Trong tiếng Anh ta có 2 loại câu khi muốn diễn tả lời nói của một đối tượng nào đó, chính là câu trực tiếp và câu gián tiếp. Câu tường thuật – reported speech, chính là tên gọi khác của câu gián tiếp, đồng thời là một cấu trúc câu mà các bạn học sinh sẽ rất hay gặp trong các bài thi, kiểm tra tiếng Anh.
Tuy nhiên khi làm bài, câu tường thuật lại hay gây khó khăn cho một số bạn, nhất là ở phần chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: Chúng ta vẫn còn khá bối rối và hay quên cách đổi thì và trạng từ. Ví dụ: Present simple => past simple, yesterday => the day before, etc.
Qua bài viết dưới đây, mình sẽ cùng các bạn xem lại các lý thuyết về câu tường thuật trong tiếng Anh, sau đó tiến hành làm bài tập để nắm chắc hơn kiến thức và đạt điểm tốt hơn trong các kỳ thi. Bài viết bao gồm:
- Tóm tắt lý thuyết câu tường thuật.
- Một số dạng bài tập câu tường thuật thường gặp.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài.
Nào, cùng mình bắt đầu thôi!
1. Ôn tập lý thuyết câu tường thuật trong tiếng Anh
Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lý thuyết để làm tốt bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp/ tường thuật Câu trực tiếp (direct speech): Thể hiện lại chính xác lời nói. Ta đặt câu này nằm giữa dấu ngoặc kép (trích dẫn). E.g: “Open the door” Henry told them. (“Hãy mở cửa ra.” Henry bảo họ.) Câu gián tiếp/ tường thuật (indirect speech/ reported speech): Dùng khi muốn thuật lại lời nói của ai đó và không dùng dấu ngoặc kép. E.g: Henry told them to open the door. (Henry bảo họ mở cửa ra.) 2. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật – Thay đổi ngôi (đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu): + I → he/ she + Me → him/ her + My → his/ her + We → they + Us → them + Our → their – Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: + Now → then + Here → there + This → that + These →those + Today → that day + Tonight → that night + Yesterday → the day before/ the previous day + Last year → the year before/ the previous year + Tomorrow → the following day/ the next day/ the day after + Next month → the following month/ the next month/ the month after + Ago → before – Thay đổi về thì trong câu: + Present simple → Past simple + Present continuous → Past continuous + Present perfect → Past perfect + Past simple → Past perfect + Past continuous → Past perfect continuous + Past perfect → Past perfect + Future simple → Present conditional: would + V-infinitive + Future continuous → Conditional continuous: Would be + V-ing 3. Chuyển đổi câu nghi vấn trực tiếp sang câu tường thuật – Nghi vấn Yes/ No: S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + if/ whether + clause – Nghi vấn WH-: S + asked/ questioned/ wanted to know/ … (+O) + WH- + clause 4. Chuyển đổi câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu tường thuật S + told/ asked/ requested/ etc. (+ O) + (not) to + V-infinitive – Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “told”. – Tường thuật một mệnh lệnh, chúng ta sử dụng động từ “asked” hay “requested”. 5. Một số lưu ý + Nếu lời nói của đối tượng là một sự thật hiển nhiên thì ta sẽ không lùi thì khi chuyển về câu tường thuật. + Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ. + Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. |
Phần tóm tắt lý thuyết ở hình ảnh bên dưới sẽ giúp các bạn nắm được những gì cơ bản nhất về câu tường thuật trong tiếng Anh:
Xem thêm:
- Bài tập trắc nghiệm câu tường thuật trong tiếng Anh
- Các dạng bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh
- Bài tập câu tường thuật đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao
2. Bài tập câu tường thuật nâng cao – Bài tập reported speech trong tiếng Anh
Chúng ta đã đi xong phần lý thuyết câu tường thuật, bây giờ mời các bạn cùng mình đến với phần bài tập để thực hành những gì đã học, để có thể nhuần nhuyễn được chủ điểm ngữ pháp này. Các dạng bài được tổng hợp từ những nguồn uy tín, bao gồm:
- Chọn đáp án đúng.
- Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ để tạo thành câu tường thuật.
- Đổi những câu sau sang câu tường thuật.
- Viết lại các câu trực tiếp thành câu tường thuật.
- Viết lại câu sử dụng câu tường thuật.
Exercise 1: Choose the correct option
(Bài tập 1: Chọn đáp án đúng)
1. “I am hungry.” Tom said.
⇒ Tom said that he is/ was/ had been hungry.
2. “I don’t like him.” Vera told me.
⇒ Vera told me that she isn’t/ wasn’t/ doesn’t/ didn’t like him.
3. “My dog will come with me.”
⇒ He said that his dog will come/ would come/ comes with him.
4. “It was sunny and hot.”
⇒ The man said that it is/ was/ has been/ had been sunny and hot.
5. “I’m having your pens.”
⇒ Juan said that he is having/ was having my pens.
6. “Somebody phoned my sister.”
⇒ He said that somebody phoned/ had phoned/ phones his sister.
7. “I can see you from here.” He says.
⇒ He says he can/ could see me from there.
8. “We danced with them.”
⇒ They said that they danced/ had danced/ dance with them.
Exercise 2: Fill in the blank with the correct form of the verb to make a reported speech
(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ để tạo thành câu tường thuật)
1. “I am going to paint a painting.”
⇒ He told us he ………. going to paint a painting.
2. “Who do you play with?”
⇒ My father asked me who I ………. with.
