Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Bài tập câu tường thuật đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao

Với bài viết hôm nay, Luyện thi Vietop English mời các bạn cùng hệ thống lại kiến thức về câu tường thuật dạng đặc biệt thông qua phần tổng hợp thông tin và một số bài tập câu tường thuật đặc biệt nhé!

Bài tập câu tường thuật đặc biệt

Câu tường thuật là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh ta có 2 loại câu khi muốn diễn tả lời nói của một đối tượng nào đó, chính là câu trực tiếp và câu gián tiếp.

Câu trực tiếp – Direct Speech thể hiện lại chính xác lời nói. Ta đặt câu này nằm giữa dấu ngoặc kép (trích dẫn).

E.g.: “I worked as a waiter before becoming a chef,” Tim said. (Tim nói: “Tôi đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)

→ Còn khi muốn thuật lại lời nói của ai đó, ta sẽ dùng câu gián tiếp – Indirect Speech, hay còn gọi là câu tường thuật – Reported Speech.

E.g.: Tim said he had worked as a waiter before becoming a chef. (Tim cho biết anh đã làm bồi bàn trước khi trở thành đầu bếp.)

Về cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn có thể tham khảo ở bài viết này của Vietop nhé!

Một số dạng câu tường thuật đặc biệt

Đối với câu hỏi

Câu hỏi Yes / No: 

S + ask (+ O) + if / whether + mệnh đề

E.g.: Do you speak English?” He asked.

⇒ He asked me if / whether I spoke English.

câu tường thuật dạng yes/no question

Câu hỏi Wh-: 

S + ask (+ O) + Wh- + mệnh đề

E.g.: “What time does the train arrive?” Mary asked.

⇒ Mary asked what time the train arrived.

Đối với câu chứa các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết – modal verbs là những động từ bổ sung ý nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,…

câu tường thuật với modal verb

Nếu câu trực tiếp ở dạng lời mời hoặc lời khuyên, rủ rê, ta có thể dùng các động từ như suggest/offer trong câu tường thuật. 

E.g.: “It would be a good idea to see the dentist”, said my mother.

⇒ My mother suggested I see the dentist.

Nếu câu trực tiếp ở dạng lời yêu cầu, ta có thể dùng động từ ask  trong câu tường thuật. 

E.g.:Could you please be quiet,” she said.

⇒ She asked me to be quiet.

“Sugar, please.” She said.

⇒ She asked for the sugar.

Đối với câu điều kiện

Đối với câu điều kiện loại 1, ta áp dụng quy tắc lùi thì như bình thường.

E.g.: “If we hurry up, we’ll catch the bus.” Kate said.

→ Kate said that if we hurried up, we would catch the bus.

Đối với cấu trúc câu đk loại 2 và loại 3, ta giữ nguyên câu không biến đổi.

E.g.: “If I had more money, I would buy a new car.” John said.

→ John told me that if he had more money, he would buy a new car. 

“If I had known she was here. I wouldn’t have said so.” Henry said.

→ Henry said if he had known she was here, he wouldn’t have said so.

Đối với lời hứa

Nếu câu trực tiếp ở dạng lời hứa – promise, ta có cấu trúc câu tường thuật như sau: 

S + promised + to V

E.g.: “I’ll pay you the money tomorrow.” 

⇒ He promised to pay me the money the next day. 

Nếu câu trực tiếp ở dạng lời yêu cầu, ta có thể dùng động từ ask  trong câu tường thuật. 

Đối với sự đồng ý hoặc không đồng ý

Nếu câu trực tiếp ở dạng đồng ý hoặc không đồng ý, ta có cấu trúc câu tường thuật như sau: 

S + (not) agree + to V

E.g.: “I’m going to the party.” Anna said.

⇒ Anna agreed to come to the party.

Đối với lời buộc tội

Nếu câu trực tiếp ở dạng lời buộc tội, ta có cấu trúc câu tường thuật như sau: 

S + accuse + O + of + Ving

E.g.: “She’s the one who lost the documents.” John said.

⇒ John accused her of losing the documents.

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Bài tập câu tường thuật đặc biệt trong tiếng Anh

Rewrite these sentences in Reported Speech.

  1. “Where are my shoes?” she asked.

→ She asked …

  1. How are you?” Martin asked us.

→ Martin asked us …

  1. He asked, “Do I have to do it?”

→ He asked …

  1. “Where have you been?” the mother asked her son.

→ The mother asked her son …

  1. Which shirt do you like best?” she asked her boyfriend.

→ She asked her boyfriend 

  1. “What are they doing?” she asked.

→ She wanted to know …

  1. “Are you going to the zoo?” he asked me.

→ He wanted to know …

  1. “Will you send me the report when it’s finished?”, my boss asked.

→ My boss asked me …

  1. The teacher asked, “Who can speak French?”

→ The teacher wanted to know …

  1. Lisa said to her boyfriend: “Stop acting like a child.”

→ Lisa told her boyfriend …

  1. “How do you know that?” she asked me.

→ She asked me …

  1. “Has Carol talked to Alain?” my friend asked me.

→ My friend asked me …

  1. “If we had a calculator, we could work quicker,” they said.

→ They said that …

  1. “I’ll study really hard for the exam,” said Andy.

→ Andy promised …

  1. “Could you please open the window?” Anna asked John.

→ Anna asked John …

  1. “Would you mind lending me a pencil?”

→ She asked me …

  1. “If I were you, I’d stop smoking,” she said to her brother.

→ She told her brother …

  1. “If the door is locked, what shall I do?” my sister asked.

→ My sister asked me …

  1. The mother told her daughter: “Put on your shoes.”

→ The mother told her daughter …

  1. “You are acting dishonestly!” She told him.

→ She accused him …

Đáp án

  1. She asked where her shoes were.
  2. Martin asked us how we were.
  3. He asked if/whether he had to do it.
  4. The mother asked her son where he had been.
  5. She asked her boyfriend which shirt he liked best.
  6. She wanted to know what they were doing.
  7. He wanted to know if/whether I was going to the zoo.
  8. My boss asked me if/whether I would send him the report when it was finished.
  9. The teacher wanted to know who could speak English.
  10. Lisa told her boyfriend to stop acting like a child
  11. She asked me how I knew that.
  12. My friend asked me if/whether Carol had talked to Alain.
  13. They said that if they had a calculator, they could work quicker.
  14. Andy promised to study really hard for the exam.
  15. Anna asked John to open the window.
  16. She asked me to lend her a pencil. 
  17. She told her brother that if she were him, she would stop smoking.
  18. My sister asked me what she would do if the door was locked.
  19. The mother told her daughter to put on her shoes.
  20. She accused him of acting dishonestly.

Hy vọng sau khi xem lại những kiến thức tổng quát cũng như thực hành làm qua các Bài tập câu tường thuật đặc biệt trong tiếng Anh, các bạn đã nắm vững được cách sử dụng loại câu này để có thể ứng dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày. Vietop chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở các bài viết sau.

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h