Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Chinh phục 99+ bài tập câu bị động lớp 10 có hướng dẫn đáp án chi tiết

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Câu bị động trong tiếng Anh lớp 10 là một điểm ngữ pháp rất quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững. Tuy nhiên, câu bị động lớp 10 lại có khá nhiều dạng đặc biệt và biến thể khác nhau khiến học sinh đôi khi cảm thấy khó phân biệt. Chỉ cần lơ là “cảnh giác” thì chúng ta rất dễ chọn sai đáp án và bị trừ điểm.

Đừng lo lắng, mình ở đây để giúp bạn! Mình đã chuẩn bị trọn bộ lý thuyết kèm danh sách 99+ bài tập câu bị động lớp 10 từ cơ bản đến nâng cao, đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự học mà không cần cảm thấy lo lắng hay mất phương hướng. 

Bài viết bao gồm các mục sau:

  • Ôn tập kiến thức ngữ pháp giúp bạn nắm vững cấu trúc của câu bị động lớp 10.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong các bài kiểm tra
  • Hướng dẫn đáp án và giải thích chi tiết

Cùng mình bắt đầu học ngay thôi nào! 

1. Ôn tập lý thuyết ngữ pháp câu bị động lớp 10

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về câu bị động lớp 10 nhé:  

Tóm tắt kiến thức
Khái niệm:
Câu bị động (passive voice) là mẫu câu dùng để nhấn mạnh hành động, trong đó chủ thể của câu nhận hành động và chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. 
Cấu trúc câu bị động lớp 10 mà học sinh cần nắm:
– Câu bị động với một số thì thường gặp: 
Thì hiện tại đơn (present simple)
Câu chủ động: S + V (s/ es) + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + V3/ Ved + by O
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
Câu chủ động: S + is/ am/ are + V-ing + O
=> Câu bị động: S + is/ am/ are + being + V3/ Ved + by O
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
Câu chủ động: S + have/ has + V3/ Ved + O
=> Câu bị động: S + have/ has been + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ đơn (past simple)
Câu chủ động: S + V2/ Ved + O
=> Câu bị động: S + was/ were + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
=> Câu bị động: S + was/ were + being + V3/ Ved + by O
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
Câu chủ động: S + had + V3/ Ved + O
=> Câu bị động: S + had been + V3/ Ved + by O
Thì tương lai đơn (future simple)
Câu chủ động: S + will + V-inf + O
=> Câu bị động: S + will be + V3/ Ved + by O
Thì tương lai tiếp diễn (future continuous)
Câu chủ động: S + will + be + V-ing + O
=> Câu chủ động: S + will + be + being + V3/ Ved + by O
– Câu bị động lớp 10 đặc biệt khác: 
Câu bị động lớp 10 với động từ khuyết thiếu (modal verbs): Một số động từ khuyết thiếu thường gặp như là: Would, might, should, could, shall, must, ought to, need, used to, … 
=> Cấu trúc câu bị động với modal verbs:  S + modal verb + be + V3/ Ved + by tân ngữ
Câu bị động lớp 10 với 7 động từ đặc biệt:
Các động từ gồm: Suggest, require, request, order, demand, insist (on), recommend
Câu chủ động: S + động từ đặc biệt + that + S + V (bare) + O
=> Câu bị động: It + be + động từ đặc biệt (dạng quá khứ phân từ) + that + O + should + be + V3/ Ved. 
Cấu trúc “It’s one’s duty to V” (bổn phận là)
Cấu trúc câu chủ động: It’s + one’s duty + to + V
=> Câu bị động: S + be + supposed + to + V
Câu bị động chứa các động từ chỉ giác quan:
Một số động từ chỉ giác quan thường gặp như see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), …
Lưu ý:
– Một số trường hợp không thể sử dụng cấu trúc câu bị động như: Khi tân ngữ là đại từ phản thân của chủ ngữ (người thực hiện hành động). Các đại từ phản thân khác bao gồm: Myself, himself, herself, ourselves. 
– Khi động từ chính là nội động từ và đóng vai trò là động từ chính trong câu. Câu có các động từ mang nghĩa có như: Have, lack, belong to, resemble, seem, appear, look, be.
– Đối với 3 động từ crowd, fill, cover khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì sử dụng with thay vì by phía trước tân ngữ.  

Mời bạn xem qua tóm tắt lý thuyết của câu bị động lớp 10 trong tiếng Anh ở hình bên dưới:

Lý thuyết câu bị động lớp 10
Lý thuyết câu bị động lớp 10

Xem thêm:

2. Các dạng bài tập câu bị động lớp 10 từ cơ bản đến nâng cao

Mình đã tổng hợp nhiều dạng bài tập câu bị động lớp 10 trong tiếng Anh từ nhiều nguồn uy tín để giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án một cách dễ dàng. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • Chuyển các câu sau sang dạng câu bị động.
  • Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
  • Chọn đáp án đúng nhất.

Exercise 1: Change the following sentences into the passive form

(Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây sang dạng bị động)

Change the following sentences into the passive form
Change the following sentences into the passive form

1. Children look after their old grandparents.

=> ………………………………………………………………………………………………………

2.  I saw a nice girl at the party last night.                                                                                            

=> ………………………………………………………………………………………………………

3. She’s cleaning the floor now.

=> ………………………………………………………………………………………………………

4. Were you learning your lesson at 7 pm last night?

=> ………………………………………………………………………………………………………

5. One of the cleaners has found my purse.

=> ………………………………………………………………………………………………………

6. The robber hit him on the head with a hammer.

=> ………………………………………………………………………………………………………

7. The government will have built a new road in this area.

=> ………………………………………………………………………………………………………

8. The assistant handed me a note.

=> ………………………………………………………………………………………………………

9. We elected John class representative.

=> ………………………………………………………………………………………………………

10. Someone has taken my wallet.

=> ………………………………………………………………………………………………………

1. Children’s old grandparents are looked after by the children/ them.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “Children” thực hiện hành động “look after” đối với tân ngữ “their old grandparents”. Khi chuyển sang bị động, “their old grandparents” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “look after” chuyển thành “are looked after” (thì hiện tại đơn), theo sau là “by the children” (by tân ngữ). 

2. A nice girl was seen at the party last night. 

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “I” thực hiện hành động “saw” đối với tân ngữ “a nice girl”. Khi chuyển sang bị động, “a nice girl” trở thành chủ ngữ và động từ “saw” chuyển thành “was seen” (thì quá khứ đơn), “by me” (by tân ngữ) có thể lược bỏ. 

3. The floor is being cleaned now.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “She” thực hiện hành động “is cleaning” đối với tân ngữ “the floor”. Khi chuyển sang bị động, “the floor” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “is cleaning” chuyển thành “is being cleaned” (thì hiện tại tiếp diễn). 

4. Was your lesson being learned by you at 7 pm last night?

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “you” thực hiện hành động “were learning” đối với tân ngữ “your lesson”. Khi chuyển sang bị động, “your lesson” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “were learning” chuyển thành “was being learned” (thì quá khứ tiếp diễn). 

5. My purse has been found by one of the cleaners.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “One of the cleaners” thực hiện hành động “has found” đối với tân ngữ “my purse”. Khi chuyển sang bị động, “my purse” trở thành chủ ngữ của câu, động từ “has found” chuyển thành “has been found” (thì hiện tại hoàn thành), diễn đạt ý ví tiền bị tìm thấy ở hiện tại đến bây giờ.

6. He was hit on the head with a hammer (by the robber).

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “The robber” thực hiện hành động “hit” đối với tân ngữ “him”. Khi chuyển sang bị động, “he” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “hit” chuyển thành “was hit” (thì quá khứ đơn), “by the robber” có thể được lược bỏ.

7. A new road will have been built in this area (by the government).

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “The government” thực hiện hành động “will have built” đối với tân ngữ “a new road”. Khi chuyển sang bị động, “a new road” trở thành chủ ngữ của câu, động từ “will have built” chuyển thành “will have been built” (thì tương lai hoàn thành). 

8. I was handed a note (by the assistant).

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “The assistant” thực hiện hành động “handed” đối với tân ngữ “a note”. Khi chuyển sang bị động, “a note” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “handed” chuyển thành “was handed” (thì quá khứ đơn) + “by the assistant” (by tân ngữ).

9. John was elected class representative.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “We” thực hiện hành động “elected” đối với tân ngữ “John”. Khi chuyển sang bị động, “John” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “elected” chuyển thành “was elected” (thì quá khứ đơn).

10. My wallet has been taken.

=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ “Someone” thực hiện hành động “has taken” đối với tân ngữ “my wallet”. Khi chuyển sang bị động, “my wallet” trở thành chủ ngữ của câu, và động từ “has taken” chuyển thành “has been taken” (thì hiện tại hoàn thành).

Exercise 2: Put the verb into the correct form, active or passive. 

(Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Put the verb into the correct form
Put the verb into the correct form

1. The fridge ………. (move) into the living room.

2. The new project ………. (find) worthless by my son last week.

3. 40 million hamburgers ………. (eat) every day.

4. The kitchen’s building ………. (finish) on Saturday.

5. A new marketing manager ………. (appoint) yesterday.

6. A lot of money ………. (spend) on advertising everyday .

7. The broken cup ………. (hide)  in the drawer.

8. Her office can’t ………. (use) by Ann at the moment.

9. The phonograph ……….. (invent) by Thomas Edison in 1877.

10. I ………. (never/ treat) with such kindness.

11. Electric lights ………. (invite) before I was born

12. We had this photograph ……….. (take) by a man when we were on holiday last summer.

Đáp ánGiải thích
1. was movedCâu này cần ở thì quá khứ đơn, diễn đạt việc di chuyển tủ lạnh đã hoàn thành. Động từ “move” chuyển thành “was moved” (thể bị động).
2. was foundCâu này cần ở thì quá khứ đơn vì việc đánh giá dự án đã xảy ra trong quá khứ vào thời điểm tuần trước “last week”. Động từ “find” chuyển thành “was found” (thể bị động).
3. are eatenCâu này cần ở thì hiện tại đơn vì hành động ăn bánh hamburger diễn ra thường xuyên. Động từ “eat” chuyển thành “are eaten” (thể bị động).
4. will be finishedCâu này cần ở thì tương lai đơn vì việc xây dựng nhà bếp sẽ hoàn thành trong tương lai. Động từ “finish” chuyển thành “will be finished” trong câu bị động.
5. was appointedCâu này cần ở thì quá khứ đơn vì việc bổ nhiệm người quản lý đã xảy ra xong vào ngày hôm qua “yesterday”. Động từ “appoint” chuyển thành “was appointed” trong câu bị động.
6. is spentCâu này cần ở thì hiện tại đơn vì việc chi tiền cho quảng cáo diễn ra thường xuyên. Động từ “spend” chuyển thành “is spent” trong câu bị động.
7. is hiddenCâu này cần ở thì hiện tại đơn vì việc cái cốc bị vỡ đang được giấu trong ngăn kéo. Động từ “hide” chuyển thành “is hidden” trong câu bị động.
8. be usedCâu này cần ở thì hiện tại đơn vì nói về một sự thật ở hiện tại rằng văn phòng không thể được sử dụng. Động từ “use” chuyển thành “be used” sau “can’t” trong câu bị động.
9. was inventedCâu này cần ở thì quá khứ đơn vì sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Động từ “invent” chuyển thành “was invented” trong câu bị động.
10. have never been treatedCâu này cần ở thì hiện tại hoàn thành vì nó diễn tả một trải nghiệm tính đến hiện tại. Động từ “treat” chuyển thành “have never been treated” trong câu bị động. 
11. had been inventedCâu này cần ở thì quá khứ hoàn thành vì nó diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Động từ “invent” chuyển thành “had been invented” trong câu bị động.
12. takenCâu này cần ở dạng phân từ hai (past participle) của động từ “take” vì nó diễn tả một hành động hoàn thành trong quá khứ. Động từ “take” chuyển thành “taken” trong cấu trúc “have something done” (cái gì đó phải hoàn thành).

