Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn có đáp án chi tiết

Tiếp theo thì hiện tại, thì có dạng đơn (simple) mà các bạn sẽ gặp tiếp theo trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh sẽ là past simple, hay còn gọi là quá khứ đơn. Đây cũng là một trong những thì cơ bản, được ứng dụng rất nhiều trong mọi môi trường, kể cả học tập, làm việc và trong giao tiếp đời sống hằng ngày.

Theo kinh nghiệm của mình, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, các khó khăn mà chúng ta thường gặp sẽ là chưa phân biệt khi nào dùng was/ were, chưa nhớ được cách thêm đuôi -ed vào động từ hoặc còn bối rối với các động từ bất quy tắc.

Với bài viết bên dưới, mình sẽ giúp các bạn cô đọng lại những kiến thức căn bản về cách chia động từ quá khứ đơn bằng cách thực hành những dạng bài tập khác nhau, với các phần chính như:

  • Lý thuyết về thì quá khứ đơn.
  • Làm các dạng bài tập chia động từ thì quá khứ đơn.
  • Xem đáp án, giải thích chi tiết và lưu ý.

Cùng mình bắt đầu ngay bạn nhé!

1. Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơn

Đầu tiên thì mình sẽ cùng bạn xem lại lý thuyết để làm bài tập chia động từ quá khứ đơn trong tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức
1. Cách dùng: Thì quá khứ đơn (past simple/ simple past) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tuy nhiên có thể không xác định thời gian cụ thể.
2. Cấu trúc:
(+) Thể khẳng định:
Động từ tobe: S + was/ were + N/ Adj.
– Động từ: S + V2/ -ed + O.
(-) Thể phủ định:
– Động từ tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj.
– Động từ: S + did not/ didn’t + V-bare.
(?) Thể nghi vấn yes/ no:
+ Động từ to-be: Was/ Were + S + N/ Adj?
+ Động từ: Did + S + V-bare?
(?) Thể nghi vấn Wh-:
+ Động từ to-be: Wh- + was/ were + S + N/ Adj?
+ Động từ: Wh- + did + S + V-bare?
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn:
Động từ: Thêm -ed vào cuối.
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào cuối.
Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y (E.g.: Cry): Bỏ -y và thêm -ied vào cuối.
Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y (E.g.: Play): Thêm -ed vào cuối.
Với động từ bất quy tắc (irregular verbs), cách chia ở thì quá khứ đơn không tuân theo quy tắc thông thường. Mỗi động từ bất quy tắc sẽ có một hình thức riêng và ta phải học thuộc nó. E.g.: Go (đi) → went (đã đi), eat (ăn) → ate (đã ăn).
4. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ/ cụm từ chỉ thời gian như:
Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this evening, that night, etc.).
– Last, ago: Last week, last month, 2 years ago, 3 months ago, etc.
– At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 4:30, on Tuesday, in 2019, etc.
When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: When I was young, when I met her, etc.

Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về cách chia động từ thì quá khứ đơn ở ảnh dưới:

Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơn
Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơn

Xem thêm:

2. Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Dưới đây là các bài tập chia động từ thì quá khứ đơn được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, giúp các bạn thực hành nhiều hơn cách chia động từ để ứng dụng thì này tốt hơn vào tiếng Anh hằng ngày. 

Các dạng bài tập sẽ bao gồm: 

Exercise 1: Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple 

(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ to be ở thì quá khứ đơn)

Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple 
Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple
  1. I ………. (be) tired after the long journey.
  2. You ………. (be) excited about the news.
  3. He ………. (be not) so happy when he received the gift.
  4. She ………. (be) surprised by the sudden turn of events.
  5. We ………. (be) late for the meeting.
  6. They ………. (be) disappointed with the result.
  7. It ………. (be) sunny yesterday.
  8. John and Sarah ………. (be) at the party last night.
  9. The cat ………. (be) scared of the loud noise.
  10. My parents ………. (be) proud of my achievements.

Hướng dẫn: Động từ to be ở thì quá khứ đơn trong câu khẳng định được chia thành “was” cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và “were” cho các chủ ngữ còn lại. Trong câu phủ định, ta sẽ thêm “not” vào sau động từ to be thành was not/ wasn’t hoặc were not/ weren’t.

