Trong mốc present (hiện tại), thường đa số người học sẽ thấy thì hiện tại tiếp diễn (present continuous/ progressive) dễ nhớ và dễ làm hơn thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên, vẫn có một số bạn vẫn còn nhầm lẫn khi chia thì hiện tại tiếp diễn, dẫn đến việc bị mất điểm “vô lý” khi làm các bài thi, kiểm tra. Ví dụ như: Còn bối rối khi xác định chủ ngữ nào để chia am/ is/ are (not), chưa nhớ cách thêm đuôi -ing cho phù hợp, …
Với chủ đề bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn bên dưới, mình sẽ cùng các bạn ôn luyện lại kiến thức chung về thì này, cũng như luyện tập để nắm chắc hơn cách chia thì. Bài viết sẽ bao gồm:
- Lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn.
- Các dạng bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn.
- Xem đáp án, giải thích chi tiết.
Cùng mình tìm hiểu ngay thôi!
1. Lý thuyết về cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Ta sẽ xem lại lý thuyết để làm bài tập chia động từ hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous/ progressive) diễn tả hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. 2. Cấu trúc: Khi chia thì HTTD, động từ tobe thay đổi theo ngôi và số, trong khi động từ chính luôn có dạng thêm đuôi -ing. (+) Thể khẳng định: + I + am + V-ing + He/ She/ It + is + V-ing + We/ They/ You + are + V-ing (-) Thể phủ định: + I + am not + V-ing + He/ She/ It + is + not + V-ing + We/ They/ You + are + not + V-ing (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ no: + Am I + V-ing? + Is he/ she/ it + V-ing? + Are we/ they/ you + V-ing? – Câu hỏi Wh-: + Wh- + am I + V-ing? + Wh- + is + he/ she/ it + V-ing? + Wh- + are + we/ they/ you + V-ing? (*) Lưu ý: Ta sẽ không sử dụng được một số động từ như like, love, want, need, hay prefer trong HTTD. 3. Quy tắc thêm đuôi -ing: – Động từ thường: Thêm -ing vào cuối động từ. – Động từ tận cùng bằng “e”: Bỏ “e” và đuôi -ing. – Động từ tận cùng bằng “ie”: Thay “ie” bằng “y” và thêm đuôi -ing. – Động từ ngắn âm tiết, tận cùng bằng một âm tiết, có một nguyên âm trước và kết thúc bằng một phụ âm khác “x”, “w”, “y”: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing. 4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ chỉ thời gian như: Now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, … Các từ diễn tả hành động xảy ra trước mắt như: Look!, listen!, keep silent!, … |
Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết chung nằm ở hình ảnh bên dưới:
Xem thêm:
- 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản tới nâng cao kèm đáp án chi tiết
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn có đáp án đầy đủ
- 199+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án)
2. Bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, các dạng bài tập bên dưới sẽ giúp các bạn thực hành nhiều hơn cách chia động từ để hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn.
Những dạng bài sẽ bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu khẳng định.
- Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu phủ định.
- Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu.
- Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Exercise 1: Fill in the correct form of the verb in the affirmative form of present continuous
(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu khẳng định)
- We ……… (watch) TV at the moment.
- My mother is busy now. She ……….. (prepare) dinner.
- The students are in the classroom. They ……….. (talk) to their teacher.
- My son is in his room with his toys. He ……….. (play) happily.
- Ellie is in her bedroom. She ……….. (study) for her exam.
- John and Linda are at a party. They ………… (sing) and dancing.
- Mrs Miller ……… (listen) to CDs at present.
- You should take your umbrella. It ……….. (rain) outside.
- Vasha is going to a wedding. She ……….. (wear) a beautiful dress.
- The floor is dirty. I ……….. (mop) it.
Exercise 2: Fill in the correct form of the verb in the negative form of present continuous
(Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn câu phủ định)
- I ………. (not study) for my exams right now.
- They ………. (not play) basketball in the park at the moment.
- She ………. (not eat) dinner with us tonight.
- We ………. (not watch) a movie tonight.
- He ………. (not wear) a hat today.
- The dog ………. (not chase) its tail right now.
- They ………. (not travel) to Europe this summer.
- Jim ………. (not do) his homework at present.
- She ………. (not swim) in the pool today.
- You………. (not cook) dinner tonight.
Exercise 3: Fill in the correct form of the verb in the present continuous
(Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn)
- My sister ……… (dance) on the stage.
- We ……… (not talk) to each other.
- It ……… (get) very dark.
- Where ……… they ……… (go) now?
- Cathy ……… (drink) water.
- I suddenly realized I ……… (not dream).
- She ……… (think) about the book.
- What ……… they ……… (study) for?
Exercise 4: Write the affirmative, negative or interrogative form of the sentences
(Bài tập 4: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu)
E.g.: Amy is doing homework now.
Negative => Amy isn’t doing homework now.
Interrogative => Is Amy doing homework now?
1. They are arguing.
Negative => .………………………………………………………………………
Interrogative => .…………………………………………………………………
2. I’m not talking to my friends at the moment.
Affirmative => .……………………………………………………………………
Interrogative => What ……………………………………………………..…?
3. Are we going shopping now?
Affirmative => .……………………………………………………………………
Negative => .………………………………………………………………………
4. They are waiting for Kevin.
Negative => .……………………………………………………………………….
Interrogative => .…………………………………………………………………?
5. She is going to the mall at the moment.
Affirmative => .………………………………………………………………….…
Interrogative => Where ………………………………………………………..?
6. He is preparing breakfast.
Negative => .………………………………………………………………………..
Interrogative => .……………………………………………………………….…?
Exercise 5: Complete the paragraph with the present continuous form of the verbs in brackets
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại tiếp diễn)
Sarah (1. study) ……… for her upcoming exam. She (2. sit) ……… at her desk with her textbooks. Her phone (3. ring) ……… constantly, but she (4. ignore) ……… it because she (5. focus) ……… on her studies. I am her roommate, I (6. cook) ……… dinner in the kitchen. The delicious aroma of food (7. fill) ……… the apartment. Sarah’s cats, Whiskers and Snowball, (8. play) ……… with a ball of yarn in the living room. The TV (9. play) ……… softly in the background, but we (10. not watch) ……… it. Sarah (11. dedicate) ……… all her attention to her studies and I am busy doing my cooking at the moment.
Exercise 6: Write the correct question for the underlined parts
(Bài tập 6: Viết câu hỏi đúng dựa theo phần gạch dưới)
1. I am studying for my upcoming exam now.
=> …………………………………………………………………..
2. They are playing football in the park right now.
⇒ …………………………………………………………………..
3. She is attending a conference on climate change this week.
⇒ …………………………………………………………………..
4. We are going out for dinner tonight.
⇒ …………………………………………………………………..
5. Adam is learning to play the guitar.
⇒ …………………………………………………………………..
6. Yes, I am calling my mom now.
⇒ …………………………………………………………………..
Exercise 7: Rearrange the sentence to correct grammatical structure
(Bài tập 7: Sắp xếp câu sao cho đúng cấu trúc ngữ pháp)
1. is/ He/ playing/ soccer/ in the park/ right now.
⇒ …………………………………………………………………..
2. studying/ at present?/ they/ Are/ for/ their/ exams
⇒ …………………………………………………………………..
3. reading/ She/ a/ book/ is/ at the moment.
⇒ …………………………………………………………………..
4. swimming/ They/ in/ the/ pool/ this afternoon./ aren’t going
⇒ …………………………………………………………………..
5. dancing/ We/ to/ the music./ are
⇒ …………………………………………………………………..
6. painting/ He/ a/ beautiful/ picture./ is
⇒ …………………………………………………………………..
7. singing/ She/ a/ song/ is/ right/ now.
⇒ …………………………………………………………………..
8. running/ They/ in/ the/ marathon./ are
⇒ …………………………………………………………………..
9. What/ you/ are/ tonight?/ doing
⇒ …………………………………………………………………..
10. writing/ He/ an/ email/ is/ at the moment.
⇒ …………………………………………………………………..
Xem thêm:
- 200+ bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)
- 199+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án đầy đủ
- Khám phá bộ 150+ bài tập thì tương lai đơn từ bản đến nâng cao
3. Download trọn bộ 145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Bên cạnh các bài tập đã cung cấp, mình còn gửi đến các bạn trọn bộ 145+ bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn đầy đủ hơn, giúp bạn củng cố kiến thức để “chinh phục” các dạng bài này. Bạn chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới là có thể tải về ngay và thử sức với nhiều câu hỏi hơn nữa.
4. Lời kết
Sau khi làm bài, hẳn chúng ta đều thấy rằng hiện tại tiếp diễn hoàn toàn không phải là dạng ngữ pháp khó, phải không nào? Để đến với nhiều chủ điểm phức tạp hơn, trước hết bạn sẽ phải nắm vững các thì cơ bản trước, và hiện tại tiếp diễn là một ví dụ điển hình.
Trước khi kết thúc bài viết, mình tổng hợp lại một số lưu ý sau cho bạn khi làm bài chia động từ hiện tại tiếp diễn:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn.
- Nắm rõ cách chia thì: Khi nào dùng am/ is/ are, cách thêm đuôi -ing cho phù hợp.
- Tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
- Thường xuyên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh hằng ngày.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc về bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn, bạn hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận để được đội ngũ giáo viên tại Vietop English hỗ trợ giải đáp.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
- Present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-continuous/ – Truy cập ngày 08/05/2024
- Present continuous: https://www.grammarly.com/blog/present-continuous/ – Truy cập ngày 08/05/2024