuống cuối câu. “In which he used to live” được rút gọn thành “he used to live in”. (Căn nhà mà anh ấy đã từng sống.) 

2. She gave me a book she had just finished reading.

=> Giải thích: Mệnh đề quan hệ “that she just reading” được rút gọn thành “she just read xong”. Động từ “had” được giữ lại nhưng đại từ quan hệ “that” bị loại bỏ, rút gọn mệnh đề quan hệ thành một cụm từ phân từ bổ nghĩa cho danh từ “a book”.

3. They found a restaurant to have a nice dinner.

=> Giải thích: Đại từ “where” bị loại bỏ và giới từ “at” được chuyển xuống cuối câu, tạo ra một mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm cung cấp thông tin bổ sung về danh từ “a restaurant”.

4. We visited a city known for its historical landmarks.

=> Giải thích: Mệnh đề quan hệ “được biết đến nhờ các địa danh lịch sử” được rút gọn thành “known for its historical landmarks”. Đại từ quan hệ “that” và động từ “is” bị loại bỏ, tạo mệnh đề quan hệ rút gọn mô tả danh từ “city”.

5. He pointed out a car parked illegally.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “that” và động từ “was”  được rút gọn để tạo ra một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho danh từ “car”.

6. She introduced me to a person speaking multiple languages fluently.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “who” bị loại bỏ và động từ “speaks” được thay đổi thành dạng phân từ hiện tại “speaking” để tạo ra mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm bổ nghĩa cho danh từ “person”.

7. They attended a concert organized by a famous musician.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “that” và động từ “was”  được rút gọn để tạo ra một mệnh đề quan hệ rút gọn bổ nghĩa cho danh từ “concert”.

8. We went to a café serving delicious coffee.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “who” bị loại bỏ và động từ “serve” được đổi thành dạng phân từ hiện tại “serving” để tạo ra mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm bổ nghĩa cho danh từ “a café”.

9. He recommended a website providing reliable information.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “that” bị loại bỏ và động từ “provides” được đổi thành dạng phân từ hiện tại “providing” để tạo ra mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm bổ nghĩa cho danh từ “a café”.

10. She shared a recipe using fresh ingredients.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ “that” bị loại bỏ và động từ “use” được đổi thành dạng phân từ hiện tại “using” để tạo ra mệnh đề quan hệ rút gọn nhằm bổ nghĩa cho danh từ “a recipe”.

Tham khảo:

Exercise 4: Unjumble these sentences to make them correct

(Bài 4: Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh)

bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Bài tập đảo lại trật tự từ

1. my/ neighbor/ to/ outside/ car/ belongs/ The/ parked/ .

⇒ .…………………………………………………………………

2. The/ won/ girl/ the/ wearing/ dress/ competition/ red/ .

⇒ .…………………………………………………………………

3. is/ book/ The/ shelf/ mine/ on/ the/ .

⇒ .…………………………………………………………………

4. by/ serves/ recommended/ food/ restaurant/ friend/ my/ The/ delicious/ .

⇒ .…………………………………………………………………

5. next/ house/ mine/ for/ to/ sale/ The/ is/ .

⇒ .…………………………………………………………………

6. spielberg/ movie/ directed/ several/ by/ awards/ won/ The/ .

⇒ .…………………………………………………………………

7. very/ dog/ playful/ in/ the/ running/ park/ is/ The/ .

⇒ .…………………………………………………………………

8. quality/ made/ in/ computer/ its/ japan/ is/ known/ for/ The/ .

⇒ .…………………………………………………………………

9. cake/ mom/ by/ delicious/ made/ The/ my/ was/ .

⇒ .…………………………………………………………………

10. a/ famous/ sitting/ man/ table/ at/ the/ actor/ is/ The/ .

⇒ .…………………………………………………………………

Hướng dẫn làm bài: Để sắp xếp lại các từ và tạo thành một câu hoàn chỉnh, chúng ta tuân theo trật tự từ thông thường trong câu tiếng Anh – trật tự từ thông thường của một câu sẽ là chủ ngữ-động từ-tân ngữ (SVO). 

1. The car parked outside belongs to my neighbor.

=> Giải thích: Trong trường hợp này, ta đặt “The parked car” làm chủ ngữ ở đầu, theo sau là động từ “belongs to”. Tiếp theo, thêm cụm giới từ “my neighbor” vào cuối để biểu thị quyền sở hữu. 