Đáp ánGiải thích
1. wasI là ngôi thứ nhất số ít => was
2. wereYou là ngôi thứ hai số nhiều/ ít => were
3. was not/ wasn’tHe là ngôi thứ ba số ít, câu phủ định => was not/ wasn’t.
4. wasShe là ngôi thứ ba số ít => was.
5. wereWe là ngôi thứ nhất số nhiều => were
6. wereThey là ngôi thứ ba số nhiều => were. 
7. wasChủ ngữ giả It là ngôi thứ ba số ít => was.
8. wereJohn and Sarah là ngôi thứ ba số nhiều => were. 
9. wasCat là ngôi thứ ba số ít => was. 
10. wereMy parents là ngôi thứ ba số nhiều => were. 

Exercise 2: Choose the correct answer

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1.

  • A. Did Anna talked to you? 
  • B. Did Anna talk to you?

2.

  • A. They no liked the book. 
  • B. They didn’t like the book.

3.

  • A. We planed to go on a trip round the world. 
  • B. We planned to go on a trip round the world.

4.

  • A. The door opened and we went in. 
  • B. The door openned and we went in.

5.

  • A. Played you tennis last year?
  • B. Did you play tennis last year?

6.

  • A. We decideed to go home.
  • B. We decided to go home.

7.

  • A. They stopped working and went for lunch.
  • B. They stoped working and goed for lunch.

8.

  • A. I tryed to help her. 
  • B. I tried to help her.

9.

  • A. They played soccer for an hour yesterday morning.
  • B. They plaied soccer for an hour yesterday morning.

10.

  • A. My brother and I were at home this afternoon.
  • B. My brother and I was at home this afternoon.
Đáp ánGiải thích
1. BCâu hỏi trong quá khứ đơn sử dụng “did” và động từ nguyên mẫu sau “did” => B là câu đúng: “Anna talked to you.”
2. BCâu phủ định trong quá khứ đơn sử dụng “didn’t” và động từ nguyên mẫu sau “didn’t” => B là câu đúng: “They didn’t like the book.”
3. BĐộng từ “to plan” trong quá khứ đơn chia thành “planned” => B là câu đúng: “We planned to go on a trip round the world.”
4. AĐộng từ “to open” trong quá khứ đơn chia thành “opened” => A là câu đúng: “The door opened and we went in.”
5. BCâu hỏi trong quá khứ đơn sử dụng “did” và động từ nguyên mẫu sau “did” => B là câu đúng: “Did you play tennis last year?”
6. BĐộng từ “to decide” trong quá khứ đơn chia thành “decided” => B là câu đúng: “We decided to go home.”
7. AĐộng từ “to stop” trong quá khứ đơn chia thành “stopped” => B là câu đúng: “They stopped working and went for lunch.”
8. BĐộng từ “to try” trong quá khứ đơn chia thành “tried” => B là câu đúng: “I tried to help her.”
9. AĐộng từ “to play” trong quá khứ đơn chia thành “played” => B là câu đúng: “They played soccer for an hour yesterday morning.”
10. AChủ ngữ “My brother and I” là số nhiều nên động từ “to be” trong quá khứ đơn chia thành “were” => B là câu đúng: “My brother and I were at home this afternoon.”

Exercise 3: Fill in the correct form of the verb in the past simple

(Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn)

Fill in the correct form of the verb in the past simple
Fill in the correct form of the verb in the past simple
  1. Amy ………. (buy) a new dress for the party.
  2. They ………. (visit) their grandparents last weekend.
  3. He ………. (talk) to his friends yesterday.
  4. We ………. (watch) a movie at the cinema.
  5. I ………. (eat) lunch at a restaurant.
  6. My cat ………. (sleep) on the couch all day.
  7. The students ………. (study) for the exam all night.
  8. He ………. (fix) his car by himself.
  9. They ………. (dance) at the wedding reception.
  10. She ………. (read) a book before going to bed.
  11. We ………. (go) to the museum during our vacation.
  12. Her dog ………. (run) happily in the park.
  13. The teacher ………. (explain) the lesson to the students.
  14. He ………. (write) a letter to his pen pal.
  15. They ………. (paint) the walls of their house.
Đáp ánGiải thích
1. do not/ don’t, sleepChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => do được chia phủ định thành do not/ don’t. Động từ sleep giữ nguyên.
2. do, wantChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít/ nhiều, đây là câu hỏi yes/ no => cấu trúc Do/ Does + S + V? => thêm trợ động từ do và want giữa nguyên.
3. thinkChủ ngữ you là ngôi thứ 1 số ít => think giữ nguyên.
4. IsChủ ngữ it là ngôi thứ 3 số ít => to be được chia ở dạng is.
5. do not think/ don’t thinkChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not think được chia phủ định thành do not think/ don’t think.
6. findChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít => find.
7. do not like/ don’t likeChủ ngữ we là ngôi thứ 1 số nhiều => not like được chia phủ định thành do not like/ don’t like.
8. do not tell/ don’t tellChủ ngữ we là ngôi thứ 1 số nhiều => not like được chia phủ định thành do not tell/ don’t tell.
9. do not know/ don’t knowChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not know được chia phủ định thành do not know/ don’t know.
10. does not care/ doesn’t careChủ ngữ Ethan là ngôi thứ 3 số ít => not care được chia phủ định thành does not care/ doesn’t care.
11. do not understand/ don’t understandChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not understand được chia phủ định thành do not understand/ don’t understand.
12. do, wantCấu trúc câu hỏi Wh- quá khứ đơn: Wh + do/ does + S + V … ?
Chủ ngữ you là ngôi thứ 1 số ít => trợ động từ do, want giữ nguyên.
13. do not get/ don’t getChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít/ nhiều => not get được chia phủ định thành do not get/ don’t get.
14. hopeChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => hope. 
15. worksChủ ngữ she là ngôi thứ 3 số ít => works. 

Exercise 4: Write the affirmative, negative or interrogative form of the sentences

(Bài tập 4: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu)

E.g.: Yesterday, we talked about our plan.

Negative => Yesterday, we didn’t talk about our plan.

Interrogative => Did you talk about your plan yesterday?

1. It was very hot last summer.

Negative => .………………………………………………………………………

Interrogative => .…………………………………………………………………

2. They didn’t play soccer on the weekend.

Affirmative => .……………………………………………………………………

Interrogative => When ………………………………………………………..?

3. Did she study French in college?

Affirmative => .…………………………………………………………………….

Negative => .……………………………………………………………………….

4. You drank tea this morning.

Negative => .……………………………………………………………………….

Interrogative => What .…………………………………………………………?

5. He didn’t have dinner at a fancy restaurant yesterday.

Affirmative => .…………………………………………………………………….

Interrogative => …………………………………………………………………..?

6. We were at the cinema yesterday evening.

Negative => .…………………………………………………………………………

Interrogative => Where .…………………………………………………………?

Hướng dẫn: Để làm được bài tập dạng này, chúng ta cần các công thức sau của thì quá khứ đơn:

Với to be:

  • Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj.
  • Phủ định: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj.
  • Nghi vấn yes/ no: Was/ Were + S + N/ Adj?
  • Nghi vấn Wh-: Wh- + was/ were + S + N/ Adj?

Với động từ:

  • Khẳng định: S + V2/ -ed + O.
  • Phủ định: S + did not/ didn’t + V-bare.
  • Nghi vấn yes/ no: Did + S + V-bare?
  • Nghi vấn Wh-: Wh- + did + S + V-bare?

1. 

Negative => It wasn’t very hot last summer.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định với động từ to be: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj.
  • It (chủ ngữ giả chỉ thời tiết) là ngôi 3, số ít => was not/ wasn’t.

Interrogative => Was it very hot last summer?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi yes/ no với động từ to be: Was/ Were + S + N/ Adj?
  • It (chủ ngữ giả chỉ thời tiết) là ngôi 3, số ít => Was.

2. 

Affirmative => They played soccer on the weekend.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định với động từ: S + V2/ -ed + O.
  • Play là động từ, kết thúc bằng “nguyên âm + -y” => played.

Interrogative => When did they play soccer?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh- với động từ: Wh- + did + S + V-bare …?
  • Played => play.

3. 

Affirmative => She studied French in college.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định với động từ: S + V2/ -ed + O.
  • Study là động từ, kết thúc bằng “phụ âm + -y” => studied.

Negative => She didn’t study French in college.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định với động từ: S + did not/ didn’t + V-bare.
  • Studied => did not/ didn’t study.

4. 

Negative => You didn’t drink tea this morning.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định với động từ: S + did not/ didn’t + V-bare.
  • Drank => did not/ didn’t drink.

Interrogative => What did you drink this morning?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh- với động từ: Wh- + did + S + V-bare …?
  • Drank => drink.

5. 

Affirmative => He had dinner at a fancy restaurant yesterday.

  • Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định với động từ: S + V2/ -ed + O.
  • Didn’t have => had vì Have là động từ bất quy tắc.

