Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bỏ túi 99+ bài tập đại từ quan hệ có đáp án và giải thích chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Trong tiếng Anh có rất nhiều đại từ quan hệ như who, which, that, where, … Mỗi đại từ sẽ có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Do đó, những bạn mới bắt đầu học sẽ gặp một chút khó khăn.

Tuy nhiên, bạn cũng đừng quá lo lắng! Mình sẽ tổng hợp bài viết tất tần tật các kiến thức quan trọng: 

  • Cách sử dụng đại từ quan hệ.
  • Các dạng bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh.
  • Đáp án và lời giải chi tiết nhất.

Cùng học thôi! 

1. Ôn tập kiến thức về đại từ quan hệ

Đầu tiên, bạn hãy cùng mình học lại các kiến thức về đại từ quan hệ trong tiếng Anh:

Ôn tập kiến thức
1. Khái niệm
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là những từ được sử dụng để thay thế cho một đại từ, danh từ đứng trước đó có thể là người, vật, sự việc, hoặc các ý trong mệnh đề trước đó. Đại từ quan hệ có chức năng là giúp kết nối, liên kết một mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ có trong câu. Điều này giúp văn bản trở nên mạch lạc và dễ đọc hơn.
2. Các đại từ quan hệ phổ biến
– Who thay thế cho người (trước động từ).
– Whom thay thế cho người (trước chủ từ).
– Whose thay thế cho chủ ngữ sở hữu của người hoặc vật.
– Which thay thế cho vật, con vật.
– That thay thế người, vật, con vật.
3. Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
Để quá trình làm bài tập đại từ quan hệ không xảy ra những sai sót không đáng có, bạn cần lưu ý một vài điều sau đây: 
– Tuyệt đối không dùng that khi phía trước có dấu phẩy (,). 
– That được dùng khi phải thay thế từ 2 chủ từ trở lên là người, vật.
– Đại từ quan hệ có chức năng thay thế chủ ngữ và tân ngữ. Vì vậy không được lặp lại chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề trước đó
– Nếu which có vai trò là một tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ luôn.

Xem thêm kiến thức về đại từ quan hệ: 

Xem thêm các dạng bài tập:

2. Bài tập đại từ quan hệ

Dưới đây là các dạng bài tập đại từ quan hệ từ cơ bản đến nâng cao được mình tổng hợp thông qua các đề thi, đề kiểm tra. Các dạng bài gồm:

  • Điền đại từ quan hệ who, whom, which, that vào chỗ trống.
  • Nối câu dùng đại từ quan hệ.
  • Lược bỏ đại từ quan hệ.
  • Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.
  • Điền một đại từ quan hệ vào ô trống trong câu. (Không sử dụng đại từ quan hệ that).
  • Sử dụng đại từ quan hệ that hoặc who để viết lại các câu sau.

Exercise 1: Relative pronouns exercise who, whom, which, that

(Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ who, whom, which, that vào chỗ trống)