2. The girl wearing a red dress won the competition.

=> Giải thích: Chủ ngữ của câu là “The girl wearing a red dress”, bao gồm cả mạo từ “The” và cụm danh từ “girl wearing a red dress”. Động từ là “won ” (chiến thắng), biểu thị hành động được thực hiện bởi chủ ngữ. Cuối cùng, tân ngữ là “the competition” (cuộc thi), tức là chủ thể đã thắng cuộc thi.

3. The book on the shelf is mine.

=> Giải thích: Chủ ngữ là “The book on the shelf”, bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “book on the shelf”. Động từ to be là “is”, đại diện cho trạng thái tồn tại. Bổ ngữ hoặc bổ ngữ vị ngữ là “is mine”, biểu thị sự sở hữu.

4. The restaurant recommended by my friend serves delicious food.

=> Giải thích: Chủ ngữ “The restaurant recommended by my friend”, gồm danh từ “The restaurant” và cụm “recommended by my friend” bổ nghĩa cho danh từ. Động từ là “serves”, biểu thị hành động được thực hiện bởi chủ ngữ. Tân ngữ là “delicious food”, đại diện cho những gì chủ thể phục vụ.

5. The house next to mine is for sale.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ là “The house next to mine” với danh từ “The house” và cụm “next to mine” để bổ nghĩa  động từ là “is” và bổ ngữ là “for sale”.

6. The movie directed by Steven Spielberg won several awards.

=> Giải thích: Chủ ngữ là “The movie directed by Steven Spielberg” bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “movie directed by Steven Spielberg”. Động từ là “won ”, đại diện cho hành động được thực hiện bởi chủ ngữ và tân ngữ là “several awards”, cho biết chủ ngữ đã giành được nhiều giải thưởng.

7. The dog running in the park is very playful.

=> Giải thích: Chủ ngữ của câu là “The dog running in the park”, bao gồm cả mạo từ “The” và cụm danh từ “dog running in the park”, động từ là “is”, chỉ trạng thái hoặc điều kiện của chủ ngữ. Phần bổ phía sau là tính từ “very playful” mô tả bản chất của chủ ngữ.

8. The computer made in Japan is known for its quality.

=> Giải thích: Chủ ngữ là “The computer made in Japan”, bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “computer made in Japan”. Động từ là “is”, đại diện cho trạng thái hoặc điều kiện của chủ ngữ. Phần bổ sung chủ ngữ được “known for its quality”, cung cấp thông tin về chủ đề.

9. The cake made by my mom was delicious.

=> Giải thích: “The cake” là chủ ngữ của câu, “made by my mom” là mệnh đề quan hệ rút gọn mô tả chiếc bánh. Đại từ quan hệ “that” bị lược bỏ và động từ “was” được dùng để nối mệnh đề với chủ ngữ. Mệnh đề này cung cấp thêm thông tin về chiếc bánh, chỉ rõ rằng nó được làm bởi mẹ của người nói. Cuối cùng “was delicious” là vị ngữ của câu, miêu tả chất lượng của chiếc bánh.

10. The man sitting at the table is a famous actor.

=> Giải thích: “The actor” là chủ ngữ của câu, “sitting at the table” là một cụm từ phân từ rút gọn mô tả vị trí của chủ ngữ, cung cấp thêm thông tin về hành động hoặc vị trí của người thực hiện. Trong khi đó “is a famous man” là vị ngữ của câu, miêu tả danh tính của chủ ngữ.

Xem thêm:

Exercise 5: Rewrite each sentence with a reduced relative clause based on the clue in parentheses

(Bài 5: Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc)

E.g.: The man is in the living room (the man is wearing a blue shirt).

=> The man wearing a blue shirt is in the living room.

1. She found the keys (the keys were lost).

⇒ .…………………………………………………………………

2. They bought a car (the car has a sunroof).

⇒ .…………………………………………………………………

3. We visited a restaurant (the restaurant serves Italian cuisine).

⇒ .…………………………………………………………………

4. He fixed the bike (the bike had a flat tire).

⇒ .…………………………………………………………………

5. She read a book (the book was written by a famous author).

⇒ .…………………………………………………………………

6. They adopted a cat (the cat was abandoned).

⇒ .…………………………………………………………………

7. We watched a movie (the movie was directed by Steven Spielberg).

⇒ .…………………………………………………………………

8. He ate an apple (the apple was delicious).

⇒ .…………………………………………………………………

9. She wore a dress (the dress was made of silk).

⇒ .…………………………………………………………………

10. They visited a museum (the museum has ancient artifacts).

⇒ .…………………………………………………………………

1. She found the lost keys.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “the keys were lost” cung cấp thông tin về chìa khóa. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “the lost keys,” trong đó “lost” là tính từ miêu tả tình trạng bị mất của chìa khóa.