Interrogative => Did he have dinner at a fancy restaurant yesterday?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi yes/ no với động từ: Did + S + V-bare …?
  • Didn’t have => Did … have …?

6. 

Negative => We weren’t at the cinema yesterday evening.

  • Giải thích: Cấu trúc câu phủ định với động từ to be: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj.
  • We là ngôi 1, số nhiều =>  were not (weren’t).

Interrogative => Where were you yesterday evening?

  • Giải thích: Cấu trúc câu hỏi Wh- với động từ to be: Wh- + was/ were + S + …?
  • We (chúng tôi) chuyển thành you (các bạn) trong câu hỏi, là ngôi 2, số nhiều => Were.

Exercise 5: Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in brackets

(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì quá khứ đơn)

Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in brackets
Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in brackets

My family and I went on a vacation last summer. My father ………. (1. drive) us to the beach and we ………. (2. stay) in a cozy cottage. On the first day, my mother and I ………. (3. walk) along the shore and ………. (4. collect) seashells. The weather was beautiful and it ………. (5. be not) too hot, so I ………. (6. swim) in the ocean and ………. (7. build) sandcastles together with my brother. In the evenings, we ………. (8. have) delicious seafood dinners at local restaurants. One day, we ………. (9. take) a boat tour and ………. (10. see) dolphins swimming in the sea. It ………. (11. be) an incredible experience. On the last day, we ………. (12. watch) the sunset and ………. (13. enjoy) the peaceful atmosphere. We ………. (14. have) a wonderful time and ………. (15. create) lasting memories.

Đáp ánGiải thích
1. droveDrive là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => drove.
2. stayedStay là động từ kết thúc bằng “nguyên âm + -y”, chia quá khứ đơn => stayed.
3. walkedWalk là động từ, chia quá khứ đơn => walked.
4. collectedCollect là động từ, chia quá khứ đơn => collected.
5. was not/ wasn’tChủ ngữ giả It (để chỉ thời tiết) là chủ ngữ số ít, ngôi 3, câu phủ định => was not/ wasn’t.
6. swamSwim là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => swam.
7. builtBuild là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => built.
8. hadHave là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => had.
9. tookTake là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => took.
10. sawSee là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => saw.
11. wasChủ ngữ giả It (để chỉ trải nghiệm) là chủ ngữ số ít, ngôi 3 => was.
12. watchedWatch là động từ, chia quá khứ đơn => watched.
13. enjoyedEnjoyed là động từ kết thúc bằng “nguyên âm + -y”, chia quá khứ đơn => enjoyed.
14. hadHave là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => had.
15. createdCreate là động từ kết thúc bằng -e, chia quá khứ đơn => created.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn

Để giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức, không chỉ 5 bài trên mà mình còn gửi đến các bạn tổng hợp 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, với đủ thể loại từ trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, viết lại câu, … Đây đều là những dạng bài thường gặp trong các đề thi, do đó thực hành nhiều cũng là một cách hiệu quả để bạn làm quen với đề và không bị bối rối khi đi thi ở thực tế.

Hãy tải ngay bài tập bằng cách nhấp vào liên kết bên dưới!

4. Lời kết

Với những thì ở dạng đơn (simple), đây đều là những chủ đề ngữ pháp cơ bản, không quá đánh đố người học. Tuy nhiên mình cũng lưu ý với các bạn một số điều sau để tránh mất điểm vì sai sót không đáng có khi chia động từ:

  • Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
  • Động từ thường sẽ chia thành dạng quá khứ đơn bằng cách thêm hậu tố “-ed” hoặc “-d” vào cuối động từ. E.g.: Play → played, walk → walked, tie → tied, etc.
  • Đối với các động từ kết thúc bằng “phụ âm + -y”, ta thay “y” bằng “ied”. E.g.: Study → studied, try → tried, etc.
  • Một số động từ không tuân theo quy tắc chung và ta phải học thuộc lòng. E.g.: Go → went, be → was/ were, have → had, put → put, etc.

Nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp khi làm bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, hãy để đội ngũ giáo viên tại Vietop English hỗ trợ bạn bằng cách đặt các câu hỏi bên dưới phần bình luận.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

  • Past simple | LearnEnglish:  https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple – Truy cập ngày 08/05/2024
  • Past simple – Grammar – Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-simple-i-worked – Truy cập ngày 08/05/2024
  • Simple past tense: How to use it, with examples:  https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Truy cập ngày 08/05/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên