Bạn gặp khó khăn khi sử dụng ngữ pháp về passive voice thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh? Dường như cấu trúc của nó dễ dàng hơn so với câu bị động các thì khác, nhưng thực tế lại rất dễ nhầm lẫn trong việc áp dụng.
Trong bài viết này, mình sẽ hé lộ những bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn không những hiểu rõ về cấu trúc mà còn nắm vững cách sử dụng. Hãy cùng học và nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn ngay từ bây giờ!
Dưới đây là những vấn đề giúp bạn có thể chinh phục điểm 10 dễ dàng hơn trong dạng bài tập này:
Ôn tập kiến thức về lý thuyết câu bị động thì hiện tại tiếp diễn.
Hoàn thành và xem giải thích đáp án các dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn.
Ghi nhớ các mẹo để hoàn thành các bài tập.
Nào, hãy cùng mình bắt đầu ngay thôi!
1. Lý thuyết câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Trước hết, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn nhé:
Tóm tắt kiến thức
Cách sử dụng – Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. – Dùng để nhấn mạnh về đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì chủ hoặc đó. – Dùng khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không cần đề cập đến. Cấu trúc – Khẳng định: O + am/ is/ are + being + Ved/ V3 + (by S). E.g.: The report is being made by the project manager. (Báo cáo đang được làm bởi quản lý dự án) – Phủ định: O + am/ is/ are not + being + Ved/ V3 + (by S). E.g.: The report is not being made by the project manager. (Báo cáo không đang được làm bởi quản lý dự án) – Nghi vấn: Am/ is/ are + O + being + Ved/ V3 + (by S) ? E.g.: Is the report being made by the project manager. (Báo cáo có đang được làm bởi quản lý dự án không?) – Câu hỏi WH-: Wh- + am/ are/ is (not) + O + being + Ved/ V3 + (by S) ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau: Now, right now, at the moment, at present, it’s + giờ cụ thể + now, … hoặc sau các câu lệnh như “Look!/ Watch!/ …”.
Để có thể hiểu hơn về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, mình tổng hợp kiến thức cô đọng nhất dưới dạng hình ảnh như sau:
2. Bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn
Mình đã tổng hợp một số dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn từ một số nguồn uy tín, giúp bạn dễ làm bài, dễ tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về dạng bài tập này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong đề thi:
Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng bị động thì hiện tại tiếp diễn.
Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì hiện tại tiếp diễn.
Exercise 1: Choose the correct option (A, B or C)
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C)
1. The dishes ………. by John while you were away.
A. wash
B. washed
C. are being washed
2. The roads ………. during rush hour to reduce traffic.
A. repair
B. are being repair
C. repaired
3. A new bridge ………. over the river to connect the two towns.
A. is being built
B. build
C. built
4. The speeches ………. by the politicians at the moment.
A. give
B. given
C. are being given
5. The movie ………. in the theaters across the country this weekend.
A. show
B. shown
C. is being shown
6. The house ………. while the owners are on vacation.
A. painted
B. is being painted
C. is painting
7. The garden ………. by the gardener every Sunday morning.
A. tend
B. tended
C. is being tended
8. A new roof ………. on the old building to prevent leaks.
A. putted
B. is putting
C. is being put
9. The cake ………. for the party later today.
A. is being baked
B. is baking
C. baked
10. The documents ………. by the secretary as we speak.
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “wash dish – rửa chén” diễn ra tại thời điểm trong hiện tại tiếp diễn, do đó chúng ta sử dụng cấu trúc “are being washed” để diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ là “The dishes” nên ta chọn “are”.
2. B
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “repair – sửa chữa” đang diễn ra ở tại thời điểm “during the rush hour – trong suốt thời gian cao điểm”, do đó chúng ta sử dụng cấu trúc “are being repaired” để diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The roads” nên ta chọn “are”.
3. A
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “build – xây dựng” đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being built” để diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “A new bridge” nên ta chọn “is”.
4. C
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc các bài phát biểu được “give – thực hiện” bởi các chính trị gia vào thời điểm hiện tại. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “are being given” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The speeches” nên ta chọn “are”.
5. C
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc phim được “show – chiếu” tại các rạp. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being shown” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The movie” nên ta chọn “is”
6. B
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “paint – sơn nhà” đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, trong khi “while the owners are on vacation – chủ nhà đi nghỉ”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being painted” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The house” nên ta chọn “is”.
7. C
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “tend – chăm sóc” vườn đang diễn ra tại thời điểm diễn ra “every Sunday morning – mỗi sáng chủ nhật”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being tended” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The garden” nên ta chọn “is”.
8. C
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “put – đặt” mái nhà mới đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being put” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “A new roof” nên ta chọn “is”.
9. A
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “bake – nướng” bánh đang diễn vào “today – hôm nay”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “is being baked” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The cake” nên ta chọn “is”.
10. C
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “type – đánh máy” văn bản đang diễn ra tại thời điểm hiện tại “as we speak – chúng ta nói chuyện”. Do đó, chúng ta sử dụng cấu trúc “are being typed” diễn đạt thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Chủ ngữ “The documents” nên ta chọn “are”.
Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being cut down” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “cut down – đốn ngã” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại “by the workers”. Chủ ngữ “these trees” nên ta chọn “are”.
2. are being cleaned
Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being cleaned” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “clean – làm sạch” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my brother”. Chủ ngữ “the tables” nên ta chọn “are”.
3. is being broken
Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being broken” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “break – vỡ nát” được xảy ra ở thời điểm hiện tại bởi “by a car”. Chủ ngữ “the dog’s leg” nên ta chọn “is”.
4. is being prepared
Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being prepared” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “prepare – chuẩn bị” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my mom”. Chủ ngữ “a delicious meal” nên ta chọn “is”.
5. is being cooked
Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being cooked” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “cook – nấu” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by my parents”. Chủ ngữ “the food” nên ta chọn “is”.
6. are being watered
Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being watered” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “water – tưới nước” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by the gardener”. Chủ ngữ “the flowers” nên ta chọn “are”.
7. is being repaired
Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being repaired” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “repaired – sửa chữa” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại. Chủ ngữ “my father’s car” nên ta chọn “is”.
8. are being made
Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being made” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “make a decision – quyết định” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by the committee”. Chủ ngữ “important decisions” nên ta chọn “are”.
9. is being constructed
Trong câu này, chúng ta sử dụng “is being constructed” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “construct – xây dựng” đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
10. is being painted
Trong câu này, chúng ta sử dụng “are being painted” vì đây là thì hiện tại tiếp diễn của câu bị động. Hành động “paint – sơn” đang được thực hiện tại thời điểm hiện tại bởi “by professional painters”. Chủ ngữ “the house” nên ta chọn “is”.
Exercise 3: Using present continuous, change the following sentences into the passive form
(Bài tập 3: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, hãy chuyển các câu sau sang dạng bị động)
1. Dinner is being cooked by the chef at the moment.
=> Giải thích: Trong câu khẳng định, chủ ngữ “the chef” đang thực hiện hành động “cook – nấu” với tân ngữ “dinner”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ “dinner” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being cooked” (sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn câu bị động, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi tân ngữ (by the chef) tại thời điểm “at the moment”.
2. TV is not being watched by Sarah right now.
=> Giải thích: Trong câu phủ định, chủ ngữ “Sarah” đang không thực hiện hành động “watch – xem” với tân ngữ “TV”. Khi chuyển sang câu bị động phủ định, tân ngữ “TV” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is not being watched” (sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi tân ngữ (by Sarah) tại thời điểm “right now”.
3. Is the exam being studied for by you?
=> Giải thích: Trong câu nghi vấn, chúng ta hỏi chủ ngữ “you” có đang thực hiện hành động “study – học” với tân ngữ “the exam” không. Khi chuyển sang câu bị động nghi vấn, tân ngữ “the exam” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being studied” (sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động là tân ngữ (by you).
4. The plants are not being watered by us today.
=> Giải thích: Trong câu phủ định, chủ ngữ “we” đang không thực hiện hành động “water – tưới nước” với tân ngữ “the plants”. Khi chuyển sang câu bị động phủ định, tân ngữ “the plants” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “are not being watered” (sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi tân ngữ (by us) tại thời điểm “today”.
5. Are the walls being painted by them?
=> Giải thích: Trong câu nghi vấn, chúng ta hỏi chủ ngữ “they” có đang thực hiện hành động “paint – sơn” với tân ngữ “the walls” không. Khi chuyển sang câu bị động nghi vấn, tân ngữ “the walls” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “are being painted” (sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động là tân ngữ (by them).
6. Is breakfast being made by her?
=> Giải thích: Trong câu nghi vấn, chúng ta hỏi chủ ngữ “she” có đang thực hiện hành động “make – làm” với tân ngữ “breakfast” không. Khi chuyển sang câu bị động nghi vấn, tân ngữ “breakfast” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being made” (sử dụng cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi người thực hiện hành động là tân ngữ (by her).
7. Duc Phuc’s latest song is being sung by my brother.
=> Giải thích: Trong câu khẳng định, chủ ngữ “my brother” đang thực hiện hành động “sing – hát” với tân ngữ “Duc Phuc’s latest song”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being sung” (sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn câu bị động, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi “by my brother” (by tân ngữ).
8. At this time, chess is being played by Mr. Tom and his daughter in the yard.
=> Giải thích: Trong câu khẳng định, chủ ngữ “Mr. Tom and his daughter” đang thực hiện hành động “play – chơi” với tân ngữ “chess”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being played” (sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn câu bị động, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi “by Mr. Tom and his daughter” (by tân ngữ) tại thời điểm “at this time”.
9. Food is being served by the waiter.
=> Giải thích: Trong câu khẳng định, chủ ngữ “the waiter” đang thực hiện hành động “serve – phục vụ” với tân ngữ “food”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ “food” chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being served” (sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn câu bị động, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi “by the waiter” (by tân ngữ).
10. An autobiography by Nguyen Ngoc Anh is being read (by my brother).
=> Giải thích: Trong câu khẳng định, chủ ngữ “my brother” đang thực hiện hành động “ read- đọc” với tân ngữ “an autobiography by Nguyen Ngoc Anh”. Khi chuyển sang câu bị động, tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chịu hành động “is being read” (sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn câu bị động, động từ chia theo chủ ngữ bị động) bởi “by my brother” (by tân ngữ) có thể bị lược bỏ tại thời điểm hiện tại “now”.
Exercise 4: Choose the correct answer in passive voice to complete the following sentences
(Bài tập 4: Chọn đáp án thích hợp ở thể bị động thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành những câu bên dưới)
A letter (is being written/ was being written) ………. by Anna.
English (was taught/ is being taught) ………. to the students by him.
The walls (are being painted/ are painted) ………. by them.
A delicious meal (is being cooked/ is cooked) ………. by the chef.
New flowers (are planted/ are being planted) ……… by the gardener.
A beautiful dress (was designed/ is being designed) ………. by her.
The broken car (is being fixed/ was being fixed) ……….. by them.
The office (is being cleaned/ was being cleaned) ………… by the workers.
The sick patients (are taken/ are being taken) ………. care of by him.
A special dish (is prepared/ is being prepared) ………. by the chef for the occasion.
An important experiment (is being conducted/ is conducting) ……….. in the laboratory by her.
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “write – viết” thể bị động sẽ là “be + being written”. Chủ ngữ “a letter” là danh từ số ít nên ta chọn is.
2. is being taught
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “teach – dạy” thể bị động sẽ là “be + being taught”. Chủ ngữ “English” là danh từ số ít nên ta chọn is.
3. are being painted
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “paint – sơn” thể bị động sẽ là “be + being painted”. Chủ ngữ “the walls” là danh từ số ít nên ta chọn are.
4. is being cooked
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “cook – nấu” thể bị động sẽ là “be + being cooked”. Chủ ngữ “a delicious meal ” là danh từ số ít nên ta chọn is.
5. are being planted
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “plant – trồng” thể bị động sẽ là “be + being planted”. Chủ ngữ “new flowers” là danh từ số ít nên ta chọn are.
6. is being designed
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “design – thiết kế” thể bị động sẽ là “be + being designed”. Chủ ngữ “a beautiful dress” là danh từ số ít nên ta chọn is.
7. is being fixed
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “fix – sửa chữa” thể bị động sẽ là “be + being fixed”. Chủ ngữ “the broken car” là danh từ số ít nên ta chọn is.
8. is being cleaned
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “clean – làm sạch” thể bị động sẽ là “be + being cleaned”. Chủ ngữ “the office” là danh từ số ít nên ta chọn is.
9. are being taken
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “take care of – chăm sóc” thể bị động sẽ là “be + being taken care of”. Chủ ngữ “the sick patients” là danh từ số ít nên ta chọn are.