Exercise 3: Choose the correct answer (A, B or C)

(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất A, B hoặc C)

Choose the correct answer
Choose the correct answer

1. How many languages do they speak in Canada?

  • A. How many languages are they spoken in Canada? 
  • B. How many languages are spoken in Canada? 
  • C. How many languages are being spoken by them in Canada? 

2. She will get a veterinary surgeon to examine her dog.

  • A. A veterinary surgeon will be got to examine her dog by her. 
  • B. Her dog will be examined by her. 
  • C. She will get her dog examined by a veterinary surgeon.

3. People think that all dogs evolved from wolves.

  • A. People think that wolves are evolved by all dogs. 
  • B. All dogs are thought to have evolved from wolves.
  • C. All dogs are thought that people have evolved from wolves. 

4. They didn’t allow Tom to take these books home.

  • A. Tom wasn’t allowed to take these books home.
  • B. They let Tom take these books home. 
  • C. These books weren’t allowed for Tom to take home. 

5. They didn’t look after the children properly.

  • A. The children weren’t looked after properly. 
  • B. They think that the children were looked after properly. 
  • C. The children weren’t looked properly after by them. 

6. Nobody’s ever treated me with such kindness.

  • A. I am not to be treated with such kindness by anybody. 
  • B. I haven’t never been treated with such kindness. 
  • C. I have never been treated with such kindness. 

7. People think that many people were killed in the accident.

  • A. People think that they were killed in the accident. 
  • B. It is thought that many people killed in the accident. 
  • C. Many people are thought to have been killed in the accident.

8. It’s everyone’s duty to keep the environment clean.

  • A. Everyone is supposed to keep the environment clean.
  • B. It is everyone’s duty to keep the environment cleaned.
  • C. It is everyone’s duty to clean the environment.

9. It is possible to type the letter now.

  • A. The letter can be typed now.
  • B. The letter needs to be typed now. 
  • C. It is possible for the letter to be typed. 

10. The teacher won’t correct the exercises tomorrow.

  • A. The teacher will not be corrected tomorrow. 
  • B. The exercises won’t be corrected tomorrow. 
  • C. The exercise won’t be taught by the teacher tomorrow. 

11. We must do something before it’s too late.

  • A. Something must be done before it’s too late.
  • B. Something must to be done before it’s too late.
  • C. Something must have to be done before it’s too late.

12. My uncle may earn 500$ a day.

  • A. 500$ may be earned a day by my uncle.
  • B. A day may be earned 500$ by my uncle.
  • C. 500$ a day may be earned by my uncle.

13. He might have caught the fish.

  • A. The fish might has been caught by him.
  • B. The fish might be caught by him.
  • C. The fish might have been caught. 

14. They will sue the company for wage discrimination.

  • A. The company will be sued by the wage discrimination.
  • B. The company will be sued for wage discrimination.
  • C. Wage discrimination will be sued for the company by them. 
Đáp ánGiải thích
1. BCâu bị động cần dùng động từ “speak” chuyển thành “are spoken” để nhấn mạnh số lượng ngôn ngữ được nói ở Canada.
2. CCâu này diễn tả hành động cô ấy sắp xếp để bác sĩ thú y kiểm tra chó của mình. Cấu trúc “get + something + V3/ Ved” được dùng để diễn tả việc ai đó làm việc gì đó cho mình.
3. BTrong câu bị động, chúng ta dùng “are thought to have evolved” để nhấn mạnh ý tưởng chung rằng tất cả các con chó tiến hóa từ chó sói.
4. ACâu này chuyển từ “They didn’t allow” sang “wasn’t allowed” để nhấn mạnh rằng Tom không được phép mang những quyển sách này về nhà.
5. ATrong câu bị động, “didn’t look after” chuyển thành “weren’t looked after” để nhấn mạnh rằng những đứa trẻ không được chăm sóc đúng cách.
6. CTrong câu bị động, “Nobody’s ever treated me” chuyển thành “I have never been treated” để nhấn mạnh rằng tôi chưa bao giờ được đối xử tốt như vậy.
7. CCâu bị động cần dùng “are thought to have been killed” để nhấn mạnh rằng nhiều người được cho là đã thiệt mạng trong tai nạn.
8. ACâu này dùng cấu trúc “is supposed to” để nhấn mạnh rằng mọi người có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch sẽ.
9. ACâu bị động cần dùng “can be typed” để diễn tả rằng bức thư có thể được đánh máy ngay bây giờ.
10. BCâu bị động cần dùng “won’t be corrected” để nhấn mạnh rằng các bài tập sẽ không được giáo viên sửa vào ngày mai.
11. ACâu chủ động sử dụng cấu trúc “must do something” nên khi chuyển sang câu bị động, chúng ta sử dụng cấu trúc “must be done”. 
12. CCâu chủ động sử dụng cấu trúc “may earn” nên khi chuyển sang câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc “may be earned”. 
13. CCâu chủ động chúng ta sử dụng cấu trúc “might have caught” (thì hiện tại hoàn thành có động từ khiếm khuyết) nên trong câu bị động chúng ta dùng “might have been caught”. 
14. BCâu chủ động sử dụng cấu trúc “will sue” nên khi chuyển sang câu bị động chúng ta sử dụng “will be sued”. Cần xác định đúng chủ ngữ mới trong câu bị động “the company” theo sau là “by them” (by tân ngữ) có thể được lược bỏ. 

Exercise 4: Complete the sentences with the correct form of verbs

(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau với thể bị động của động từ trong ngoặc)

E.g: I (take) ………. to the cinema by my parents every month. 

-> Đáp án: I am taken to the cinema by my parents every month. 

1. The words (explain) ………. by the teacher.

2. My car (steal) ………. while I was gardening.

3. A new restaurant (open) ………. next week

4. Our street (close) ………. because of snow.

5. A new house (build) ………. by my parents next month.

6. A fish (eat) ………. by the cat. 

7. Children’s old grandparents (look after) ………. by the children. 

8. A nice girl (see) ………. at the party last night. 

9. Milk (drink) ………. every morning by us. 

10. Our homework (do) ………. by us at the moment. 

11. The authorities decided that the meeting (hold) ………. next Wednesday.

12. The goods (transport) ………. to our house in the Midlands every Friday.

13. The larger portrait (paint) ………. by a well-known Flemish artist.

14. When I arrived I (hand) ………. a note by one of the delegates.

Đáp ánGiải thích
1. are explained Trong câu này, chúng ta đưa động từ “explain” sang bị động thành “are explained” (hiện tại đơn), chủ ngữ mới là “the words” nên dùng “are”. 
2. was stolenTrong câu này, chúng ta đưa động từ “steal” sang bị động thành “was stolen” (quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “my car” nên dùng “was”.
3. will be openedTrong câu này, chúng ta đưa động từ “open” sang bị động thành “will be opened” (tương lai đơn), chủ ngữ mới là “a new restaurant” nên dùng “will be”.
4. is closedTrong câu này, chúng ta đưa động từ “close” sang bị động thành “is closed” (hiện tại đơn), chủ ngữ mới là “our street” nên dùng “is”.
5. will be builtTrong câu này, chúng ta đưa động từ “build” sang bị động thành “will be built” (tương lai đơn), chủ ngữ mới là “a new house” nên dùng “will be”.
6. is eatenTrong câu này, chúng ta đưa động từ “eat” sang bị động thành “is eaten” (hiện tại đơn), chủ ngữ mới là “a fish” nên dùng “is”.
7. are looked afterTrong câu này, chúng ta đưa động từ “look after” sang bị động thành “are looked after” (hiện tại đơn), chủ ngữ mới là “children’s old grandparents” nên dùng “are”.
8. was seenTrong câu này, chúng ta đưa động từ “see” sang bị động thành “was seen” (quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “a nice girl” nên dùng “was”.
9. is drunkTrong câu này, chúng ta đưa động từ “see” sang bị động thành “was seen” (quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “a nice girl” nên dùng “was”.
10. is being doneTrong câu này, chúng ta đưa động từ “do” sang bị động thành “is being done” (hiện tại tiếp diễn), chủ ngữ mới là “our homework” nên dùng “is being”.
11. will be heldTrong câu này, chúng ta đưa động từ “hold” sang bị động thành “will be held” (tương lai đơn), chủ ngữ mới là “the meeting” nên dùng “will be”.
12. are transportedTrong câu này, chúng ta đưa động từ “transport” sang bị động thành “are transported” (hiện tại đơn), chủ ngữ mới là “the goods” nên dùng “are”.
13. was paintedTrong câu này, chúng ta đưa động từ “paint” sang bị động thành “was painted” (quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “the larger portrait” nên dùng “was”.
14. was handedTrong câu này, chúng ta đưa động từ “hand” sang bị động thành “was handed” (quá khứ đơn), chủ ngữ mới là “I” nên dùng “was”.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ dạng bài tập câu bị động lớp 10 kèm đáp án chi tiết

Ngoài ra, mình đã sưu tầm trọn bộ 99+ bài tập câu bị động lớp 10 khác nhau từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết để các bạn có thể dễ dàng luyện tập hơn tại nhà. Các bài tập này hoàn toàn miễn phí, vì vậy hãy nhấp vào liên kết bên dưới để tải trọn bộ bài tập ngay!

4. Kết luận

Như vậy, chúng ta đã đi qua lý thuyết và phần thực hành cơ bản của các dạng bài tập câu bị động lớp 10. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp này trong tiếng Anh, mình gợi ý một số lỗi mà nhiều bạn có thể gặp trong quá trình ôn luyện để bạn chú ý tránh mất điểm “oan” như sau:

  • Trong một số trường hợp khi tân ngữ là đại từ phản thân của chủ ngữ như myself, himself, herself, ourselves thì không được chuyển thành câu bị động. 
  • Nhớ kỹ một số động từ trong câu mang nghĩa có không dùng ở dạng bị động như: Have, lack, belong to, resemble, seem, appear, look, …
  • Đối với 3 động từ crowd, fill, cover khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì sử dụng with thay vì by phía trước tân ngữ.  
  • Lưu ý và ghi nhớ cấu trúc của các dạng bài câu bị động có dạng đặc biệt thường gặp như câu bị động có động từ khiếm khuyết, động từ chỉ giác quan, động từ tường thuật. 

Nếu có bất kỳ thắc mắc về ngữ pháp hay bài tập tiếng Anh nào, đừng ngại đặt câu hỏi ngay tại phần bình luận để mình cùng đội ngũ giáo viên Vietop English giải đáp cho bạn một cách nhanh chóng nhất.

Ngoài ra, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay ho và quan trọng khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé. 

Hẹn các bạn ở những bài viết sau! 

Tài liệu tham khảo:

  • Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 04/08/2024
  • The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 04/08/2024
  • “Active and Passive Voice.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/active-passive-voice. – Truy cập ngày 04/08/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên