Be được sử dụng thường xuyên và linh hoạt trong tiếng Anh. Tuy nhiên, quá khứ của be thường được nhận xét là khó nhằn đối với người bắt đầu và gây đôi chút nhầm lẫn cho những người đã học tiếng Anh được một thời gian.
Đứng trước những phản hồi đó, mình xin gửi đến các bạn một tin vui đó chính là bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải quyết triệt để các mối lo ấy thông qua các thông tin được cung cấp, ví dụ minh họa và cả bài tập áp dụng.
Mời các bạn cùng đọc nhé!
Nội dung quan trọng |
– Be là một động từ bất quy tắc dùng để biểu thị, diễn tả tính chất, trạng thái của một người, một vật thể, một sự vật, hiện tượng nào đó, nó mang nghĩa thì, là, ở. – Câu trả lời cho quá khứ của be: + Quá khứ đơn: Was/ were + Quá khứ phân từ: Been – Cách chia be trong 12 thì: + Quá khứ đơn: Was/ were + Quá khứ hoàn thành: Had been + Quá khứ tiếp diễn: Was/ were + V-ing + Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Had been V-ing + Hiện tại đơn: Are với chủ từ là You/ They/ We và danh từ số nhiều, am với chủ từ là I, is với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít + Hiện tại tiếp diễn: Are Ving với chủ từ là You/ They/ We và danh từ số nhiều, am + V-ing với chủ từ là I, is + V-ing với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít + Hiện tại hoàn thành: Have been với chủ từ là I/ We/ You/ They và danh từ số nhiều, has been với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Have been + V-ing với chủ từ là I/ We/ You/ They và danh từ số nhiều, has been + V-ing với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít + Tương lai đơn: Will be + Tương lai tiếp diễn: Will be + V-ing + Tương lai hoàn thành: Will have been + Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will have been + V-ing – Vị trí của be trong câu: + Đứng sau chủ từ và trước tính từ + Đứng sau chủ từ và trước danh từ + Đứng sau chủ từ và trước giới từ + Đứng sau chủ từ và trước động từ chính trong câu tiếp diễn và câu bị động + Đứng sau can, could, may, must, might, would, should |
1. Be là gì?
Phiên âm: /biː/
Be là một động từ bất quy tắc dùng để biểu thị, diễn tả tính chất, trạng thái của một người, một vật thể, một sự vật, hiện tượng nào đó, nó mang nghĩa thì, là, ở.
E.g.:
- She is a good doctor. (Cô ấy là một bác sĩ giỏi).
- I am a student. (Tôi là một học sinh).
- We are celebrating her birthday. (Chúng tôi đang ăn mừng sinh nhật của cô ấy).
2. V1 V2 V3 của be – Quá khứ của be trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh quá khứ đơn của be là was/ were, quá khứ phân từ của be là been.
- Quá khứ đơn: Was/ were
- Quá khứ phân từ: Been
Cách chia quá khứ của be:
Thì | Cách chia | Ví dụ |
Quá khứ đơn | Was/ were | The old oak tree was a silent witness to generations of memories. (Cây sồi cổ thụ đã là một nhân chứng im lặng của hàng thế hệ kỷ cùng với bao kỷ niệm.) The stars were twinkling brightly in the clear night sky. (Những ngôi sao đang tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời đêm trong veo). |
Quá khứ hoàn thành | Had been | The ancient temple had been standing for centuries, its walls weathered by time. (Ngôi đền cổ đã tồn tại ở đây hàng thế kỷ, những bức tường của nó đã bị phong hóa theo thời gian.) The old bookstore had been a cherished gathering place for book lovers. (Cửa hàng sách cũ đã là nơi gặp gỡ quý báu của những người yêu sách.) |
Quá khứ tiếp diễn | Was/ were + V-ing | The old oak tree was swaying gently in the breeze. (Cây sồi cổ thụ đang lay động nhẹ nhàng trong làn gió.) They were dancing at this time yesterday. (Mọi người đang khiêu vũ vào giờ này ngày hôm qua.) |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Had been V-ing | The sun had been shining brightly all morning, casting long shadows across the field. (Mặt trời đã tỏa sáng rực rỡ suốt buổi sáng, tạo ra những chiếc bóng dài trên cánh đồng.) He had been sleeping all afternoon. (Anh ấy đã ngủ cả một buổi chiều.) |
Tương lai đơn | Will be | It will be sunny tomorrow. (Ngày mai sẽ nắng.) She will be happy to see you. (Cô ấy sẽ vui khi gặp bạn.) |
Tương lai tiếp diễn | Will be + V-ing | The sun will be shining tomorrow. (Mặt trời sẽ chiếu sáng ngày mai.) She will be studying for her exam tonight. (Cô ấy sẽ học cho kỳ thi của mình tối nay.) |
Tương lai hoàn thành | Will have been | By next summer, she will have been to Paris twice. (Đến mùa hè tới, cô ấy sẽ đã đến Paris hai lần.) By the end of the year, he will have been to five different countries. (Đến cuối năm, anh ấy sẽ đã đến năm quốc gia khác nhau.) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Will have been + V-ing | By the time you finish your meal, I will have been waiting for you for an hour. (Khi bạn hoàn thành bữa ăn của mình, tôi sẽ đã đợi bạn trong một giờ.) By the end of the month, the company will have been producing smartphones for five years. (Đến cuối tháng, công ty sẽ đã sản xuất điện thoại thông minh được năm năm.) |
Hiện tại đơn | Are với chủ từ là You/ They/ We và danh từ số nhiều Am với chủ từ là I Is với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít | The sky is blue. (Bầu trời màu xanh.) Dogs are loyal. (Chó trung thành.) |
Hiện tại tiếp diễn | Are Ving với chủ từ là You/ They/ We và danh từ số nhiều Am + V-ing với chủ từ là I Is + V-ing với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít | The cat is sleeping. (Con mèo đang ngủ.) The children are playing. (Những đứa trẻ đang chơi.) |
Hiện tại hoàn thành | Have been với chủ từ là I/ We/ You/ They và danh từ số nhiều Has been với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít | They have been to the park. (Họ đã đến công viên.) She has been to the library. (Cô ấy đã đến thư viện.) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Have been + V-ing với chủ từ là I/ We/ You/ They và danh từ số nhiều Has been + V-ing với chủ từ là He/ She/ It và danh từ số ít | We have been watching a movie. (Chúng tôi đã đang xem một bộ phim.) It has been raining all day. (Đã đang mưa suốt cả ngày.) |
Xem thêm:
- V1 V2 V3 của fall là gì? Cách chia quá khứ của fall kèm bài tập chi tiết
- V1 V2 V3 của wear – Cách chia quá khứ của wear trong tiếng Anh
- Quá khứ của rise? Cách phân biệt rise và raise chi tiết nhất
3. Vị trí của be trong câu
Trong tiếng Anh, be thường đứng ở các vị trí sau đây trong câu:
Vị trí | Ví dụ |
1. Đứng sau chủ từ và trước tính từ | The cat is hungry. (Con mèo đó đói bụng.) |
2. Đứng sau chủ từ và trước danh từ | This is just a kite. (Đó chỉ là một con diều.) |
3. Đứng sau chủ từ và trước giới từ | The book is on the table. (Quyển sách nằm trên bàn.) |
4. Đứng sau chủ từ và trước động từ chính trong câu tiếp diễn và câu bị động | The letter is given away. (Bức thư ấy bị vứt bỏ đi.) |
5. Đứng sau can, could, may, must, might, would, should | She would be very happy when receiving a bunch of flowers. (Cô ấy sẽ rất vui nếu nhận được bó hoa.) |
4. Lưu ý khi sử dụng be
Dưới đây là một lưu ý mà người học nên ghi nhớ khi làm bài tập liên quan đến be.
Động từ tobe | Chủ từ tương ứng | Ví dụ |
Were | I, we, you, they và các chủ từ số nhiều. | We were late for our class yesterday. (Chúng tôi đã đến lớp muộn vào ngày hôm qua.) |
Was | He, she, it và các chủ từ số ít. | It was a call from a stranger. (Đó là một cuộc gọi từ người lạ.) |
5. Bài tập quá khứ của be trong tiếng Anh
Các bài tập về thì quá khứ của be dưới đây được tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả và nâng cao kho kiến thức sau mỗi buổi học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Sắp xếp từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
- Chia thì quá khứ của be.
Exercise 1: Choose the correct answer
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
- She ………. beautiful at the party yesterday.
- A. is
- B. were
- C. was
2. The weather ………. good yesterday.
- A. is
- B. was
- C. were
3. He ………. sleeping at 20:00 yesterday.
- A. was
- B. is
- C. were
4. The old lighthouse had ………. ships safely to shore for decades.
- A. been guiding
- B. be
- C. was
5. The children had ………. happily in the park, their laughter echoing through the air.
- A. been playing
- B. played
- C. plays
Exercise 2: Choose the right answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
- The ancient ruins had been standing/ stands silently in the desert.
- The artist painted/ had been painting for hours, lost in the world of colors and brushstrokes.
- The sun had been shining/ shined brightly all morning.
- The moon were/ was a silver crescent, casting shadows on the tranquil lake.
- The old sailor were/ was regaling the crew with tales of his adventures at sea.
Exercise 3: Arranging given words into complete sentences
(Bài tập 3: Sắp xếp từ đã cho thành câu hoàn chỉnh)
- was sleeping/ The cat/ the windowsill/ on/.
=> …………………………………………………………………….
- was flowing/ The river/ downstream/ gently/.
=> …………………………………………………………………….
- tail happily/ was wagging/ The dog/ its/.
=> …………………………………………………………………….
- sweetly/ The birds/ at dawn./ were singing/.
=> …………………………………………………………………….
- in the dark/ fireflies/ were flickering/ The/.
=> …………………………………………………………………….
6. Kết luận
Vậy là chúng ta vừa cùng nhau đi qua điểm ngữ pháp về quá khứ của be, mình mong rằng các bạn đã có câu trả lời cho chính những chật vật mà các bạn gặp phải với chủ đề này.
Đừng quên thường xuyên xem lại các điểm kiến thức trọng tâm và làm đầy đủ bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn đừng ngừng ngại để lại dưới phần comment để nhận được phản hồi sớm nhất. Một điều quan trọng nữa đó là bạn hãy chăm chỉ theo dõi các bài viết mới nhất từ chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để nâng cao kiến thức trên con đường chinh phục tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
The Verb “To Be” Explained, With Examples: https://www.grammarly.com/blog/to-be/ – Truy cập ngày 22/05/2024