2. They bought a car with a sunroof.

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the car has a sunroof.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a car with a sunroof,” trong đó “with a sunroof” miêu tả kiểu xe họ đã mua.

3. We visited a restaurant serving Italian cuisine.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “the restaurant serves Italian cuisine” cung cấp thông tin về nhà hàng. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a restaurant serving Italian cuisine,” trong đó “serving Italian cuisine” miêu tả loại nhà hàng.

4. He fixed the bike with a flat tire.

=> Giải thích: Câu gốc nói rằng “the bike had a flat tire.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “the bike with a flat tire,” trong đó “with a flat tire” miêu tả tình trạng của chiếc xe đạp.

5. She read a book written by a famous author.

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the book was written by a famous author.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a book written by a famous author,” trong đó “written by a famous author” miêu tả cuốn sách.

6. They adopted an abandoned cat.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “the cat was abandoned” cung cấp thông tin về con mèo. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “an abandoned cat,” trong đó “abandoned” là tính từ miêu tả con mèo bị bỏ rơi.

7. We watched a movie directed by Steven Spielberg.

=> Giải thích: Câu gốc “the movie was directed by Steven Spielberg.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a movie directed by Steven Spielberg,” trong đó “directed by Steven Spielberg” miêu tả bộ phim.

8. He ate a delicious apple.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “the apple was delicious” cung cấp thông tin về quả táo. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a delicious apple,” trong đó “delicious” là tính từ miêu tả cho quả táo.

9. She wore a dress made of silk.

=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the dress was made of silk.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a dress made of silk,” trong đó “made of silk” miêu tả chất liệu của chiếc váy.

10. They visited a museum with ancient artifacts.

=> Giải thích: Trong câu gốc, “the museum has ancient artifacts” cung cấp thông tin về bảo tàng. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a museum with ancient artifacts,” trong đó “with ancient artifacts” miêu tả loại bảo tàng chứa cổ vật.

3. Download trọn bộ 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Sau khi đã thực hành 5 dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trên, bạn vẫn mong muốn được luyện tập thêm với nhiều bài tập hơn nữa? Nếu vậy, bên dưới đây chính là trọn bộ bài tập PDF được mình tổng hợp để bạn có thể ôn luyện thật chắc tay hơn, bạn có thể tải về để luyện tập thêm nữa nhé!

4. Lời kết

Rút gọn mệnh đề quan hệ không phải là một điểm ngữ pháp “dễ xơi”, tuy nhiên nếu bạn nắm rõ được cách vận hành của nó thì chắc chắn sẽ không bao giờ phải bối rối những khi gặp điểm ngữ pháp này. Một vài lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ có thể kể tới như sau:

  • Hiểu và phân biệt được các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ… và cách chia động từ (V2/ ed, V3/ ed, V-ing, to V,…)
  • Nắm được cách mệnh đề quan hệ hoạt động và ý nghĩa mà nó mang lại trong câu.
  • Tìm hiểu các cấu trúc rút gọn thường gặp.
  • Rút gọn mệnh đề quan hệ là một kỹ thuật viết ngắn gọn nhưng không bắt buộc. Quyết định rút gọn hay không phụ thuộc vào việc bạn xem xét ngữ cảnh và mục đích viết của câu.
  • Luyện tập thường xuyên ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nâng cao kỹ năng rút gọn mệnh đề quan hệ.

Thuần thục cách rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp việc học và sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng và chuyên nghiệp hơn, vì vậy điều quan trọng là ta hãy chăm chỉ ôn tập và làm các bài tập để không quên kiến thức đã học.

Nếu có câu hỏi nào trong quá trình ôn luyện bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ, thì mình và đội ngũ học thuật của Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

Relative clauses: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/relative-clauses-defining-relative-clauses/ – Accessed 23 Feb. 2023.

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên