📣 Ra mắt khóa học KET PET - Cam kết đầu ra bằng hợp đồng
Con tự tin phát âm chuẩn, làm chủ IELTS, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng sáng tạo qua tình huống thực tế với lộ trình rõ ràng. Nhận ngay học bổng đến 18 triệu đồng. Khám phá ngay -->
📣 Ra mắt khóa học IELTS Junior dành riêng cho học sinh cấp 2
Con tự tin phát âm chuẩn, làm chủ IELTS, phát triển tư duy phản biện và kỹ năng sáng tạo qua tình huống thực tế với lộ trình rõ ràng. Nhận ngay học bổng đến 18 triệu đồng. Khám phá ngay -->
🔥 Siêu ưu đãi hè - Nhận học bổng IELTS đến 40 triệu
Nhận ngay combo “vàng” khi đăng ký IELTS trong tháng 06: Học bổng đến 40 triệu + Giáo trình độc quyền + tài khoản AI luyện đề thông minh với hơn 1000+ bộ đề. Đăng ký ngay -->
Đuôi ed là một trong những đuôi phổ biến nhất trong tiếng Anh, đặc biệt xuất hiện trong thì quá khứ. Tuy nhiên, cách phát âm của đuôi ed gây khó khăn cho nhiều người học mới bắt đầu. Với một người từng học chủ điểm này, mình hoàn toàn đồng ý với bạn bởi có đến 3 quy tắc phát âm ed khác nhau.
Để giúp bạn thuận tiện hơn trong việc học, mình đã tổng hợp bài viết chia sẻ:
Tất tần tật quy tắc phát âm ed và cách ghi nhớ.
Bài tập phát âm ed.
Lời giải chi tiết cho từng bài tập.
Cùng khám phá thôi nào!
1. Lý thuyết bài tập phát âm ed
Cùng mình ôn lại những quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh bên dưới:
Ôn tập lý thuyết
1. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /id/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. E.g.: Needed (cần), wanted (muốn), decided (quyết định), … Tính từ tận cùng là /ed/ E.g.: Interested (thú vị), excited (thích thú), … Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /id/ là “đếm tiền”. 2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/(hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). E.g.: Helped (giúp đỡ), washed (rửa), watched (xem), … Mẹo ghi nhớ: Ta có thể ghi nhớ nhanh các trường hợp phát âm đuôi -ed thành /t/ là “sáng sớm chạy khắp phố phường”. 3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/ Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ khi đuôi -ed được phát âm thành /d/ trong tất cả các trường hợp còn lại. E.g: Played (chơi), smiled (cười), opened (mở), … Mẹo ghi nhớ: Ngoại trừ các trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/. Phát âm đuôi ed được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hàng ngày và có thể khiến nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nếu như không ôn luyện. Đặc biệt trong IELTS thì phát âm rất quan trọng trong phần IELTS Speaking: IELTS Speaking Part 1, IELTS Speaking Part 2, IELTS Speaking part 3.
Học thêm kiến thức về phát âm ed trong tiếng Anh qua video bên dưới:
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
Tính từ tận cùng là /ed/.
2. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /t/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
3. Quy tắc phát âm đuôi -ed là /d/
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/ với tất cả các trường hợp còn lại.
Chính vì vậy, ta có đáp án như sau:
/id/
/t/
/d/
reminded decided noted recorded started painted
talked dressed watched asked passed fixed laughed
called cleaned phoned danced enjoyed
Exercise 2: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words
(Bài tập 2: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)
Reached -> phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án A, C, D phát âm là /d/.
2. D
Các đáp án A, B, C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
3. A
Các đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. C
Các đáp án A, B, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. D
Các đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. C
Các đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
7. D
Các đáp án A, B, C thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. C
Các đáp án A, B, D phát âm đuôi -ed là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
9. A
Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án A phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
10. B
Các đáp án A, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
11. D
Các đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
12. A
Các đáp án B, C, D phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
13. C
Các đáp án A, B, D phát âm /t/ thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /d/. Đáp án C phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
14. D
Đáp án A, B, C phát âm /t/ vì động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
15. C
Đáp án A, B, D phát âm là /id/ vì động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/.
Exercise 3: In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id?
(Bài tập 3: Trong các câu sau, đuôi –ed trong từ được đánh dấu được phát âm là –d, -t hay –id?)
In the following sentences, is the –ed ending in the highlighted word pronounced –d, -t or –id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
2. d
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
3. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
4. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
5. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
6. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
8. id
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. d
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. t
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Exercise 4: Choose the word that has the ed pronunciation differently from the other words
(Bài tập 4: Chọn từ có cách phát âm ed khác với các từ còn lại)
Đáp án C: Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại phát âm phát âm đuôi -ed thành /d/.
