So sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative) là hai điểm ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các kỳ thi IELTS, đặc biệt là trong phần IELTS Writing task 1.
Tuy nhiên khi thực chiến, một số bạn vẫn còn gặp khó khăn với hai loại so sánh này bởi vì còn chưa phân biệt được dấu hiệu nhận biết, hoặc còn bối rối không rõ khi nào nên dùng -er/ -est hay more/ most, etc.
Qua bài viết dưới đây, mình sẽ cùng các bạn xem lại các lý thuyết và bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Bài viết bao gồm:
- Tóm tắt kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất.
- Một số dạng bài tập thường gặp.
- Đáp án và giải thích chi tiết.
Cùng bắt đầu thôi!
1. Ôn tập lý thuyết so sánh hơn và so sánh nhất
Trước hết, chúng ta sẽ xem lại lý thuyết so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. So sánh hơn (comparative): Dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng với nhau về một tiêu chí nào đó, trong đó có một vật đạt tiêu chí tốt hơn so với các vật còn lại. So sánh hơn có 2 cấu trúc chính, phân biệt theo dạng tính từ/ trạng từ: – Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/ Adv + -er + than O/ Clause/ N/ Pronoun. E.g.: I am taller than my brother. (Tôi cao hơn anh trai tôi.) – Tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/ Adv + than O/ Clause/ N/ Pronoun. E.g.: This phone is more expensive than that phone. (Cái điện thoại này đắt tiền hơn cái điện thoại kia.) 2. So sánh nhất (superlative): Dùng để miêu tả tính chất vượt trội nhất của sự vật, sự việc so với những sự vật, sự việc còn lại. So sánh nhất cũng có 2 cấu trúc chính, phân biệt theo dạng tính từ/ trạng từ: – Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/ Adv + -est + … E.g.: James is the tallest student in my class. (James là học sinh cao nhất lớp tôi.) – Tính từ và trạng từ dài: S + V + the most + Adj/ Adv + -est + … E.g.: He is the most handsome man I’ve ever known. (Anh ta là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.) 3. Tính từ/ trạng từ ngắn và dài: – Tính từ/ trạng từ ngắn: Là những từ có 1 âm tiết, hoặc những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là -y, -le, -et, -ow, hay -er. – Tính từ/ trạng từ dài: Là những từ có 2 âm tiết trở lên. (*) Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn: + Tăng mạnh: far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal. + Giảm nhẹ: a bit, a little, slightly. (*) Một số tính từ không thể sử dụng so sánh hơn: Unique (duy nhất), entire (toàn bộ), absolute/ absolutely (tuyệt đối), etc. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: – Good/ well => better (tốt => tốt hơn). – Bad/ badly => worse (xấu => xấu hơn). – Many/ much => more (nhiều => nhiều hơn). – Few => fewer (ít => ít hơn, dùng cho danh từ đếm được). – Little => less (ít => ít hơn, dùng cho danh từ không đếm được). – Old => older (cổ/ cũ/ già => cổ/ cũ/ già hơn). – Old => elder (lớn tuổi => lớn tuổi hơn). – Far => farther (xa => xa hơn, thường chỉ khoảng cách vật lý). – Far => further (xa => xa hơn, về cả khoảng cách vật lý và các khoảng cách trừu tượng như: Thời gian, tầm nhìn, thông tin, tri thức, etc.) |
Mời bạn xem thêm phần tóm tắt lý thuyết ở hình ảnh bên dưới để nắm rõ những gì cần thiết nhất về hai loại so sánh này:
Xem thêm:
- 150+ bài tập về so sánh hơn thường gặp kèm đáp án chi tiết
- Ăn trọn điểm 10 với 199+ bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
- 100+ bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản tới nâng cao mới nhất
2. Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh
Sau đây là đến các phần bài tập được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, giúp các bạn làm quen và dần thành thạo hơn trong việc phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất. Những dạng bài sẽ gồm:
- Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.
- Điền vào chỗ trống dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ.
- Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn/ so sánh nhất của tính từ và trạng từ.
- Chọn đáp án đúng.
- Viết lại câu sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất.
Exercise 1: Fill in the blank with the comparative form of the adjectives and adverbs
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ)
- The blue car is ………. than the red car. (fast)
- Peter is ………. than Fred. (tall)
- The violin is ………. than the cello. (high)
- This copy is ………. than the other one. (bad)
- Oliver is ………. than Peter. (optimistic)
- Today it’s ………. than yesterday. (cold)
- The tomato soup was ………. than the mushroom soup. (delicious)
- Grapefruit juice is ………. than lemonade. (not sweet)
- Nick is ………. than Kevin. (brave)
- Silver is ………. than gold. (light)
Exercise 2: Fill in the blank with the superlative form of the adjectives and adverbs
(Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ)
- It put me in the ………. position. (awkward)
- It was the ………. question to answer. (difficult)
- She is one of my ………. friends. (good)
- The “Glee” TV Show is the ………. on Netflix. (funny)
- I am ………. in the evening. (productive)
- Our hotel is the ………. among the others in the town. (cheap)
- It was the ………. English word he had ever heard. (beautiful)
- This is ………. storm we ever had. (bad)
- What is the ……….. way to the supermarket? (short)
- This is one of the ………. lights in the world. (wonderful)
Exercise 3: Fill in the blank with the comparative or superlative form of the adjectives and adverbs
(Bài tập 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh hơn/ so sánh nhất của tính từ và trạng từ)
- This chair is ………. than that one. (uncomfortable)
- Your garden is ………. than mine. (large)
- The Amazon is one of ………. rivers in the world. (long)
- Chinese bicycles are ………. than Japanese ones. (cheap)
- Mathematics is ………. than English, I think. (difficult)
- Ho Chi Minh City is the ………. city in Viet Nam. (big)
- Tommy drives ………. than his friend. (careful)
- I read ………. than my brother. (slow)
- Who is ………. person in your family? (talkative)
- This exercise is ………. than that one. (easy)
Exercise 4: Choose the correct option
(Bài 4: Chọn đáp án đúng)
- I think living in big cities is more hard/ harder than living in the countryside.
- Is the North Sea more big/ bigger than the Mediterranean Sea?
- Are you better/ the best student in your class?
- My dad is funny/ funnier than my uncle.
- I don’t think she is the most pretty/ prettiest girl in town.
- “Physics is badder/ worse than chemistry”, she says.
- It’s one of my worst/ my the worst mistake.
- She is the youngest/ younger member of the team.
- Often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
- Non-smokers usually live more long/ longer than smokers.
Exercise 5: Rewrite the sentences using comparative or superlative
(Bài 5: Viết lại câu sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất)
1. This year is hotter than last year.
⇒ Last year ……………………………………………………………………..
2. No one in Amy’s team is more beautiful than her.
⇒ Amy is ………………………………………………………………………….
3. No house in my city is bigger than his house.
⇒ His house is …………………………………………………………………..
4. Mary is the most intelligent student in her class.
=> No one in Mary’s class …………………………………………………… than her.
5. One of the greatest tennis players in the world is Margaret Court.
=> Margaret Court is ……………………………………………………………
6. Liam is very intelligent but his brother is the most intelligent in his family.
=> Liam’s brother is …………………………………………………………….. than him.
Xem thêm các bài tập tương tự:
- 100+ bài tập so sánh trong tiếng Anh nâng cao có đáp án chi tiết
- Tổng hợp các bài tập so sánh kép từ cơ bản đến nâng cao
- 100+ bài tập so sánh bằng từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
3. Download trọn bộ 199+ bài tập so sánh hơn và so sánh nhất
Để các bạn có thể thực hành nhiều hơn các bài tập so sánh hơn và so sánh nhất, bên dưới mình đã tổng hợp hơn 199+ bài tập về chủ điểm ngữ pháp liên quan. Hãy nhanh tải ngay file PDF ở liên kết dưới đây để bắt đầu!
4. Lời kết
Sau khi hoàn thành những bài tập trên, hẳn các bạn cũng đã ôn lại được kiến thức về hai dạng so sánh phổ biến trong tiếng Anh.
Theo mình thấy, bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất là những bài tập cơ bản, thường sẽ xuất hiện trong những bài kiểm tra phổ thông và cũng được áp dụng ở các bài thi nâng cao như IELTS. Trước khi kết thúc bài viết, mình lưu ý một số điểm quan trọng về hai cấu trúc so sánh này như sau:
- Nắm định nghĩa và cách sử dụng để phân biệt so sánh hơn với so sánh nhất.
- Xác định đối tượng: Tính từ/ trạng từ ngắn hoặc dài, hoặc bất quy tắc, trường hợp đặc biệt, etc.
- Học thuộc các quy tắc biến đổi các tính từ/ trạng từ để áp dụng đúng cách khi so sánh.
Trong quá trình ôn tập nếu bạn có gặp bất kỳ khó khăn nào, hãy chia sẻ các thắc mắc dưới phần bình luận để được đội ngũ cố vấn học thuật của Vietop English kịp thời giải đáp. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:
- Comparative adjectives | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/comparative-adjectives/ – Truy cập ngày 11-03-2024
- Comparative and superlative adjectives | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/comparative-superlative-adjectives/ – Truy cập ngày 11-03-2024
- The comparative and the superlative: https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/comparative-and-superlative/ – Truy cập ngày 11-03-2024