3. “It was a wonderful time.”
⇒ They said it ………. a wonderful time.
4. “I have never seen a tiger.”
⇒ She said she ………. a tiger.
5. “I will help my granddad.”
⇒ He told me he ………. his granddad.
6. “Who drank the milk?”
⇒ Susan asked who ………. the milk.
7. “Don’t park here!”
⇒ The security told me ………. there.
8. “You should listen to the teacher.”
⇒ He told me that I ………. to the teacher.
Exercise 3: Transform the following sentences into reported speech
(Bài tập 3: Đổi những câu sau sang câu tường thuật)
- “Close the door, please.”
=> My teacher told me …………………………………………………………………..
- “Don’t spend too much money on clothing.”
=> My mom told me ……………………………………………………………………….
- “Don’t be frightened.” She told her son.
=> She told her son ……………………………………………………………………….
- “Hurry up.”
=> He told me ………………………………………………………………………………..
- Thomas told his child: “Don’t touch my computer.”
=> Thomas told his child …………………………………………………………………
- “Be quiet, children.” She said.
=> She told the children ………………………………………………………………….
- “Don’t be late, Tim.”
=> Tim’s girlfriend told him ………………………………………………………………
- “Don’t go near the lake, children.”
=> She warned her children ……………………………………………………………..
- Marie told me: “Write a text message!”
=> Marie told me ……………………………………………………………………………..
- “Do your homework!” Our teacher said.
=> Our teacher told us ……………………………………………………………………..
Exercise 4: Rewrite the direct speech into reported speech
(Bài 4: Viết lại các câu trực tiếp thành câu tường thuật)
1. Adam told me: “I will lend you the money.”
=> Adam told me …………………………………………………………………..
2. “I was waiting for the bus when my boyfriend arrived.” My sister said.
=> My sister said …………………………………………………………………..
3. “I’ll have a cup of tea with you.” Ms Smith said.
=>Ms Smith said …………………………………………………………………..
4. “I always wake up early,” He said.
=> He said …………………………………………………………………..
5. “I can’t drive a car.” Tim told me.
=> Tim told me …………………………………………………………………..
6. “I’ll send you a postcard.” Mary told us.
=> Mary told us …………………………………………………………………..
7. Linda said to me: “I have done my task already.”
=> Linda told me …………………………………………………………………..
8. “I am not doing the housework.” Jim said.
=> Jim said …………………………………………………………………..
9. “I saw an accident last month.” Percy said.
=> Percy said …………………………………………………………………..
10. “Marcy had told me everything before you came.” Lisa said to Fred.
=> Lisa told Fred …………………………………………………………………..
Exercise 5: Rewrite the sentences using reported speech
(Bài 5: Viết lại câu sử dụng câu tường thuật)
1. “Did you arrive before eight?” My teacher asked me.
=> My teacher asked me if …………………………………………………………………..
2. “We had never been to Paris until last year.” Kate and James told us.
=> Kate and James told us that …………………………………………………………………..
3. “Please give this to John,” Anna said to Henry.
=> Anna told Henry …………………………………………………………………..
4. “Could you give me the pair of glasses on the table, please?” She asked.
=> She asked if …………………………………………………………………..
5. “How was your holiday?” My uncle asked me.
=> My uncle asked me …………………………………………………………………..
6. “Please reply as soon as possible!” Tim reminded John.
=> Tim reminded John …………………………………………………………………..
7. “I would have visited you if I had known you were sick,” Linn told Thomas.
=> Linn told Thomas that …………………………………………………………………..
8. “Don’t do it again.” She said to them.
=> She told them …………………………………………………………………..
9. “Would you mind telling me how to get to the hospital?” The lady asked me.
=> The lady asked me if …………………………………………………………………..
10. “How long are you going to stay?” I asked him.
=> I asked him …………………………………………………………………..
Xem thêm:
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất từ cơ bản tới nâng cao
- Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao
3. Download trọn bộ file bài tập câu tường thuật tiếng Anh
Ngoài 5 dạng bài tập trên, bên dưới mình còn gửi tặng bạn phần tổng hợp hơn 159+ bài tập về câu tường thuật, giúp các bạn thực hành nhiều và nắm vững hơn kiến thức ngữ pháp quan trọng này. Hãy tải file PDF ở liên kết sau để bắt đầu làm ngay!
4. Lời kết
Qua bài viết trên, hy vọng mình đã có thể giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh để không còn bối rối khi gặp dạng câu này trong các đề thi hay giao tiếp hằng ngày. Trước khi kết thúc bài viết, mình lưu ý một số điểm cần nhớ cho các bạn như sau:
- Nắm định nghĩa của câu tường thuật và phân biệt được với câu trực tiếp.
- Học thuộc các quy tắc biến đổi thì, trạng từ chỉ thời gian – nơi chốn và đại từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
- Thực hành nhiều hơn với các bài tập câu tường thuật và áp dụng vào 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết và cả trong tiếng Anh hằng ngày.
Trong quá trình ôn tập, nếu có gặp bất kỳ khó khăn nào, bạn đừng ngần ngại chia sẻ các thắc mắc dưới phần bình luận để được đội ngũ cố vấn học thuật của Vietop English giải đáp và giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh.
Hẹn các bạn ở những bài viết ngữ pháp sau!
Tài liệu tham khảo:
- Reported speech: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/reported-speech – Truy cập ngày 10-10-2024
- Reported speech: https://www.perfect-english-grammar.com/reported-speech.html – Truy cập ngày 10-04-2024