2. A
Đáp án A thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
3. B
Đáp án B thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
4. C
Đáp án C không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/. Các đáp án còn lại thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
5. D
Đáp án D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
6. A
Các đáp án B, C, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
7. A
Đáp án thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th). Các đáp án còn lại không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
8. C
Các đáp án A, B, D thuộc trường hợp phát âm đuôi -ed là /id/ khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
9. B
Không thuộc 2 trường hợp của /id/ và /t/, tất cả các trường hợp còn lại phát âm đuôi -ed thành /d/.
10. B
Trường hợp phát âm đuôi -ed là /t/ khi đuôi -ed được phát âm thành /t/ khi động từ tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /s/, /tʃ/, /θ/ (hoặc tận cùng là các chữ cái p, k, f, ch, sh, th).
Exercise 5: Identify the correct pronunciation of -ed: /id/, /t/, /d/
(Bài tập 5: Xác định cách phát âm đúng của -ed: /id/, /t/, /d/)
Identify the correct pronunciation of -ed id, t, d
Để thuận tiện hơn trong quá trình làm bài tập phát âm ed, mình đã tổng hợp một file bài tập kèm đáp án chi tiết bên dưới. Bạn hãy cùng tải về và làm bài nhé. File được chia sẻ hoàn toàn miễn phí.
Trên đây, chúng ta đã cùng nhau ôn tập quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh. Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta sẽ thực hành bằng một số bài tập phát âm ed.
Trong quá trình làm bài, bạn hãy lưu ý một số điểm sau để tránh mất điểm oan:
Nắm vững quy tắc phát âm ed.
Tập trung phát âm từng âm tiết trong từ, bao gồm cả đuôi ed. Sau đó, hãy luyện phát âm ed trong các cụm từ và câu.
Nghe cách người bản ngữ phát âm ed trong các bài hát, video, hoặc phim ảnh. Sau đó, cố gắng bắt chước ngữ điệu và cách phát âm của họ.
Hãy cố gắng luyện tập mỗi ngày, chủ điểm kiến thức phát âm ed không còn là nỗi lo của bạn. Nếu còn có bất kỳ vướng mắc nào, hãy comment để các thầy cô của Vietop English giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh!
Tài liệu tham khảo:
Pronunciation of ed – https://www.grammar.cl/english/pronunciation-ed.htm – Truy cập 11/07/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
IELTS General Training là yêu cầu bắt buộc trong nhiều bộ hồ sơ định cư tại Úc, Canada, Anh hoặc New Zealand. Đối với nhiều người lớn, đặc biệt là những ai đã đi làm hoặc có gia đình, việc ôn luyện IELTS không chỉ
Đạt được IELTS 7.0 là mục tiêu quan trọng giúp sinh viên năm cuối mở rộng cơ hội tốt nghiệp, săn học bổng, hoặc chuẩn bị hành trang du học và đi làm. Tuy nhiên, khi thời gian chỉ còn vài tháng và áp lực
Chinh phục band 8.0 IELTS luôn là một thử thách lớn, đặc biệt với những ai đang phải cân bằng giữa công việc và việc học. Không còn nhiều thời gian rảnh rỗi như thời sinh viên, người đi làm phải tính toán kỹ lưỡng
Câu so sánh là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng Anh, giúp bạn diễn tả sự khác biệt giữa các sự vật, hiện tượng một cách chính xác và sinh động. Tuy nhiên, việc nắm vững các dạng so
Câu tường thuật (Reported Speech) là một trong những chủ đề ngữ pháp quan trọng nhất trong chương trình tiếng Anh lớp 9. Đây không chỉ là kiến thức cần thiết cho các bài kiểm tra và thi tuyển sinh lớp 10 mà còn là
Việc tăng điểm IELTS từ 6.0 lên 7.0 là mục tiêu phổ biến với nhiều người học — đặc biệt là những ai cần điểm để du học, định cư hoặc nâng hồ sơ tuyển dụng. Tuy nhiên, không ít người rơi vào tình trạng
Đạt band 8 ở kỹ năng Reading là điều nhiều bạn IELTS đặt làm mục tiêu, nhưng không phải ai cũng biết cách học sao cho hiệu quả — nhất là khi chỉ có 6 tháng để chuẩn bị. Với mục tiêu cần đúng 35–36/
Việc tự học để đạt band 7.0 trong IELTS là một thử thách lớn – đặc biệt với người bắt đầu từ band 5.0. Nhưng đây không phải điều bất khả thi. Hàng ngàn người học đã đạt được mục tiêu này mà không cần
Hoàng Long
27.05.2025
Chinh phục tiếng Anh cùng Vietop
Hơn 21.220+ học viên đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tự tin giao tiếp và mở rộng cơ hội học tập – nghề nghiệp. Đăng ký ngay để không bỏ lỡ cơ hội!