bài tập đại từ quan hệ
Exercise 1: Relative pronouns exercise who, whom, which, that
  1. I take care of people ………. I love.
  2. He ………. strives hard will succeed.
  3. The man ………. just walked in is an attorney.
  4. I haven’t received the book ………. I ordered.
  5. People ………. are honest are always trusted.
  6. He finished every project ………. he launched.
  7. People ………. die for a noble cause that never fails.
  8. This is the house ………. my father built.
  9. Where is the bicycle ………. you borrowed from me?
  10. He is an activist ………. I admire.
  11. People ………. speak a second language tend to be smarter.
  12. The woman ………. took the message was polite.
  13. Where is the person ………. asked for a drink?
  14. I can’t find the paper ………. I had written her number. (on)
  15. He is the only politician ………. I really respect.
  16. Police arrested the man ………. had stolen their walky-talky.
  17. Do you know the boy ………. is sitting beside Alice?
  18. I know some traders ………. import spices from India.
  19. He ………. has nothing to lose has no worries.
  20. He ………. wears the shoes knows where it pinches.
  21. The girl ………. just walked in is my niece.
  22. The woman ………. answered the phone was rather rude.
  23. The police arrested the man ………. created a scene in the mall.
  24. I bought some milk and sugar ………. I made a dessert.(with)
  25. She was a beautiful girl ………. everybody admired.
  26. Who is that girl ………. is sitting next to your brother?
  27. The man ………. I met in the store must be ninety or ninety-five.
  28. The man ………. she married is a journalist.
  29. Those ………. join today will get a discount.
  30. This is Peter ………. runs this coffee.
Đáp ánGiải thích
Đáp ánGiải thích
1. WhomWhom thay thế cho tân ngữ people chỉ người (đứng trước chủ từ I).
2. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ strives).
3. WhoWho thay thế cho chủ ngữ the man chỉ người.
4. WhichWhich/ that thay thế cho tân ngữ book chỉ vật.
5. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ are).
6. ThatThat thay thế cho tân ngữ project chỉ vật.
7. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ die).
8. Which/ thatWhich/ that thay thế cho tân ngữ house chỉ vật.
9. ThatThat thay thế cho tân ngữ bicycle chỉ vật.
10. WhomWhom thay thế cho tân ngữ activist chỉ người (đứng trước chủ từ I).
11. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ speak).
12. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ took).
13. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ asked).
14. Which/ thatWhich/ that thay thế cho tân ngữ paper chỉ vật.
15. WhomWhom thay thế cho tân ngữ politician chỉ người (đứng trước chủ từ I).
16. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ had stolen).
17. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ is sitting).
18. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ import).
19. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ has).
20. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ wears).
21. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ just walked in).
22. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ answered).
23. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ created).
24. WhichWith which thay thế cho tân ngữ milk and sugar chỉ vật (đứng trước chủ từ I).
25. WhomWhom thay thế cho tân ngữ girl chỉ người (đứng trước chủ từ everybody).
26. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ is sitting).
27. WhomWhom thay thế cho tân ngữ man chỉ người (đứng trước chủ từ I).
28. WhomWhom thay thế cho tân ngữ man chỉ người (đứng trước chủ từ she).
29. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ join).
30. WhoWho thay thế cho chủ ngữ chỉ người (đứng trước động từ runs).

Exercise 2: Connect sentences using relative pronouns

(Bài tập 2: Nối câu dùng đại từ quan hệ)

  1. Kolkata is the capital of West Bengal. It is called the City of Joy.
  2. The orchids were used to decorate the venue. They grow in the conservatory.
  3. The woman is a campaigner for peace now. Her husband died in the war.
  4. Karen Solden is being promoted to a higher position in the company. He will replace Harold Walker.
  5. The woman complained to the police. Her wallet had been stolen.
  6. Bring me the book. The book is on your table.
  7. Mary married Johnny. He is a writer.
  8. Maria is a volunteer for the Red Cross. She is a qualified nurse.
  9. This is a bicycle. I bought it yesterday.
  10. The concert attracted lots of people. It was held in the town hall.
  11. The man couldn’t recollect what had happened to him. He had been robbed.
  12.  The flowers are not original. These were used to decorate the hall.

1. Kolkata, which is the capital of West Bengal, is called the City of Joy.

=> Giải thích: Tìm danh từ chính ở mỗi câu: Kolkata và it (đại từ thay thế cho Kolkata). Đại từ quan hệ which được sử dụng để nối hai câu lại với nhau, mô tả thêm về thành phố Kolkata.

2. The orchids, which grow in the conservatory, were used to decorate the venue.

=> Giải thích: The orchids là danh từ chính trong câu. Đại từ quan hệ which được sử dụng để mô tả nơi mà các loài lan mọc, liên kết với việc chúng được sử dụng để trang trí địa điểm.

3. The woman, whose husband died in the war, is a campaigner for peace now.

=> Giải thích: The woman là danh từ chính của câu gốc. Đại từ quan hệ whose được sử dụng để chỉ sở hữu của người (chồng của người phụ nữ đã qua đời trong chiến tranh), từ đó mô tả thêm về người phụ nữ.

4. Karen Solden, who will replace Harold Walker, is being promoted to a higher position in the company.

=> Giải thích: Karen Solden là danh từ chính của câu gốc. Đại từ quan hệ who được sử dụng để chỉ người (Karen Solden), mô tả thêm về việc cô sẽ thay thế Harold Walker và được thăng chức lên vị trí cao hơn trong công ty.

5. The woman, whose wallet had been stolen, complained to the police.

=> Giải thích: The woman là danh từ chính của câu gốc. Đại từ quan hệ whose được sử dụng để chỉ sở hữu của người (ví của người phụ nữ đã bị đánh cắp), giúp mô tả chi tiết hơn về tình huống.

6. Bring me the book that is on your table.

=> Giải thích: The book là danh từ chính trong câu gốc. Đại từ quan hệ that được sử dụng để chỉ vật (quyển sách nằm trên bàn của bạn), giúp làm rõ vật mà người nói đề cập đến.

7. Mary married Johnny, who is a writer.

=> Giải thích: Johnny là danh từ chính trong câu gốc. Đại từ quan hệ who được sử dụng để chỉ người (Johnny), mô tả thêm về nghề nghiệp của anh ấy.

8. Maria, who is a qualified nurse, is a volunteer for the Red Cross.

=> Giải thích: Maria là danh từ chính của câu gốc. Đại từ quan hệ who được sử dụng để chỉ người (Maria), mô tả thêm về chuyên môn của cô ấy.

9. This is the bicycle that I bought yesterday.

=> Giải thích: A bicycle là danh từ chính trong câu gốc. Đại từ quan hệ that được sử dụng để chỉ vật (chiếc xe đạp), làm rõ vật mà người nói đã mua vào ngày hôm qua.

10. The concert, which was held in the town hall, attracted lots of people.

=> Giải thích: The concert là danh từ chính trong câu gốc. Đại từ quan hệ which được sử dụng để mô tả nơi diễn ra sự kiện (trong phòng hội trường), giúp kết nối thông tin giữa các câu.

11. The man, who had been robbed, couldn’t recollect what had happened to him.

=> Giải thích: The man là danh từ chính của câu gốc. Đại từ quan hệ who được sử dụng để chỉ người (người đàn ông), mô tả thêm về tình trạng anh ấy đã bị cướp.

12. The flowers, which were used to decorate the hall, are not original.

=> Giải thích: The flowers là danh từ chính trong câu gốc. Đại từ quan hệ which được sử dụng để mô tả mục đích sử dụng của các bông hoa (được dùng để trang trí hội trường), giúp kết nối và làm rõ ý trong câu.

Exercise 3: Find and correct mistakes in the following sentences

(Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)

Exercise 3: Find and correct mistakes in the following sentences
Exercise 3: Find and correct mistakes in the following sentences
  1. She cherishes the era which jazz music was at its peak.
  2. The shop which they sells vintage items is quite popular.
  3. The reason which we lost the game is that we didn’t practice enough.
  4. The team that won the game was very happy.
  5. The gardener, which we employ, takes great care of our plants.
  6. The company, whose their products are innovative, is leading the market.
  7. The university at where she teaches is renowned for its law program.
  8. The day on when my sister graduated was unforgettable.
  9. He joined a club in where members share a love for photography.
  10.  He’s the man whom helped me when I lost my keys.
Đáp ánGiải thích
1. which -> in whichThay which thành in which vì in which là mệnh đề quan hệ chỉ thời gian.
2. which -> that
sells -> sell
– Đổi which thành that vì that dùng cho mệnh đề quan hệ không hạn định.
– Đổi sells thành sell vì shop là danh từ số ít, chủ ngữ của động từ.
3. which -> whyThay which thành why vì why dùng để hỏi hoặc diễn đạt lý do.
4. Câu này không sai
5. Câu này không sai
6. Bỏ theirLoại bỏ their vì whose đã bao gồm ý nghĩa của their.
7. Bỏ atLoại bỏ at vì where đã bao gồm ý nghĩa của nơi chốn.
8. Bỏ onLoại bỏ on vì when đã bao gồm ý nghĩa của thời điểm.
9. Bỏ inLoại bỏ in vì where đã bao gồm ý nghĩa của nơi chốn.
10. who -> whomDùng who thay cho whom vì who là chủ ngữ của động từ helped.

Exercise 4: Fill in a relative pronoun in the blank box in the sentence. (Do not use the relative pronoun that)

(Bài tập 4: Điền một đại từ quan hệ vào ô trống trong câu. (Không sử dụng đại từ quan hệ that))

  1. I’ll never forget the day ………. we met.
  2. Is that the lady ………. husband tried to rob the bank?
  3. We need to find an empty building ………. we can hide for a couple of days.
  4. Social media networks are an excellent tool ………. you can use to promote your business.
  5. In the military, D-Day is the day on ………. a combat attack or operation is to be initiated.
  6. I have two brothers, both of ………. are younger than me.
  7. This is the house ………. I grew up in.
  8. At home we have more than 20 gadgets, none of ………. I can use.
  9. Do you remember the girl ………. brother sat next to you in 3rd grade?
  10. He denounced the injustice at the conference, ………. everybody applauded.
Đáp ánGiải thích
1. whenTrong câu này, mệnh đề quan hệ phụ thuộc vào danh từ day (ngày) và diễn tả thời điểm diễn ra sự kiện chúng tôi gặp nhau.
2. whoseĐại từ quan hệ whose được dùng để chỉ sở hữu cho người hoặc vật đã được đề cập trước. Ở đây, husband (chồng) sở hữu của lady (bà) nên ta dùng whose.
3. whereĐại từ quan hệ where được dùng để chỉ địa điểm. Trong câu này, mệnh đề quan hệ phụ thuộc vào danh từ building (toà nhà) và diễn tả vị trí để ẩn náu.
4. whichĐại từ quan hệ which được dùng để chỉ vật hoặc sự vật đã được đề cập trước. Mạng xã hội (social media networks) là một công cụ, do đó ta dùng which.
5. On whichOn which là cụm từ bao gồm giới từ on và đại từ quan hệ which. Giới từ on chỉ thời điểm, which dùng để thay thế cho cụm danh từ the day (ngày) – thời điểm diễn ra sự kiện.
6. whomĐại từ quan hệ whom được dùng để chỉ người hoặc vật là tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Trong câu này, brothers (anh em trai) là tân ngữ của giới từ of nên dùng whom.
7. whereWhere dùng để chỉ địa điểm ngôi nhà mà người nói đã lớn lên.
8. whichĐại từ quan hệ which dùng để chỉ các thiết bị (gadgets) đã được đề cập trước.
9. whoseWhose dùng để chỉ anh trai của cô gái đã được đề cập trước.
10. whichFor là giới từ chỉ lý do, which dùng để thay thế cho cụm danh từ the injustice (sự bất công) – lý do mọi người vỗ tay.

Exercise 5: Use the relative pronouns that or who to rewrite the sentences

(Bài tập 5: Sử dụng đại từ quan hệ That hoặc Who để viết lại các câu sau)

bài tập đại từ quan hệ
Exercise 5: Use the relative pronouns That or Who to rewrite the sentences

1. She worked for a man. The man used to be an athlete.

=> ……………………………………………………………………….

2. They called a lawyer. The lawyer lived nearby.

=> ……………………………………………………………………….

3. I sent an email to my brother. My brother lives in Australia.

=> ……………………………………………………………………….

4. The customer liked the waitress. The waitress was very friendly.

=> ……………………………………………………………………….

5. We broke the computer. The computer belonged to my father.

=> ……………………………………………………………………….

6. I dropped a glass. The glass was new.

=> ……………………………………………………………………….

7. She loves books. The books have happy endings.

=> ……………………………………………………………………….

8. They live in a city. The city is in the north of England.

=> ……………………………………………………………………….

9. The man is in the garden. The man is wearing a blue jumper.

=> ……………………………………………………………………….

10. The girl works in a bank. The girl is from India.

=> ……………………………………………………………………….

11. My sister has three children. My sister lives in Australia.

=> ……………………………………………………………………….

12. The waiter was rude. The waiter was wearing a blue shirt.

=> ……………………………………………………………………….

13. The money is in the kitchen. The money belongs to John.

=> ……………………………………………………………………….

14. The table got broken. The table was my grandmother’s.

=> ……………………………………………………………………….

15. The television was stolen. The television was bought 20 years ago.

=> ……………………………………………………………………….

16. The fruit is on the table. The fruit isn’t fresh.

=> ……………………………………………………………………….

1. She worked for a man who used to be an athlete.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who được sử dụng thay thế cho a man, nhấn mạnh vai trò của người đàn ông trong câu.

2. They called a lawyer who lived nearby.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho a lawyer, nhấn mạnh nơi sống của luật sư.

3. I sent an email to my brother who lives in Australia.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho my brother, giới thiệu thông tin về nơi sống của anh trai.

4. The customer liked the waitress who was very friendly.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho the waitress, nhấn mạnh tính cách thân thiện của cô.

5. We broke the computer that belonged to my father.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the computer, chỉ vật mà chúng ta đã làm hỏng.

6. I dropped a glass that was new.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the glass, nhấn mạnh tính mới của cái ly đã bị rơi.

7. She loves books that have happy endings.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho books, nhấn mạnh các cuốn sách có kết thúc hạnh phúc.

8. They live in a city that is in the north of England.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the city, chỉ thành phố nằm ở phía bắc nước Anh.

9. The man who is wearing a blue jumper is in the garden.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho the man, giới thiệu thông tin về người đàn ông đang mặc áo len màu xanh trong vườn.

10. The girl who is from India works in a bank.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho the girl, giới thiệu thông tin về cô gái làm việc tại ngân hàng và đến từ Ấn Độ.

11. My sister who lives in Australia has three children.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho my sister, giới thiệu thông tin về nơi sống của chị gái.

12. The waiter who was wearing a blue shirt was rude.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ who thay thế cho the waiter, nhấn mạnh tính cách không lịch sự của anh phục vụ.

13. The money that belongs to John is in the kitchen.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the money, chỉ vật mà thuộc về John và đang ở trong bếp.

14. The table that was my grandmother’s got broken.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the table, chỉ vật mà đã bị hư hỏng và thuộc về bà.

15. The television that was bought 20 years ago was stolen.

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the television, chỉ vật bị đánh cắp và đã được mua 20 năm trước.

16. The fruit that isn’t fresh is on the table. 

=> Giải thích: Đại từ quan hệ that thay thế cho the fruit, chỉ vật mà đang nằm trên bàn và không tươi mới.

3. Download miễn phí bài tập đại từ quan hệ

Bạn đang tìm kiếm bài tập đại từ quan hệ để luyện tập và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình? Dưới đây là file tài liệu tổng hợp các dạng bài tập đại từ quan hệ miễn phí để bạn thuận tiện cho quá trình học. Cùng tải về và học thôi!

4. Kết luận

Vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá kiến thức về đại từ quan hệ. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách sử dụng và hoàn thành tốt các bài tập đại từ quan hệ một cách chính xác nhất.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý một số điều sau khi làm bài tập đại từ quan hệ:

  • Hãy đọc kỹ đề bài để xác định loại đại từ quan hệ nào phù hợp với ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.
  • Chọn đại từ quan hệ phù hợp với danh từ hoặc cụm danh từ mà nó thay thế.
  • Đặt đại từ quan hệ ở vị trí chính xác trong câu để đảm bảo ngữ nghĩa mạch lạc.
  • Đọc lại bài tập cẩn thận để đảm bảo không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp và đại từ quan hệ.

Nếu có phần bài tập nào bạn chưa hiểu, đừng ngần ngại hãy để lại thắc mắc ở phần comment, mình và đội ngũ giáo viên tại Vietop English sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Tài liệu tham khảo:

What Is a Relative Pronoun, and How Does It Work? – https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ – Truy cập 21/6/2024.

Banner launching Moore

Ngọc Hương

Content Writer

Tôi hiện là Content Writer tại công ty TNHH Anh ngữ Vietop – Trung tâm đào tạo và luyện thi IELTS tại TP.HCM. Với hơn 3 năm kinh nghiệm trong việc sáng tạo nội dung học thuật, tôi luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những nội dung chất lượng về tiếng Anh, IELTS …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop