Câu bị động kép (Double passive) là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, khiến không ít người học gặp khó khăn và bối rối khi sử dụng.
Tuy nhiên, mình nghĩ rằng, chỉ cần nắm vững được cấu trúc câu bị động kết hợp luyện tập nhuần nhuyễn các bài tập ứng dụng, bạn hoàn toàn có thể học tốt dạng ngữ pháp này.
Vì vậy, để hỗ trợ bạn trong quá trình làm bài và ôn tập, mình đã chuẩn bị bài viết giúp các bạn thực hành với bài tập câu bị động kép, giúp “gỡ rối” các vấn đề khi gặp phải dạng bài tập này trong các bài kiểm tra. Bài viết bao gồm:
Khái niệm, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và cấu trúc câu bị động kép.
Bài tập câu bị động kép từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết.
Một số lưu ý quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Nào, cùng mình “xử đẹp” dạng ngữ pháp này ngay nhé!
1. Tổng hợp kiến thức lý thuyết về câu bị động kép
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động kép nhé:
Tóm tắt kiến thức
Khái niệm: Câu bị động kép (double passive) là một câu hoặc một mệnh đề chứa 2 động từ ở thể bị động. Trong đó, động từ thứ 2 luôn được chia ở dạng bị động nguyên thể: To + be + V-pp (past participle). Cấu trúc: – Trường hợp 1: Câu bị động kép cùng xuất hiện trong một mệnh đề, cùng 1 chủ ngữ nhưng thực hiện 2 hay nhiều hành động khác nhau lên 2 hay nhiều đối tượng khác nhau. + Câu chủ động: S1 + V1 (ed) + O1 + and + V2 (ed) + O2. => Câu bị động: O1 + was/ were + V1 (pp) + and + O2 + was/ were + V2 (pp). E.g.: They broke into the house and stole some pictures. (Họ đột nhập vào nhà và trộm đi một số bức ảnh.) => The house was broken into and some pictures were stolen. (Ngôi nhà đã bị đột nhập và một số bức ảnh đã bị lấy trộm.) – Trường hợp 2: Câu bị động kép cùng xuất hiện trong một mệnh đề, có 2 chủ thể riêng biệt. + Câu chủ động: S + V (ed) + O + to be + V (pp). => Câu bị động: O + was/ were + to be + V (pp). E.g.: They ordered the woman to be released. (Họ yêu cầu thả người phụ nữ ra.) => The woman was ordered to be released. (Người phụ nữ được yêu cầu thả ra.) – Trường hợp 3: Câu bị động kép xuất hiện trong nhiều mệnh đề + Khi động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì hiện tại câu chủ động: S + V1 + that + S2 + V2. => Câu bị động 1: It + be + V (pp) + that + S2 + V2. => Câu bị động 2: S + am/ is/ are + V (pp) + to + V (nguyên thể) (sử dụng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn). => Câu bị động 3: S + is/ am/ are + V (pp) + to have + V (pp) (sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành). E.g.: People think that their manager is very generous. (Mọi người nghĩ rằng người quản lý của họ rất hào phóng.) => Cách 1: It is thought that their manager is very generous. (Nó được nghĩ rằng người quản lý của họ rất hào phóng.) => Cách 2: Their manager is thought to be very generous. (Người quản lý của họ được nghĩ rằng rất hào phóng.) Khi động từ đầu tiên của câu chủ động được chia ở thì quá khứ. + Câu chủ động:S + V1 + that + S2 + V2. => Câu bị động: It was + V (pp) + that + S + V. => Câu bị động: S + was/ were + V (pp) + to + V (nguyên thể) (sử dụng khi V2 ở thì quá khứ đơn). => Câu bị động: S + was/ were + V (pp) + to have + V (pp) (sử dụng khi V2 ở thì quá khứ hoàn thành). E.g.: People said that Paul was an extrovert. (Mọi người nói rằng Paul là người hướng ngoại.) => Cách 1: It was said that Paul was an extrovert. (Nó được nói rằng Paul là người hướng ngoại.) => Cách 2: Paul was said to be an extrovert. (Paul được nói rằng là người hướng ngoại.) Lưu ý: Những câu bị động kép trong một số tình huống có thể gây ra sự mơ hồ, không rõ ràng về nghĩa. Trong một số trường hợp, dạng chủ động lại được khuyến khích sử dụng hơn là dạng bị động. Không nên dùng: The survey was attempted to be carried out. (Cuộc khảo sát đã được nỗ lực để được thực hiện.) → Không sai về mặt ngữ pháp nhưng mơ hồ. Nên dùng: They attempted to carry out the survey. (Họ nỗ lực để thực hiện cuộc khảo sát này.)
Ngoài ra, mình có tổng hợp lý thuyết câu bị động kép dưới dạng hình ảnh để bạn dễ nhớ, có thể lưu về và học bài mọi lúc:
Mình đã tổng hợp bài tập câu bị động kép trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:
Viết lại câu, sử dụng cấu trúc câu bị động kép.
Chọn đáp án đúng nhất.
Hoàn thành đoạn văn sau, sử dụng từ được cung cấp bên dưới.
Exercise 1: Rewrite the following sentences, using double passive voice
(Bài tập 1: Hãy viết lại các câu dưới đây sử dụng câu bị động kép)
1. People say that a renowned author writes that book.
=> That book ……………………………………………………………………………………………………………..
=> It is ……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Someone reported that a young boy had taken the chairs away.
=> The chairs …………………………………………………………………………………………………………….
=> It was …………………………………………………………………………………………………………………..
3. We expected that the staff members had planned the whole ceremony.
=> The whole ceremony ………………………………………………………………………………………………
=> It was …………………………………………………………………………………………………………………..
4. They believe that Alexander Graham Bell invented the telephone.
=> The telephone …………………………………………………………………………………………………….
=> It is ……………………………………………………………………………………………………………………
5. His uncle fixed the car and washed it quickly.
=> The car …………………………………………………………………………………………………………………
=> It was …………………………………………………………………………………………………………………..
6. People said that people cut down the trees to make room for a new supermarket.
=> It was ……………………………………………………………………………………………………………………
=> The trees ……………………………………………………………………………………………………………..
7. People say that he is the most reliable and responsible leader.
=> He is ……………………………………………………………………………………………………………………
=> It is ……………………………………………………………………………………………………………………..
8. They guarantee that they will return the equipment with all its wires intact.
=> The equipment……………………………………………………………………………………………………….
=> It is ……………………………………………………………………………………………………………………..
9. All students think that the new monitor is a good leader.
=> It is ………………………………………………………………………………………………………………………
=> The new monitor…………………………………………………………………………………………………….
10. They report that the suspended smuggler is in jail.
=> The suspended smuggler ……………………………………………………………………………………….
=> It is ……………………………………………………………………………………………………………………
Để chuyển sang câu bị động, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
Xác định chủ ngữ trong câu gốc.
Xác định động từ trong câu gốc.
Chuyển chủ ngữ thành tân ngữ.
Đưa động từ về dạng bị động và điều chỉnh theo thì trong câu gốc.
1. That book is said to be written by a renowned author.
It is said that a renowned author writes that book.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, chúng ta thấy rằng “a renowned author” là người thực hiện hành động viết “write” và “that book” là tân ngữ.
Trong cách viết 1, chúng ta chuyển “that book” thành tân ngữ và động từ “writes” sang dạng bị động, kết hợp với giới từ “by a renowned author” (by tân ngữ)
Trong cách viết 2, chúng ta sử dụng cấu trúc “It + is + said + that + S2 + V2” (Nó được nói rằng…) với thì hiện tại đơn, chủ ngữ “a renowned author” thực hiện hành động “write” với “that book”.
2. The chairs were reported to be taken by a young boy.
It was reported that a young boy had taken the chairs away.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, người ta đưa ra báo cáo “reported” và “a young boy” là người thực hiện hành động lấy đi “had taken”.
Trong cách viết 1, chúng ta chuyển “the chairs” thành tân ngữ và động từ “had taken” sang dạng bị động, sau đó thêm giới từ “by” và chuyển tới chủ ngữ ban đầu.
Trong cách viết 2, chúng ta sử dụng cấu trúc “It + was + reported + that + S + had + V (pp)” (Nó được báo cáo rằng …) với thì quá khứ hoàn thành, chủ ngữ “a young boy” thực hiện hành động “had taken” với “the chair”.
3. The whole ceremony was expected to have been planned by the staff members.
It was expected that the staff members had planned the whole ceremony.
=> Giải thích: Tương tự, trong câu chủ động, “the staff members” là người thực hiện hành động lập kế hoạch (had planned) cho “the whole ceremony”.
Trong cách viết 1, chúng ta chuyển “the whole ceremony” thành tân ngữ và động từ “had planned” sang dạng bị động, kết hợp với giới từ “by” và chuyển tới chủ ngữ ban đầu, thu được câu “The whole ceremony was expected to have been planned by the staff members”.
Trong cách viết 2, chúng ta sử dụng cấu trúc “It + was + V (pp) + that + S + had + V (pp)” (Nó được mong đợi rằng …). Sau đó đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ “the whole ceremony” và sử dụng động từ “had been planned” để chỉ hành động đã được thực hiện (được lập kế hoạch) và thêm giới từ “by tân ngữ” để chỉ người thực hiện hành động.
4. The telephone is believed to have been invented by Alexander Graham Bell.
It is believed that Alexander Graham Bell invented the telephone.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Alexander Graham Bell” là người thực hiện hành động phát minh (invented) “the telephone”.
Trong cách viết 1, chúng ta chuyển “the telephone” thành tân ngữ và động từ “invented” sang dạng bị động, sau đó thêm giới từ “by” và chuyển tới chủ ngữ ban đầu, thu được câu “The telephone is believed to have been invented by Alexander Graham Bell”.
Trong cách viết 2, chúng ta sử dụng cấu trúc “It + is + Vpp + that + S2 + V2” (Nó được tin rằng …), chủ ngữ “Alexander Graham Bell” thực hiện hành động “invented” với “the telephone”.
5. The car was fixed and washed quickly by his uncle.
It was fixed and washed quickly by his uncle.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “his uncle” là người thực hiện hành động sửa chữa và rửa (fixed, washed) “the car”.
Trong cách viết 1, chúng ta chuyển “the car” thành tân ngữ và động từ “fixed, washed” sang dạng bị động, thu được câu “The car was fixed and washed quickly by his uncle”.
Trong cách viết 2, chúng ta sử dụng “It” thay cho “The car” bị chịu hành động “fixed” và “washed” bởi “by his uncle” (by tân ngữ).
6. It was said that the trees were cut down to make room for a new supermarket.
The trees were said to have been cut down to make room for a new supermarket.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “people” là người thực hiện hành động cưa hạ (cut down) “the trees”.
Cách viết 1, bắt đầu bằng “it was said” (nó được nói rằng). Sau đó, chúng ta chuyển “the trees” thành tân ngữ và động từ “cut down” sang dạng bị động, kết hợp với giới từ “by” và chuyển tới chủ ngữ ban đầu, thu được câu “It was said that the trees were cut down to make room for a new supermarket”.
Cách viết 2, chúng ta sử dụng cấu trúc “S + was/ were + V (pp) + to have + V (pp)” với “the trees” là chủ ngữ, được nói rằng sẽ bị chặt đi “have been cut down” để “make room”.
7. He is said to be the most reliable and responsible leader.
It is said that he is the most reliable and responsible leader.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “he” được cho là người đáng tin cậy nhất và trách nhiệm nhất.
Cách viết 1: Chúng ta không có động từ nào cần chuyển đổi thành dạng bị động ở đây, vì vậy chỉ cần chuyển đổi chủ ngữ thành tân ngữ và thêm giới từ “by”, thu được câu “He is said to be the most reliable and responsible leader”.
Cách viết 2: Chúng ta sử dụng cấu trúc “It is said that” (Nó được nói rằng …) với chủ ngữ “he” là người “leader” đáng tin cậy và trách nhiệm nhất.
8. The equipment is guaranteed to be returned with all its wires intact.
It is guaranteed that they will return the equipment with all its wires intact.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” đảm bảo rằng họ sẽ trả lại (will return) “the equipment” với tất cả các dây nguyên vẹn.
Cách viết 1: Chúng ta chuyển “the equipment” thành tân ngữ và động từ “will return” sang dạng bị động, kết hợp với giới từ “by” và chuyển tới chủ ngữ ban đầu, thu được câu “The equipment is guaranteed to be returned with all its wires intact by them”.
Cách viết 2: Chúng ta sử dụng cấu trúc “It is guaranteed that” với chủ ngữ “they” sẽ thực hiện hành động “will return” các thiết bị điện tử “with all its wires intact”
9. It is thought that the new monitor is a good leader.
The new monitor is thought to be a good leader.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “the new monitor” được tất cả học sinh cho là một nhà lãnh đạo tốt.
Cách viết 1: Chúng ta bắt đầu bằng “It is thought that”, chuyển đổi chủ ngữ thành tân ngữ và thêm giới từ “by”, thu được câu “It is thought by all students that the new monitor is a good leader”.
Cách viết 2: Chủ ngữ mới “the new monitor” được nghĩ rằng “is thought” là một người “a good leader”.
10. The suspended smuggler is reported to be in jail.
It is reported that the suspended smuggler is in jail.
=> Giải thích: Trong câu này, “they” báo cáo rằng “the suspended smuggler” đang trong tù.
Cách viết 1: Chúng ta chuyển tân ngữ lên làm chủ ngữ mới “the suspended smuggler” chịu hành động “is reported” (bị báo cáo rằng) đang ở trong tù “to be in jail”.
Cách viết 2: Chúng ta sử dụng cấu trúc “It is + Vpp + that + S2 + V2” với chủ ngữ là “the suspended smuggler” làm hành động “is in jail” (đang ở trong tù).
Exercise 2: Choose the most correct option (A, B or C)
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất)
1. It ………. that gunshots have been heard in the city center. (report)
A. is to be reported
B. has been reported
C. is reported
2. The escaped prisoner is believed ………. a rope to climb the wall. (use)
A. to use
B. to have used
C. to be used
3. Over 200 people ………. to have been injured in the explosion. (understand)
A. are being understood
B. are understood
C. understood
4. It is considered impolite in some cultures ………. with your left hand. (eat)
A. to be eaten
B. to eat
C. to have been eaten
5. ………. suggested that people who do not recycle should pay more tax. (be)
A. It is
B. There has been
C. It was
6. Your order is guaranteed ………. within three working days. (deliver)
A. to be delivered
B. will be delivered
C. to have been delivered
7. It was expected that the project ………. by John by now. (complete)
A. would have been completed
B. have completed
C. completed
8. It was expected that the new product ………. by the company soon. (announce)
A. has been announced
B. would be announced
C. announced
9. A gift ………. for her sister by her and a heartfelt card was written for her. (think)
A. was been thought
B. was thought
C. is thought
10. He is believed ………. to solve the problem. (able)
Cấu trúc “is reported” sử dụng thì hiện tại đơn bị động, diễn tả một sự thật, hoặc thông tin. Ở đây diễn tả thông tin nghe thấy tiếng súng đã diễn ra (không nhấn mạnh được báo cáo bởi ai). Không chọn câu A vì cấu trúc “is to be reported” thường dùng để diễn tả một hành động cần phải được thực hiện trong tương lai. Không chọn câu B vì cấu trúc “has been reported” sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động, diễn tả một hành động đã xảy ra và có kết quả liên quan đến hiện tại.
2. B
Cấu trúc “is believed to have done something” được dùng để nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà người ta tin rằng đúng. Trong câu này, chúng ta muốn nói về hành động của tù nhân đã sử dụng dây thừng để trèo qua tường, đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ. Không chọn A vì “to use” diễn tả hành động ở hiện tại hoặc tương lai. Không chọn C vì “to be used” là thể bị động, không phù hợp với hành động chủ động của tù nhân.
3. B
“Are understood” ở đây dùng ở dạng bị động để diễn tả một sự thật được xác nhận rằng hơn 200 người đã bị thương trong vụ nổ. Không chọn A vì là thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói (không hợp ngữ cảnh với 1 hành động mà người ta hiểu là đã xảy ra). Không chọn B vì là thì quá khứ đơn, không phải dạng bị động.
4. B
Động từ “consider” đi kèm với “to” + “động từ nguyên thể” là cấu trúc dùng để diễn tả một hành động bị xem là không lịch sự. Trong câu này, chúng ta muốn nói về hành động ăn bằng tai trái ở một số nước là không lịch sự.
5. A
Cấu trúc “It is suggested that …” được dùng để đưa ra lời khuyên hay đề xuất chung chung. Trong câu này, chúng ta diễn đạt một đề xuất rằng những người không tái chế rác thải nên trả nhiều thuế hơn.
6. A
“guaranteed to be delivered” là cấu trúc bị động để diễn tả một sự thật hoặc 1 điều luật đã được xác định rằng đơn hàng của bạn được đảm bảo sẽ được giao.
7. A
Cấu trúc “would have been completed” diễn tả một dự kiến, là hành động dự án lẽ ra đã hoàn thành nhưng hiện tại chưa hoàn thành “by now” (cho đến hiện tại). Không chọn B vì không phải là dạng bị động. Không chọn C vì là quá khứ đơn, không diễn tả 1 việc sắp hoàn thành.
8. B
Cấu trúc “would be announced” dùng để nói về một hành động được kỳ vọng “expect” rằng việc công bố sản phẩm sẽ xảy ra trong tương lai “soon”.
9. B
Câu này sử dụng “was thought” là dạng quá khứ đơn bị động để diễn tả hành động nghĩ về một món quà đã được chọn cho chị cô ấy ở quá khứ. Không chọn A vì không đúng ngữ pháp. Không chọn C vì “is thought” là thì hiện tại.
10. A
Cấu trúc “to be able” là động từ nguyên thể diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai. Cụm từ “is believed to be able to do something” diễn tả một niềm tin rằng anh ấy có khả năng giải quyết vấn đề cho ai đó tại thời điểm hiện tại. Không chọn B vì nó diễn tả khả năng trong quá khứ. Không chọn C vì “able” không thể đứng 1 mình mà phải là “to be able”.
Exercise 3: Complete the following paragraph
(Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sau)
(1) was obliged to (2) are believed to have been (3) is known to have experienced (4) is not known (5) was brought
(6) are thought to be (7) was packed (8) is thought to have been (9) was seen (10) were made to
A plane carrying 15 members of the government to a conference in Brussels (1) ………. a small scale fire earlier this morning. The plane (2) ………. about 20 minutes into its journey when the fire occurred in the luggage department.
It (3) ………. how the plane caught fire, but early eyewitness reports confirm that a trail of smoke (4) ………. coming from the undercarriage. The fire (5) ………. rapidly under control, but the pilot (6) ………. make an emergency landing. Five people (7) ………. treated for shock. The plane (8) ………. with business people flying to Belgium.
All 209 passengers (9) ………. stay behind for questioning after landing at a military airport in northern France. Police (10) ………. treating the incident as suspicious.
Sử dụng để diễn tả một sự việc đã được biết đến hoặc đã trải qua, có kinh nghiệm với nó. Trong trường hợp này, chúng ta diễn tả việc máy bay phải hạ cánh do có đám cháy nhỏ.
2. is thought to have been
Sử dụng để diễn tả suy nghĩ hay suy đoán rằng có một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Ở đây, người ta nghĩ rằng đám cháy đã xảy ra khoảng 20 phút sau khi máy bay cất cánh.
3. is not known
“is not known” diễn tả hành động rằng không biết về sự việc cụ thể là “how the plane caught fire” (làm thế nào máy bay bắt lửa)
4. was seen
“was seen” diễn tả hành động/ sự việc đã được chứng kiến. Ở đây chỉ việc “a trail of smoke” (một đám khói) đã được thấy từ “undercarriage”
5. was brought
“was brought” chỉ việc đưa ra một hành động, ở đây diễn tả “the fire” được kiểm soát nhanh chóng.
6. was obliged
Động từ “obliged” (thể bị động) được sử dụng để diễn tả việc buộc phải làm một hành động nào đó, thường do áp đặt từ bên ngoài. Ở đây chỉ “the pilot” bị buộc phải hạ cánh khẩn cấp.
7. are believed to have been
Sử dụng để diễn tả sự thật hoặc một niềm tin về hành động đã diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ở đây “five people” được tin rằng đã được điều trị vì “shock”
8. was packed
Động từ “pack” nghĩa là đóng gói hoặc đặt vào hành lý, trong trường hợp này chúng ta sử dụng thể bị động diễn tả việc máy bay bị hỏng được đóng gói và đưa đến Belgium cùng với những người doanh nhân.
9. were made to
Cấu trúc “were made to” được sử dụng để diễn tả 1 hành động bắt buộc, trong trường hợp này “all 209 passengers” bị buộc phải ở lại sân bay và trả lời các câu hỏi sau khi hạ cánh tại một sân bay tại Pháp.
10. are thought to be
Sử dụng để diễn tả sự giả định về một tình huống cụ thể, ở đây diễn tả sự việc những người cảnh sát được tin rằng họ đang xử lý vụ việc trên.
3. Download tổng hợp dạng bài tập câu bị động kép kèm đáp án chi tiết
Đi cùng với các dạng bài tập trên, mình đã soạn thêm 100+ bài tập câu bị động kép khác từ cơ bản đến nâng cao, để các bạn có thể luyện tập nhuần nhuyễn hơn tại nhà. Hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải xuống trọn bộ các dạng bài tập ngay!
Trước khi mình kết thúc bài viết, dưới đây là một số lưu ý nhỏ để các bạn không bị trừ điểm khi làm bài liên quan đến các dạng bài tập câu bị động kép:
Lưu ý và học thuộc các dạng cấu trúc câu bị động kép bắt đầu bằng chủ ngữ It + be + V (pp).
Những câu bị động kép trong một số tình huống có thể gây ra sự mơ hồ, không rõ ràng về nghĩa.Trong một số trường hợp, dạng chủ động lại được khuyến khích sử dụng hơn là dạng bị động.
Xem lại bài mỗi khi làm xong để tránh sai sót, nhất là ở phần trắc nghiệm.
Theo dõi IELTS Grammar để lưu thêm nhiều kiến thức lý thuyết và bài tập về các điểm ngữ pháp khác nhé! Nếu bạn có thắc mắc nào khi làm bài tập, hãy chia sẻ bên dưới phần bình luận để được đội ngũ giáo viên giàu kỹ năng và kinh nghiệm của Vietop English kịp thời giải đáp và giúp bạn học tập tốt hơn.
Hẹn các bạn ở những bài viết sau!
Tài liệu tham khảo:
Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 23/07/2024
The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 23/07/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Bạn có bao giờ gặp khó khăn trong việc hiểu và sử dụng phrasal verbs tiếng Anh không? Turn in là một ví dụ điển hình, với nhiều nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Bạn có đang bối rối không biết khi nào nó
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!