Thì quá khứ đơn là một trong các thì cơ bản của tiếng Anh, nhưng theo như quan sát của mình đối với các bạn học sinh lớp 7, chỉ vì một số lỗi sai phạm “vô ý” mà mất điểm “oan”, đừng để bản thân nhầm lẫn giữa:
- Cách chia động từ tobe ở thì quá khứ đơn.
- Các bảng động từ quá khứ bất quy tắc.
- Cấu trúc câu, ngữ cảnh sử dụng thì với các dạng thì quá khứ tiếp diễn hay kể cả, hiện tại tiếp diễn.
Đừng lo, hãy cùng mình nắm vững thì quá khứ đơn lớp 7 – Rinh trọn điểm 10 dễ dàng qua các bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 ôn luyện siêu chi tiết phía dưới nhen!
1. Ôn tập lý thuyết thì quá khứ đơn lớp 7
Đầu tiên, chúng mình hãy đến với phần ôn tập lý thuyết trước, hãy che mắt lại, suy nghĩ một chút xem khi nào mình cần dùng đến thì quá khứ đơn, đâu là những dấu hiệu đây nhỉ?
Hmm, được rồi! Mình cùng bắt đầu ôn tập kiến thức qua bảng sau nhen:
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách sử dụng: Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để: – Nói về một thời điểm xác định trong quá khứ, chỉ rõ thời điểm một việc gì đó xảy ra, ví dụ: hôm qua (yesterday), ba tuần trước (three weeks ago), năm ngoái (last year), khi tôi còn trẻ (when i was young). – Nói về các sự kiện/ trạng thái đơn lẻ xảy thường xuyên (theo thói quen) trong quá khứ. – Đôi khi, khi nói về một sự thật nhiều người biết đến trong quá khứ, câu quá khứ đơn không đề cập mốc thời gian vì đối tượng nói ngầm hiểu rằng người đối diện biết đến sự kiện/ sự vật đó. E.g.: Leonardo Da Vinci painted the Mona Lisa. (Leonardo Da Vinci đã vẽ bức Mona Lisa.) => Từ kiến thức chung của chúng ta, chúng ta biết rằng Leonardo Da Vinci đã vẽ bức Mona Lisa cách đây vài trăm năm. 2. Cấu trúc: Với động từ thường: (+) Khẳng định: S + V2/ ed + O. (-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V0 + O. (?) Nghi vấn: Did + S + V0? Với động từ tobe: (+) Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj (-) Phủ định: S + was not/ were not+ N/ Adj (?) Nghi vấn: Was/ Were + S + N/ Adj? Wasn’t/Weren’t + S + N/ Adj? 3. Một số động từ bất quy tắc phổ biến: Be -> was/ were Drink -> drank Fly -> flew Begin -> began Come -> came Go -> went Eat -> ate Have -> has Read -> read Sing -> sang |
Đừng quên lưu hình sau để ôn luyện bài tập thì quá khứ đơn lớp 7, mình đã tổng hợp kiến thức từ A-Z cho bạn trong hình như sau nè!
Xem thêm:
- Bỏ túi 199+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
- “Chinh phục” bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 – Đáp án chi tiết
- Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án chi tiết
- “Bỏ túi” 100+ bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết
2. Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7
Phần hấp dẫn nhất đã đến! Sau đây là các bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp các bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả.
Một số dạng bài tập trong file sẽ bao gồm:
- Sắp xếp từ vựng chỉ thời gian trong thì quá khứ đơn.
- Viết lại câu dưới dạng khẳng định/ phủ định.
- Chuyển thể phủ định sang khẳng định thì quá khứ đơn.
- Chuyển các câu sau sang dạng câu hỏi.
- Sử dụng từ để tạo câu hỏi trong quá khứ đơn và đưa ra câu trả lời ngắn.
- Hoàn thành với dạng đúng của quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.
- Viết câu hỏi bằng cách sử dụng các từ được đưa và hoàn thành câu trả lời với dạng quá khứ đơn của động từ được sử dụng trong câu hỏi.
Nào, cùng mình luyện tập xem bạn đúng được bao nhiêu câu rồi nhé! 😉
Exercise 1: Unscramble the words below. The first letter of each word is underlined
(Bài tập 1: Sắp xếp lại các từ dưới đây. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được gạch chân)
- What did you do (aysteyerd)?
- What time did you go to bed (stla gniht)?
- What time did you get up (itsh rninmog)?
- What did you eat for (aseakbrft)?
- What time did you (irvear) in class today? Were you late?
- Did you do any (serexeci) last week? If ‘yes’, what kind?
- Did you (chwat) TV yesterday? If ‘yes’, what TV program?
- Did you do school (ewmorhok) yesterday? If ‘yes’, what kind?
- How much money did you (enpds) yesterday? What did you buy?
- Did you read a book or (ezgmaain) last week? If ‘no’, why not?
- Did you eat at a (rarestntau) last week? If ‘yes’, what did you eat?
- How did you feel yesterday? Were you (pyhap)? Why, or why not?
- Did you do a lot of things yesterday? Were you (sbuy)?
- Were you (ertid) this morning? Did you need to drink a cup of coffee?
- Did you do some fun things last weekend, or were you (debor)?
Exercise 2: Rewrite the sentences using the affirmative form of the past simple tense and the words given in parentheses
(Bài tập 2: Viết lại các câu sử dụng hình thức khẳng định của thì quá khứ đơn và các từ được cho trong ngoặc đơn)
- We play tennis with Nick and Sarah every week. (last week/ Tom and Sue)
- Joe and Dan usually go to a Chinese restaurant. (yesterday/ Indian restaurant)
- My father usually finishes work at half past five. (today/ half past seven)
- Andrea always has a cup of tea for breakfast. (this morning/ cup of coffee)
- Peter celebrates his 16th birthday on Wednesday. (last Wednesday)
- Jennifer does her homework in the evening. (today/ in the afternoon)
- My grandparents spend their holidays in France every summer. (last summer/ Portugal)
- We watch a film on TV every Sunday. (last Saturday)
- I usually cycle to school. (this morning/ walk)
- Sandra lives in Manchester. (three years ago/ Paris)
Exercise 3: Transform the negative sentences into affirmative and reverse
(Bài tập 3: Chuyển câu phủ định thành khẳng định và ngược lại)
- We didn’t see Paul at the party.
- My brother didn’t do his homework.
- Mary had her driving test this morning.
- Steven didn’t like the film.
- We met our friends in town.
- She started secondary school in 1997.
- Fred and Rose got up at six o’clock.
- Peter didn’t go to university.
- We played tennis with Mark and Roger.
Exercise 4: Turn the following sentences into questions
(Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang dạng câu hỏi)
- She passed her A-Levels.
- You went to the party.
- They had lunch together.
- Jason bought a red rucksack.
- Your mother drove to work.
- You got a good mark in your Maths test.
- Toby liked your present.
- Jasmine did her homework after dinner.
- Ben watched the football match on TV.
- You had a shower this morning.
Xem thêm: 100+ các dạng bài tập word form đầy đủ nhất
3. Download bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ngoài các bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 trên, thì sau đây là “món quà” gồm 1 file pdf có hơn 100+ bài tập của điểm ngữ pháp để bạn có thể luyện tập thêm tại nhà hoặc bất cứ nơi nào bạn muốn.
Hy vọng file bài tập này sẽ sớm giúp bạn đạt được mục tiêu bản thân đặt ra!
4. Lời kết
Đừng vội “nản lòng” nếu bạn có sai một vài câu đầu tiên vì “Hành trình vạn dặm đều bắt đầu từ bước chân đầu tiên!” Nghe khá lý thuyết nhưng mình rất mừng vì bạn đã đọc đến đây đó!
Việc luyện tập mỗi ngày là siêu quan trọng cùng như tự mình củng cố các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, và dấu hiệu nhận biết của thì sẽ giúp bạn không mất điểm trong kì thi!
Sau đây là các điểm trọng tâm mà mình thấy các bạn thường mắc phải khi ôn luyện này và giải pháp cho từng điểm:
- Nhầm lẫn giữa quá khứ đơn (past simple) và quá khứ tiếp diễn (past continuous).
- Sai cấu trúc câu trong thì quá khứ đơn.
- Hiểu sai ý nghĩa của các từ chỉ thời gian.
- Sai động từ to be trong quá khứ.
Mình sẽ giúp bạn khắc phục tất cả điểm này qua các dạng bài tập trong file! Đừng lo lắng quá nếu bạn vẫn chưa chắc mình sẽ chọn đáp án nào trong khi làm file bài tập và sợ rằng không ai hướng dẫn mình đến kết quả đúng, mình đã tổng hợp đáp án cũng như giải thích chi tiết ở dưới mỗi dạng trong file bài tập thì quá khứ đơn lớp 7!
Hy vọng chúng giúp đỡ được bạn nhiều và nếu bạn có bất kì thắc mắc gì, đừng quên để lại bình luận để mình biết nhen!
Tài liệu tham khảo:
- Allthingsgrammar: https://www.allthingsgrammar.com/uploads/2/3/2/9/23290220/atg-worksheet-spellpast2.pdf – Truy cập ngày 23-05-2024
- Pearson: https://it.pearson.com/content/dam/region-core/italy/pearson-italy/pdf/km0/SSSG%20INGLESE/SSSG%20INGLESE%20Past%20simple%20all%20forms.pdf – Truy cập ngày 23-05-2024