Bài tập mệnh đề chỉ mục đích là một chủ điểm ngữ pháp khá đơn giản và thường hay gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều bạn vẫn lo lắng và dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng loại ngữ pháp này trong học tập cũng như giao tiếp tiếng Anh với mọi người.
Để xử đẹp các bài tập mệnh đề chỉ mục đích, bạn cần phải nắm vững lý thuyết một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu chưa biết ôn tập kiến thức như thế nào thì hãy theo dõi bài viết mà mình chia sẻ ngày hôm nay.
Bài viết với những nội dung quan trọng như sau:
- Lý thuyết về mệnh đề chỉ mục đích.
- Các dạng bài tập mà bạn thường gặp trong đề thi và đáp án kèm giải thích chi tiết cho từng câu.
- Mẹo học mệnh đề chỉ mục đích siêu dễ nhớ.
Theo chân mình học bài và chinh phục các bài tập thôi nào!
1. Ôn tập lý thuyết mệnh đề chỉ mục đích
Đầu tiên, bạn hãy cùng mình ôn tập lại tất tần tật lý thuyết về mệnh đề chỉ mục đích trước nhé.
Ôn tập lý thuyết |
Mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh thường sử dụng để thể hiện mục tiêu hoặc ý định của một hành động. Các liên từ phổ biến bao gồm: So as to, in order to, và so that. E.g.: + He works extra hours so as to save up for a vacation. (Anh ấy làm việc thêm giờ để tiết kiệm tiền đi nghỉ.) + She reads extensively to broaden her knowledge. (Cô ấy đọc sách nhiều để mở rộng kiến thức.) Các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích: To, so as to, in order to: Dạng khẳng định: Clause + to/ so as to/ in order to + V-infinitive + Object Dạng phủ định: Clause + so as not to/ in order not to + V-infinitive + Object Trong đó, mệnh đề đứng trước các từ to, so as to, in order to là mệnh đề chính hay mệnh đề độc lập. Tuy nhiên, người học cần lưu ý các điểm sau đây: To luôn ở dạng khẳng định và thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày. So as to và in order to hay dùng trong trường hợp trang trọng, học thuật. E.g.: + She took a cooking class to improve her culinary skills. (Cô ấy tham gia lớp học nấu ăn để nâng cao kỹ năng nấu nướng của mình.) + He avoided sweets in order not to gain weight. (Anh ấy tránh ăn đồ ngọt để không tăng cân.) In case, in case of: Cấu trúc 1: Clause + in case + clause Cấu trúc 2: Clause + in case of + Noun/ V-ing Tuy nhiên, người học cần lưu ý các điểm sau đây: In case không đi với would/ will. In case/ in case of có thể đứng ở đầu câu nếu muốn nhấn mạnh về rủi ro. E.g.: + Carry an umbrella in case it rains. (Mang theo ô phòng khi trời mưa.) + I’ll bring a map in case we lose our way. (Tôi sẽ mang theo bản đồ phòng trường hợp chúng ta lạc đường.) For: Dạng khẳng định: S + V + for + Noun/ V-ing Dạng phủ định: S + V + not for + V-ing/ S + auxiliary verb + not + V + for + Noun Trong đó, mệnh đề đứng trước các từ for là mệnh đề chính. E.g.: + They installed security cameras for safety. (Họ lắp đặt camera an ninh vì lý do an toàn.) + He avoids sugar for health reasons. (Anh ấy tránh đường vì lý do sức khỏe.) Clauses of purpose (Mệnh đề chỉ mục đích): Mệnh đề chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng: So that, in order that. Cấu trúc: S+ V + so that/ in order that + S + will/ would + V (bare-infinitive) E.g.: + I took a day off so that I could relax. (Tôi nghỉ một ngày để có thể thư giãn.) + She moved to a new city in order to find a better job. (Cô ấy chuyển đến một thành phố mới để tìm một công việc tốt hơn.) |
Để học và nhớ kĩ hơn, mình sẽ chia sẻ ảnh minh họa dưới đây bao gồm các nội dung đã được tổng hợp ở trên một cách chi tiết và rõ ràng nhất:
Xem thêm:
- 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ kèm đáp án
- Thực hành 129+ bài tập mệnh đề quan hệ xác định (có đáp án chi tiết)
- Trọn bộ 150+ bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao
2. Bài tập mệnh đề chỉ mục đích có đáp án chi tiết
Ngay sau đã nắm bắt được lý thuyết, hãy cùng mình làm quen với các bài tập mệnh đề chỉ mục đích này nhé.