10. is being prepared
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “prepare – chuẩn bị” thể bị động sẽ là “be + being prepared”. Chủ ngữ “a special dish” là danh từ số ít nên ta chọn is.
11. is being conducted
Câu này là câu bị động thì hiện tại tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Động từ “conduct” thể bị động sẽ là “be + being conducted”. Chủ ngữ “an important experiment” là danh từ số ít nên ta chọn is.
Exercise 5: Complete the sentences using words from the box below
(Bài tập 5: Hoàn thành câu sau, sử dụng từ thích hợp dưới đây)
(1) study (2) water (3) arrange (4) report (5) cook (6) train (7) bake (8) construct (9) analyze (10) repair
The students ………. for their upcoming exams.
The chef ………. a delicious meal in the kitchen.
The workers ………. the new building in the city center
The flowers in the garden ………. by the gardener every morning.
The athletes ………. for the upcoming championship.
The data ………. by the computer every hour.
The books on the shelf ………. by the librarian every week.
The cake ………. by the baker for the special occasion.
The road ……….. by the construction crew due to repairs.
=> Giải thích: Sử dụng câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
2. is cooking
=> Giải thích: Sử dụng câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn “is cooking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại
3. are constructing
=> Giải thích: Sử dụng câu chủ động thì hiện tại tiếp diễn “are constructing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này
4. are being watering
=> Giải thích: “Are being watered” là cụm từ bị động của động từ “water”, thể hiện hành động đang được thực hiện lên vật thể “flowers” bởi “gardener”.
5. are training
=> Giải thích: “Training” là động từ trong thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả việc luyện tập đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
6. is being analyzed
=> Giải thích: “Is being analyzed” là cụm từ bị động của động từ “analyze – phân tích”, thể hiện hành động đang được thực hiện lên “data” bởi “computer”.
7. are being arranged
=> Giải thích: “Are being arranged” là cụm từ bị động của động từ “arrange”, thể hiện việc sắp xếp đang được thực hiện lên “books” bởi “librarian”.
8. is being baked
=> Giải thích: “Is being baked” là cụm từ bị động của động từ “bake”, diễn tả việc làm bánh đang được thực hiện lên “cake” bởi “baker”.
9. is being repaired
=> Giải thích: “Is being repaired” là cụm từ bị động của động từ “repair”, thể hiện việc sửa chữa đang diễn ra trên “road” bởi “construction crew”.
10. is being reported
=> Giải thích: “Is being reported” là cụm từ bị động của động từ “report”, diễn tả hành động báo cáo đang diễn ra bởi “journalists”.
3. Download tổng hợp 99+ dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là tổng hợp hơn 99+ dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao mà mình đã giúp bạn sưu tầm để củng cố lại kiến thức đã học. Hãy tải trọn bộ bài tập này về để bắt tay vào thực hành ngay qua đường liên kết ở dưới.
Trước khi mình kết thúc bài viết, sau đây là một vài mẹo nhỏ để các bạn không bị trừ điểm khi làm các dạng bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn:
Xác định đúng thì và chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
Cần nắm chắc cấu trúc câu, dấu hiện nhận biết và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn để tránh nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại đơn.
Theo dõi IELTS Grammar để cập nhập thêm nhiều kiến thức ngữ pháp và bài tập thực hành khác bạn nhé! Ngoài ra, nếu có thắc mắc trong suốt quá trình làm bài tập về passive voice thì hiện tại tiếp diễn, các bạn hãy để lại bình luận bên dưới. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Vietop English luôn sẵn sàng hỗ trợ giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 06/05/2024
The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 06/05/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Turn on là một cụm từ ngắn gọn nhưng ẩn chứa vô vàn ý nghĩa và ứng dụng. Vì vậy, nó thường gây ra nhiều nhiễu loạn cho người học. Do đó, bài viết này sẽ đưa bạn vào hành trình khám phá những tầng
Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều người thường gặp khó khăn với cụm từ turn off do sự đa dạng trong ngữ cảnh sử dụng của nó. Không chỉ đơn giản là tắt thiết bị điện tử, turn off còn mang nhiều ý nghĩa
Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng phrasal verbs tiếng Anh không? Turn in là một ví dụ điển hình, với nhiều nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Bạn có đang bối rối không biết khi nào nó
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Hoàng Long
16.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!