Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

So sánh hơn của hard là gì? Cấu trúc hard trong câu và những điều cần lưu ý

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Hard là một tính từ, đồng thời cũng là trạng từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Hard mô tả tính chăm chỉ, sự chịu khó, hoặc mô tả tính khó khăn của một hoạt động nào đó. 

Hard là tính từ và trạng từ ngắn, chỉ có một âm tiết. So sánh hơn của hard ở dạng tính từ và trạng từ có gì khác nhau hay không? Hãy cùng bài viết này khám phá các nội dung sau: 

  • Hard là gì? Cấu trúc so sánh hơn của hard được sử dụng như thế nào?
  • Các cấu trúc so sánh khác của hard.
  • Cụm từ liên quan đến hard và so sánh hơn của hard. 

Học cùng chúng mình ngay nhé! 

Nội dung quan trọng
– Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ và có cùng dạng so sánh hơn là harder, so sánh nhất là hardest. 
– Cấu trúc so sánh hơn của hard: S + be/ V + harder + than + O.
– Cấu trúc so sánh nhất của hard: S + be/ V + the hardest + …

1. Hard là gì? 

Phiên âm: /hɑrd/

Hard trong tiếng Anh vừa là tính từ, vừa là trạng từ phụ thuộc vào vị trí, vai trò của nó trong câu. Nghĩa của hard trong tính từ và trạng từ có sự khác nhau. Dưới đây là nghĩa của hard trong tiếng Anh. 

Với vai trò là tính từ, hard có nghĩa là khó khăn, cần phải nỗ lực, cố gắng. Bên cạnh đó, hard còn có nghĩa là cứng, hoặc khắc nghiệt khi chỉ thời tiết. Nghĩa của hard được dịch dựa vào ngữ cảnh của câu.

E.g.: 

  • She found it hard to believe what they told her. (Cô ấy cảm thấy khó để tin vào những gì họ bảo.) 
  • I’ve had a long hard day. (Tôi có một ngày dài khó khăn.) 
  • Diamonds are the hardest known mineral. (Kim cương là loại khoáng vật cứng nhất được biết đến.) 
  • It had been a hard winter. (Đó là một mùa đông khắc nghiệt.)

Với vai trò là trạng từ trong câu, hard có nghĩa là chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. 

E.g.: 

  • You must try harder to pass the exam. (Bạn cần chăm chỉ hơn nữa để vượt qua kì thi.)
  • The Smiths thought long and hard before deciding to move house to London. (Gia đình nhà Smiths đã nghĩ rất lâu và rất kỹ trước khi quyết định chuyển nhà đến London.)

Hard là tính từ và trạng từ có một âm tiết và không thuộc nhóm các tính từ và trạng từ bất quy tắc. Vì vậy, hard là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn giống với các tính từ ngắn khác. 

2. Cấu trúc so sánh hơn của hard

Hard là tính từ và trạng từ ngắn, nên khi ở dạng so sánh, ta thêm đuôi er như thông thường. So sánh hơn của hard là harder. 

Cấu trúc so sánh hơn của hard
Cấu trúc so sánh hơn của hard

Cấu trúc: 

S + be/ V + harder + than + O

Cách dùng: Khi muốn so sánh mức độ khó khăn, khắc nghiệt, … hơn của hai đối tượng, hay so sánh mức độ làm việc, học tập, … chăm chỉ của hai đối tượng, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của hard. 

E.g.: 

  • This task is harder than the previous one. (Công việc này khó hơn công việc trước.)
  • Jack works harder than anyone else in his office. (Jack làm việc chăm chỉ hơn bất kỳ ai khác trong văn phòng.)

Lưu ý: 

  • Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ, vì vậy với dạng so sánh hơn, harder có thể dùng với cả động từ thườngđộng từ tobe.
  • Khi muốn so sánh mức độ ít khó khăn, ít chăm chỉ hơn, ta sử dụng cấu trúc sau: 
S + be/ V + less hard + than + O 

E.g.: The test was less hard than I expected. (Bài kiểm tra ít khó hơn tôi dự đoán.)

Xem thêm:

3. Cấu trúc so sánh nhất của hard 

Hard là tính từ và trạng từ ngắn, không nằm trong nhóm bất quy tắc nên khi dùng ở dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm đuôi est vào sau hard. Ta có so sánh nhất của hard là hardest. 

Cấu trúc so sánh nhất của hard
Cấu trúc so sánh nhất của hard

Cấu trúc so sánh nhất của hard: 

S + be/ V + the hardest + …

Cách dùng: Dùng để so sánh ba hay nhiều đối tượng với nhau, chỉ sự vượt trội của một đối tượng về sự chăm chỉ hay khó khăn. 

E.g.: 

  • This is the hardest test I’ve ever taken. (Bài kiểm tra này là khó nhất mà tôi từng làm.)
  • It is said that diamonds are the hardest natural material. (Người ta nói kim cương là vật liệu tự nhiên cứng nhất.)

Lưu ý: Khi muốn so sánh hai đối tượng với nhau, ta không sử dụng cấu trúc so sánh nhất mà sẽ sử dụng so sánh hơn của hard. 

4. Các cấu trúc so sánh khác của hard 

Ngoài so sánh hơn của hard, ta còn có thể sử dụng cấu trúc so sánh kép để so sánh mức độ của các đối tượng với nhau. 

Cấu trúc so sánh kép của hard
Cấu trúc so sánh kép của hard
Cấu trúcCách dùngVí dụ
S + be/ V + harder and harderSử dụng để mô tả sự chăm chỉ hơn hoặc khó khăn hơn theo thời gian của một đối tượng. It’s getting harder and harder to earn enough money to pay the bill. (Càng ngày càng khó để kiếm đủ tiền trả hoá đơn.)
The harder S + V/ be, the more + adj/ adv + S + V/ beSử dụng để so sánh mức độ khó khăn hơn hay chăm chỉ hơn của một đối tượng trong mối quan hệ của một đối tượng khác. The harder you study, the higher score you get. (Học càng chăm thì điểm càng cao.)
S1 + be/ V + as + hard + as + S2Sử dụng để mô tả sự khó khăn hay chăm chỉ của hai đối tượng tương tự, ngang bằng nhau.This rock is as hard as steel. (Viên đá này cứng như thép).

5. Các cụm từ chứa hard và so sánh hơn của hard

Hard và so sánh hơn của hard được sử dụng khá nhiều với các cụm từ trong tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo một số cụm từ phổ biến được sử dụng với hard và so sánh hơn của hard sau đây nhé!

Các cụm từ khác của hard
Các cụm từ khác của hard
Cụm từÝ nghĩaVí dụ
Be/ feel hard done byCảm thấy bị đối xử bất côngShe has every right to feel hard done by because her parents have given her nothing. (Cô ấy có quyền cảm thấy bị đối xử bất công vì bố mẹ cô ấy chẳng cho cô cái gì cả.)
Be hard up for somethingCó quá ít cái gìWe’re hard up for ideas. (Chúng ta có quá ít ý tưởng.)
Be hard on somebody/ somethingĐối xử hoặc chỉ trích ai đó Một cách nghiêm khắcDon’t be too hard on him he’s very young. (Đừng quá nghiêm khắc với anh ấy – anh ấy vẫn còn rất trẻ.)
Work harderLàm việc chăm chỉ hơnShe tries to work harder to make and meet. (Cô ấy cố gắng làm việc chăm chỉ hơn để kiếm sống.)
Try harderCố gắng hơn nữaTry harder! You’ll be successful! (Cố gắng hơn nữa đi! Bạn sẽ thành công!)
Be harder on yourselfNghiêm khắc với bản thân hơnYou’re capable of so much more. Be harder on yourself and push your limits. (Bạn có khả năng làm được nhiều hơn thế. Hãy nghiêm khắc với bản thân và vượt qua giới hạn của chính mình.)

6. Bài tập với so sánh hơn của hard

So sánh hơn của hard thường xuất hiện trong các bài tập về các cấu trúc so sánh. Một số dạng bài tập về so sánh hơn gồm: 

  • Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
  • Hoàn thành câu với dạng so sánh thích hợp.
  • Viết lại câu, sử dụng cấu trúc so sánh.

Cùng làm bài tập với chúng mình nhé!

Bài tập so sánh hơn của hard
Bài tập so sánh hơn của hard

Exercise 1: Choose the correct answer

(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)

  1. Which is ………., a cat or a dog? (smaller/ smallest)
  2. This is the ………. book I’ve ever read. (more interesting/ most interesting)
  3. Which is ………., a mountain or a hill? (high/ highest)
  4. Of all the students, she is the ………. (hardworking/ most hardworking)
  5. It’s ………. to learn to play the piano than the guitar. (harder/ hardest)

1. Which is smaller, a cat or a dog? 

=> Giải thích: So sánh hai đối tượng a cat và a dog, ta sử dụng so sánh hơn, chọn smaller.

2. This is the most interesting book I’ve ever read.

=> Giải thích: So sánh nhiều đối tượng (những cuốn sách mà tôi đã đọc), ta sử dụng so sánh nhất, chọn most interesting.

3. Which is higher, a mountain or a hill? 

=> Giải thích: So sánh hai đối tượng a mountain và a hill, ta sử dụng so sánh hơn, chọn higher.

4. Of all the students, she is the most hardworking.

=> Giải thích: So sánh nhiều đối tượng (tất cả học sinh trong lớp), ta sử dụng so sánh nhất, chọn most hardworking.

5. Is the guitar harder to play than the piano?

=> Giải thích: Trong câu có than, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn, chọn harder. 

Exercise 2: Complete the sentences with comparatives or superlatives

(Bài tập 2: Hoàn thành câu với cấu trúc so sánh)

  1. My house is ………. (big) than yours.
  2. The weather today is ………. (bad) than yesterday.
  3. This is the ………. (expensive) dress in the shop.
  4. This game is ………. (hard) than the last one.
  5. She is the ………. (talented) artist in the group.

1. My house is bigger than yours.

=> Giải thích: So sánh hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn của big.

2. The weather today is worse than yesterday.

=> Giải thích: So sánh hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn của bad là worse.

3. This is the most expensive dress in the shop.

=> Giải thích: So sánh nhiều đối tượng (nhiều cái váy trong cửa hàng), ta chọn so sánh nhất.

4. This game is harder than the last one.

=> Giải thích: So sánh hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn của hard.

5. She is the most talented artist in the group.

=> Giải thích: So sánh nhiều đối tượng (những nghệ sĩ trong nhóm), ta sử dụng so sánh nhất. 

Exercise 3: Write comparative sentences using the information given

(Bài tập 3: Viết câu so sánh sử dụng các thông tin cho sẵn)

1. A: This painting is beautiful. B: That painting is more beautiful. 

    => ………………………………………………………………………………………..

    2. A: The weather in London is rainy. B: The weather in Paris is drier. 

      => ………………………………………………………………………………………..

      3. A: This cake is sweet. B: That cake is sweeter.

        => ………………………………………………………………………………………..

        4. A: A cat is small. B: A dog is bigger. 

          => ………………………………………………………………………………………..

          5. A: Running a marathon is challenging. B: Running an ultra-marathon is more challenging.

            => ………………………………………………………………………………………..

            Áp dụng cấu trúc so sánh hơn đã học ở trên để làm bài tập này nhé!

            1. That painting is more beautiful than this one. (Bức tranh kia đẹp hơn bức tranh này.)
            2. The weather in Paris is drier than the weather in London. (Thời tiết ở Paris khô hơn thời tiết ở London.)
            3. This cake is less sweet than that one. (Cái bánh này ít ngọt hơn cái bánh kia.) 
            4. A dog is bigger than a cat. (Con chó to hơn con mèo.) 
            5. Running an ultra-marathon is more challenging than running a marathon. (Chạy siêu marathon khó hơn chạy marathon.)

            Xem thêm các bài tập khác:

            7. Kết luận 

            Bài viết trên đây đã giúp các bạn hiểu thế nào là so sánh hơn của hard, cũng như các cấu trúc so sánh khác dùng với tính từ và trạng từ hard. Một số lưu ý khi sử dụng so sánh hơn của hard như sau: 

            • Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ, ta có thể sử dụng harder cho cả động từ thường và động từ tobe. 
            • Hard là tính từ, trạng từ ngắn nên chỉ có harder, không có more hard hay more harder. 
            • Ta có thể sử dụng các cấu trúc khác để thay cho cấu trúc so sánh hơn của hard. 

            Nếu vẫn còn những điều băn khoăn về cấu trúc so sánh này, hãy bình luận ngay bên dưới để được chúng mình giải đáp sớm nhất nhé! Đừng quên tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục IELTS Grammar để cập nhật những thông tin hữu ích nhất.

            Hard: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/hard_1?q=harder – Truy cập ngày 08/08/2024

            Banner launching Moore

            Trang Jerry

            Content Writer

            Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

            Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

            Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

            Bình luận


            The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

            [v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

            Học chăm không bằng học đúng

            Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

            Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
            Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

             

            Vui lòng nhập tên của bạn
            Số điện thoại của bạn không đúng

            Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

            Sáng:
            09h - 10h
            10h - 11h
            11h - 12h
            Chiều:
            14h - 15h
            15h - 16h
            16h - 17h
            Tối:
            17h - 19h
            19h - 20h
            20h - 21h
            Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
            Lệ phí thi IELTS tại IDP
            Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
            Thi thử IELTS miễn tại Vietop