Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Tonight là thì gì? Tonight là dấu hiệu nhận biết của thì nào trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Một trong những câu hỏi mình nhận được nhiều nhất đó là: 

  • Tonight là thì gì? 
  • Nó được áp dụng trong những hoàn cảnh như thế nào? 
  • Công thức dễ áp dụng không?

Và vì nhiều bạn vẫn còn đang lăn tăn về chủ đề này nên bài viết dưới đây sẽ cụ thể hóa cũng như giải đáp những thắc mắc nêu trên! Cùng nhau khám phá nhé!

Nội dung quan trọng
– Tonight vừa là phó từ diễn tả thời khắc vào ban đêm, vào tối nay vừa là danh từ mang nghĩa tối hôm nay, đêm nay.
– Tonight có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
– Tonight xuất hiện trong thì tương lai tiếp diễn và tương lai gần.

1. Tonight là gì? 

Phiên âm: /təˈnaɪt/

Tonight vừa là phó từ diễn tả thời khắc vào ban đêm, vào tối nay vừa là danh từ mang nghĩa tối hôm nay, đêm nay. Tonight có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Thường được dùng trong các câu nói diễn tả kế hoạch trong tương lai gần.

E.g.:

  • Tonight, I’ll cook spaghetti for dinner. (Tôi sẽ nấu món mì ý cho buổi tối hôm nay.)
  • Let’s watch a movie together tonight. (Cùng xem phim tối nay nhé!)
  • Don’t forget to turn off the lights before bed tonight. (Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ tối nay nhé!)

2. Tonight là thì gì? Tonight là dấu hiệu của thì gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh tonight là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần.

2.1. Thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc mình có mô tả trong hình bên dưới.

Thì tương lai tiếp diễn

E.g.:

  • My brother will be doing her homework when I come home tonight. (Em trai tôi sẽ đang làm bài tập lúc tôi về nhà tối nay.)
  • At 22:00 PM tonight, my mom will not be staying at home as usual. (Vào lúc 10 giờ tối nay, mẹ tôi sẽ không ở nhà như thường lệ.)
  • Will you be going to the cinema with him at 20:00 pm tonight? (Vào 8 giờ tối nay, bạn có đang đi xem phim với anh ấy không?)
Ví dụ thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết khác của thì tương lai tiếp diễn:

  • At + thời điểm nhất định trong tương lai (At 10:00 AM tomorrow, at 22:00 PM tonight, …)
  • At this time/ that time + thời điểm trong tương lai (At this time tomorrow, at that time next month, …)
  • Các từ nhận biết: Next week, next day, next month, next  year, in the future, …
  • Trong câu có các động từ như: Guess, expect, …
  • When + mệnh đề chia ở hiện tại đơn.
  • Câu mang ý nghĩa diễn tả một hành động, sự việc, kế hoạch, dự định diễn ra trong tương lai.

2.2. Thì tương lai gần

Cấu trúc trong hình nhé!

Thì tương lai gần

E.g.:

  • I am going to watch Harry Potter tonight. (Tôi sẽ xem phim Harry Potter tonight).
  • My family is not going to the restaurant tonight. (Tối nay gia đình chúng tôi sẽ không đi nhà hàng).
  • Is your sister going to come back to Vietnam this year? (Chị gái của bạn sẽ trở về Việt Nam trong năm nay chứ?)
Ví dụ thì tương lai gần

Cách dùng thì tương lai gần:

Cách sử dụngVí dụ
Thì tương lai gần dùng để diễn tả, dự đoán một sự việc sẽ xảy ra dựa trên những quan sát ở hiện tại.Look at the sky! It is going to rain heavily tonight. (Nhìn bầu trời kìa! Chắc chắn tối nay sẽ mưa lớn đấy!)

Are you going to take the exam? I have seen you sitting here with those homework for hours. (Bạn chuẩn bị có bài kiểm à? Mình thấy bạn ngồi ở đây cùng những khối bài tập này vài tiếng đồng hồ rồi.)

Remember to take an umbrella with you! Those dark clouds tell me that it is going to rain soon. (Nhớ mang dù theo nhé! Những đám mây đen kia báo hiệu trời sắp mưa đấy.)
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã được lên kế hoạch từ trước.Our company is going to have a vacation at Ha Long Bay this summer. (Công ty của chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ dưỡng ở Hạ Long mùa hè này.)

She is going to take over her family’s business after she graduates from university. (Công ấy sẽ tiếp quản doanh nghiệp của gia đình sau khi tốt nghiệp đại học.)

We are going to watch Aquaman tonight. (Chúng tôi sẽ đi xem phim Aquaman tối nay.)
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Và trong cấu trúc này to be sẽ được chia ở thì quá khứ.He was going to England after three years but suddenly some problems occured and the flight was postponed. (Anh ấy dự định trở về Anh Quốc sau 3 năm nhưng đột nhiên một vài vấn đề nảy sinh và  thế là chuyến bay phải bị hoãn lại.)

Initially, she was going to prepare for her Math exam but she fell sick unexpectedly. As a result, she did not have enough time to prepare  and did not do so well. (Ban đầu cô ấy đã dự định chuẩn bị cho kỳ thi toán, nhưng đột nhiên cô ấy ngã bệnh. Thế là không có đủ thời gian cho việc ôn thi cho nên cô ấy làm bài kiểm tra không tốt lắm.)

We were going to have a picnic this sunday at Tao Dan Park but unforturnately it rained heavily and we had to stay at home. (Chúng tôi đã dự định sẽ có một buổi cắm trại ở công viên Tao Đàn, nhưng không may hôm ấy trời mưa rất to, vì thế chúng tôi phải ở nhà.)

Xem thêm:

3. Từ đồng nghĩa với tonight

Dưới đây là các từ đồng nghĩa với tonight trong tiếng Anh:

Từ đồng nghĩa với TonightÝ nghĩaVí dụ
This nightTối này, đêm nayThis night, the stars shimmered brightly in the clear sky. (Đêm nay, những ngôi sao lấp lánh trên bầu trên nền trời trong trẻo.)
This eveningBuổi tối hôm nayThis evening, she goes to bed earlier than usual. (Buổi tối hôm nay, cô ấy đi ngủ sớm hơn thường ngày.)

4. Từ trái nghĩa với tonight

Dưới đây là các từ trái nghĩa với tonight trong tiếng Anh:

Từ trái nghĩaÝ nghĩaVí dụ
The following nightĐêm tiếp theoThe following night, she stayed up late reading her favorite book. (Đêm tiếp theo, cô ấy thức muộn để đọc quyển sách yêu thích của mình.)
The next nightĐêm sau đóThe next night, they attended a lively concert downtown. (Đêm sau đó, họ tham dự một buổi hòa nhạc sôi động ở trung tâm thành phố.)
The previous nightĐêm trước đó, đêm hôm trướcHe reminisced about the delicious dinner he had enjoyed the previous night. (Anh ấy hồi tưởng lại về bữa tối ngon miệng đã thưởng thức vào đêm hôm trước.)
The night beforeĐêm hôm trướcThe night before, they had a cozy campfire under the starry sky. (Đêm hôm trước, họ đã có một buổi cắm trại ấm áp dưới bầu trời đầy sao.)

5. Bài tập về tonight trong tiếng Anh

Các bài tập về thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần dưới đây được tổng hợp từ nhiều nguồn uy tín nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả và nâng cao kho kiến thức sau mỗi buổi học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
  • Chia dạng đúng của động từ.
Bài tập về tonight trong tiếng Anh
Bài tập về tonight trong tiếng Anh

Exercise 1: Choose the correct form of verb

(Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ)

  1. At this time tomorrow, I ………. (have)  a picnic with my family.
  2. At 22:00 PM this night, we ……… (practice) for our performance.
  3. At 20:00 PM tonight, I ……… (read) my favorite book.
  4. At this time next month, we  ……… (celebrate) Tet holiday.
  5. By the time my mom arrives, my dad ……… (wash) the dishes.
Đáp ánGiải thích
1. will be havingCó At this time tomorrow là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. 
2. will be practicingCó At 22:00 PM this night là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. 
3. will be readingCó At 20:00 PM tonight là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.
4. will be celebratingCó At this time next month là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.
5. will be washingCó By the time my mom arrives diễn tả một sự việc diễn ra trong tương lai, và trong hoàn cảnh đó thì hành động đang rửa chén đang được diễn ra.

Exercise 2: Choose the correct answer 

(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)

1. At 21:00 PM tonight, I ……… the piano in the living room.

  • A. will be playing
  • B. played
  • C. have played

2. At this time tomorrow, she ……… for her children.

  • A. is cooking
  • B. will be cooking
  • C. will cook

3. At this time next month, my boyfriend ……… his scientific research.

  • A. has carried out
  • B. carry
  • C. will be carrying out

4. Tonight when he arrives home, she ……… for him to talk about their problems.

  • A. waited 
  • B. will be waiting 
  • C. has waited

5. This evening, we ……… a restaurant instead of staying at home.

  • A. will be going to 
  • B. will go to
  • C. go to
Đáp án Giải thích
1. ACó At 21:00 PM tonight là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.
2. BCó At this time tomorrow là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.
3. CCó At this time next month là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.
4. BHành động về đến nhà là một hành động sẽ diễn ra trong tương lai, hành động đợi chờ là hành đồng sẽ đang diễn ra trong khoảng thời gian đó. Vì thế áp dụng công thức của thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.
5. ACó This evening là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing.

Exercise 3: Choose the correct form of verb

(Bài tập 3: Chọn dạng đúng của động từ)

  1. Look at the sky! It ……… (rain) soon.
  2. Due to my observation, my mom ……… (get) angry.
  3.  ……… you (go) to school? Because you are wearing your school uniform now.
  4. I ……… (buy) the latest version of Harry Potter this weekend.
  5. We ……… (visit) our parents but because of bad weather we had to stay at home instead.
Đáp án Giải thích
1. is going to rainDiễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive
2. is going to getDiễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive
3. Are you going Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần cho câu nghi vấn: Be + going to + V-infinitive
4. I am going to buy Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive
5. We were going to visit Diễn tả một hành động được lên kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó Be sẽ chia thành was hoặc were

Xem thêm bài tập khác:

6. Kết bài

Mình tin là khi đọc đến đây thì câu hỏi tonight là thì gì đã được giải quyết triệt để qua bài viết trên.

Mong rằng với các điểm kiến thức, các ví dụ sinh động, các lưu ý thực tế kể trên sẽ giúp các bạn thành công phá vỡ nỗi sợ với câu hỏi tonight là thì gì và về sau sẽ mạnh dạn sử dụng nó linh hoạt từ học tập trên lớp đến các kì thi quan trọng khác như IELTS, TOEIC

Đừng quên rằng phải chăm chỉ củng cố kiến thức bằng những bài tập mình đã đặc biệt chuẩn bị cho bạn. Nếu trong quá trình làm bài có bất kỳ khó khăn nào bạn có thể comment trực tiếp dưới bài viết để nhận được giúp đỡ kịp thời nhé! Quan trọng hơn là hãy theo dõi chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English để nâng cao kho tàng kiến thức nhá!

Tài liệu tham khảo:

  • Future continuous tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-continuous-future-perfect – Truy cập ngày 06.04.2024
  • Near future tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-forms-will-be-going-present-continuous – Truy cập ngày 07.04.2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h