Các dạng bài tập mệnh đề chỉ mục đích bao gồm:
- Điền vào chỗ trống.
- Chọn từ đúng để điền vào chỗ thích hợp.
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.
- Nối các câu bằng cách sử dụng so that/ in order that/ in order to/ so as to/ to.
Exercise 1: Fill in the blank
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống)
- She studies daily ………. (improve) her French.
- I woke up early today ………. (not miss) the bus.
- He carries a phone ………. (call) in emergencies.
- We brought a map ………. (not get) lost during the hike.
- She eats healthy foods ………. (maintain) her energy levels.
- They set alarms ………. (wake) up on time for the meeting.
- He saved money ………. (buy) a new laptop.
- She took a shortcut ………. (reach) the theater before the show starts.
- Carry some water ………. (stay) hydrated on the trip.
- I’ll take notes ………. (not forget) the key points.
- They installed a new heater ………. (provide) warmth during winter.
- He wears sunglasses ………. (protect) his eyes from the sun.
- She closed the windows ………. (keep out) the cold air.
- I’ll send you a reminder ………. (not miss) the appointment.
- They brought an extra tent ………. (use) in case of damage.
- I read reviews online ………. (make) an informed purchase.
- He took a nap ………. (be) refreshed for the party.
- She keeps snacks in her desk drawer ………. (have) something to eat when hungry.
- They left early ………. (avoid) traffic jams.
- Bring an extra charger ………. (not run out) of battery.
Exercise 2: Choose the correct answer to fill in the blanks
(Bài tập 2: Chọn từ đúng để điền vào chỗ thích hợp)
- She engages in continuous professional development ………. advance her career ………. gaining industry recognition. (not only to/ but also for)
- We arranged an early meeting ………. (so as to/ with the purpose of) discuss the urgent issues before the client visit.
- He meticulously documents all processes ………. (in order to/ aiming for) maintain quality control and facilitate future training.
- Secure all data backups ………. (in case of/ to guard against) potential cybersecurity threats.
- They organize community workshops ………. (to/ for the sake of) foster local talent and encouraging creative collaborations.
- She subscribes to international journals ………. (not just to/ but also for) keep abreast of global trends ………. enhancing her academic profile.
- Carry bilingual dictionaries ………. (in case of/ to prepare for) language barriers during your travels.
- They conduct biannual audits ………. (to ensure/ for ensured) compliance with financial regulations and promoting transparency.
- He refrains from making spontaneous decisions ………. (so as not to/ with the intention of) jeopardizing long-term strategic goals.
- Bring reusable containers ………. (promote/ for promoting) environmental sustainability and reducing plastic waste.
Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences
(Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây)
- He took a map ………. he wouldn’t get lost.
- A. because of
- B. in order to
- C. although
- D. so that
- She works out daily ………. stay fit.
- A. so as to
- B. in order to
- C. for
- D. all of the above
- They left the party early ………. catch the last train.
- A. so as to
- B. in order to
- C. for
- D. both A and B
- She studied hard ………. she could pass the exam.
- A. because
- B. so that
- C. in order to
- D. for
- We installed a security system ………. our house is safe.
- A. in order to
- B. so as to
- C. so that
- D. for
- He wears glasses ………. he can see clearly.
- A. because
- B. in order to
- C. although
- D. so that
- They organized the event ………. raise funds for charity.
- A. to
- B. for
- C. so as to
- D. in order to
- I brought an umbrella ………. it might rain.
- A. in case
- B. because
- C. so that
- D. in order to
- She joined a study group ………. improve her grades.
- A. so as to
- B. in order to
- C. for
- D. both A and B
- He bought a new laptop ………. he needed it for his job.
- A. so that
- B. because
- C. in order to
- D. for
Exercise 4: Connect sentences using so that/ in order that/ in order to/ so as to/ to
(Bài tập 4: Nối các câu bằng cách sử dụng so that/ in order that/ in order to/ so as to/ to)
- She saved money. She wanted to buy a new car.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He wore a suit. He wanted to make a good impression.
=> …………………………………………………………………………………………..
- They left early. They wanted to avoid traffic.
=> …………………………………………………………………………………………..
- We practice speaking. We want to improve our English.
=> …………………………………………………………………………………………..
- She turned off the lights. She wanted to save electricity.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He exercises regularly. He wants to stay healthy.
=> …………………………………………………………………………………………..
- They took a taxi. They didn’t want to be late.
=> …………………………………………………………………………………………..
- I called her. I wanted to ask her about the homework.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He studied hard. He wanted to pass the exam.
=> …………………………………………………………………………………………..
- She bought a laptop. She needed it for her studies.
=> …………………………………………………………………………………………..
- They built a fence. They wanted to keep the dogs out.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He took notes. He didn’t want to forget the details.
=> …………………………………………………………………………………………..
- We made a reservation. We wanted to ensure we had a table.
=> …………………………………………………………………………………………..
- She joined the club. She wanted to meet new people.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He wore glasses. He needed them to see clearly.
=> …………………………………………………………………………………………..
- They installed smoke detectors. They wanted to enhance safety.
=> …………………………………………………………………………………………..
- She brought an umbrella. She didn’t want to get wet.
=> …………………………………………………………………………………………..
- I set an alarm. I wanted to wake up early.
=> …………………………………………………………………………………………..
- He studied every night. He wanted to improve his grades.
=> …………………………………………………………………………………………..
- She baked a cake. She wanted to celebrate his birthday.
=> …………………………………………………………………………………………..
Xem thêm:
- 199+ bài tập because và because of, though và although có lời giải
- Trọn bộ bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
- 150+ bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ bài tập mệnh đề chỉ mục đích
Để giúp nắm chắc thêm kiến thức về mệnh đề chỉ mục đích, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề bài tập được tuyển chọn và biên soạn kỹ lưỡng phía dưới này nhé. Bộ đề này chắc chắn sẽ giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.
4. Kết luận
Sau khi đã hoàn thành xong bài tập mệnh đề chỉ mục đích, mình tin chắc các bạn có thể nắm trọn điểm ngữ pháp này trong các bài thi tiếng Anh.
Ngoài ra, khi luyện tập, mình khuyên các bạn nên take note lại những câu sai để có thể tìm ra nguyên nhân. Việc này sẽ giúp bạn thành thạo hơn trong việc làm các bài về mệnh đề chỉ mục đích và các chủ điểm ngữ pháp khác rất nhiều trong quá trình học tập trau dồi bộ môn tiếng Anh này.
- Sử dụng các liên từ phù hợp như so that, in order to, so as to, to để chỉ mục đích của hành động.
- Đảm bảo cấu trúc câu đúng khi sử dụng các liên từ, đặc biệt chú ý đến sự khác biệt giữa các cấu trúc trang trọng và không trang trọng.
- Chọn liên từ phù hợp với ngữ cảnh của câu văn để đảm bảo câu văn mạch lạc và dễ hiểu.
Chúc bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Nếu còn vướng mắc ở phần nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ với các thầy cô của Vietop English nhé.
Bên cạnh đó, đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop English nhé.
Tài liệu tham khảo:
- English grammar tutorial: Clauses of purpose: https://www.youtube.com/watch?v=V1dK9_bPb18 – Truy cập ngày 24/07/2024
- Purpose clause: https://www.oxfordreference.com/viewbydoi/10.1093/acref/9780198294818.013.6145 – Truy cập ngày 24/07/2024
- Purpose noun – Definition: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/purpose – Truy cập ngày 24/07/2024