Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Phá đảo bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành cùng đáp án chi tiết cực chất!

Là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, thì tương lai hoàn thành luôn chiếm lĩnh vị trí quan trọng trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt và vận dụng linh hoạt loại thì này, dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc.

Đừng lo lắng, bài viết này sẽ là cứu cánh cho bạn. 

Với bài viết này, mình sẽ chia sẻ chi tiết tất tần tật về nội dung, các bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành. Bài viết này sẽ bao gồm các bí kíp như sau:

  • Ôn tập nhanh giúp nắm vững cấu trúc của bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành.
  • Các dạng bài tập thường gặp để bạn có thể tự tin trong mọi tình huống.
  • Bí quyết dễ nhớ để giải quyết nhanh các bài trắc nghiệm về thì tương lai hoàn thành.

Ok, let’s go!

1. Ôn tập lý thuyết bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành

Trước hết, chúng ta hãy cùng điểm qua phần kiến thức ngữ pháp về bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành nhé: 

Ôn tập lý thuyết
1. Định nghĩa: 
​​- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được sử dụng để chỉ một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Điều này giúp ta nhấn mạnh kết quả hoặc hoàn thành của hành động đó. 
– E.g.: By the time you arrive, we will have finished the meal. (Khi bạn đến, chúng tôi đã ăn xong rồi.)
2. Cấu trúc:
​​- S + will have + V3/ ed
– Trong đó:
+ S (Subject): Chủ ngữ
+ will have: Trợ động từ
+ V3/ ed: Dạng quá khứ phân từ của động từ
3. Câu hỏi và phủ định:
– Để tạo câu hỏi, bạn đảo trợ động từ will lên trước chủ ngữ:
+ E.g.: Will you have completed the project by next Monday? (Bạn có hoàn thành dự án vào thứ Hai tới không?)
– Để tạo câu phủ định, bạn thêm not sau will:
+ E.g.: I will not have finished this book by tomorrow. (Tôi sẽ không đọc xong cuốn sách này vào ngày mai.)
4. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong câu với thì tương lai hoàn thành bao gồm
– By + thời gian trong tương lai (E.g.: By 10 a.m., by tomorrow, by next month)
+ E.g.: We will have completed our project by next Monday. (Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án vào thứ Hai tới.)
– By the end of + thời gian trong tương lai (E.g.: By the end of next week)
+ E.g.: She will have moved to a new city by the end of this year. (Cô ấy sẽ chuyển đến một thành phố mới vào cuối năm nay.)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chia ở thì tương lai hoàn thành (E.g.: By the time I get up.)
+ E.g.: By the time we arrive, they will have already started the meeting. (Khi chúng ta đến, họ đã bắt đầu cuộc họp rồi.)
– Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (E.g.: Before 2025)
+ E.g.: I will have graduated before the summer begins. (Tôi sẽ tốt nghiệp trước khi mùa hè bắt đầu.)
– Khoảng thời gian + from now (E.g.: 2 weeks from now)
+ E.g.: Two weeks from now, I will have finished all my exams. (Hai tuần nữa, tôi sẽ hoàn thành tất cả các kỳ thi.)

Đây là các bảng tóm tắt mà mình đã tổng hợp, hãy lưu “bảo bối” này về điện thoại để dễ dàng ôn tập nha!

Tổng hợp về thì tương lai hoàn thành

Xem thêm:

2. Bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Mình đã tổng hợp bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành từ nhiều nguồn uy tín, giúp các bạn dễ làm bài và tra cứu đáp án, qua đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải nó trong các bài thi. Dạng bài tập trong file này là chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây.

Exercise 1: Choose the correct answer to complete the following sentences

Choose the correct answer to complete the following sentences
  1. By 10 PM tonight, they ………. (finish) their homework.
  • A. will have finished
  • B. have finished
  • C. will be finishing
  1. By the time you get this message, I ………. (leave) the country.
  • A. will have left
  • B. am leaving
  • C. leave
  1. We ………. (live) in this city for ten years by the end of 2025.
  • A. will have been living
  • B. will have lived
  • C. have lived
  1. Before the decade ends, scientists ………. (discover) a new planet.
  • A. discovered
  • B. will discover
  • C.  will have discovered
  1. By the time you wake up, I ………. (prepare) breakfast.
  • A. will have prepared
  • B. prepare
  • C. will be preparing
  1. She ………. (complete) her Master’s degree before turning 25.
  • A. will have completed
  • B. completes
  • C. will complete
  1. They ………. (build) the bridge by the end of next year.
  • A. will have built
  • B. will build
  • C. are building
  1. By next week, he ………. (work) here for three years.
  • A. will be working 
  • B. works
  • C. will have worked
  1. We ………. (not finish) the project by tomorrow.
  • A. will not have finished
  • B. will not finish
  • C. do not finish
  1. By the time she retires, she ………. (teach) for over 40 years.
  • A. will be teaching
  • B. will have taught
  • C. teaches
Đáp ánGiải thích
1. ACụm By 10 PM tonight là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành, chỉ ra một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. ABy the time you get this message là dấu hiệu cho thấy hành động sẽ đã hoàn thành trước một sự kiện xảy ra.
3. BBy the end of 2025 chỉ thời gian tương lai khi hành động sẽ đã hoàn thành.
4. CBefore the decade ends là dấu hiệu rõ ràng cho thì tương lai hoàn thành, chỉ một hành động hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
5. ABy the time you wake up là dấu hiệu cho thấy sự kiện sẽ đã xảy ra trước một sự kiện khác (bạn thức dậy).
6. ABefore turning 25 là dấu hiệu cho thì tương lai hoàn thành, cho thấy sự hoàn thành của một hành động trước một sự kiện nhất định.
7. ABy the end of next year cũng là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành, nói về sự hoàn thành trước một thời điểm xác định.
8. CCâu này sử dụng by next week làlàm dấu hiệu cho thời điểm xác định trong tương lai. Cấu trúc will have + past participle được dùng để diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong tương lai, chính vì thế will have worked là phương án chính xác.
9. ATương tự như các câu trước, by tomorrow làlàm dấu hiệu cho thời điểm tương lai. Phần phủ định của thì tương lai hoàn thành will not have + past participle chỉ ra rằng một hành động sẽ chưa được hoàn thành tại thời điểm đó, vậy nên will not have finished là lựa chọn đúng.
10. BCụm từ by the time she retires định vị một thời điểm cụ thể trong tương lai khi một hành động khác đã hoàn thành. Will have + past participle một lần nữa là cấu trúc phù hợp để diễn đạt rằng hành động dạy học sẽ đã kéo dài hơn 40 năm vào thời điểm cô ấy nghỉ hưu. Đây là cấu trúc thích hợp để nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động qua một khoảng thời gian dài khi một sự kiện khác xảy ra.

Exercise 2: Choose the correct answer to complete the following sentences

  1. When describing an action that will be completed before a specific time in the future, which phrase is most appropriate?
  • A. By the time
  • B. As soon as
  • C. Currently
  1. Which time expression is used with the future perfect tense to indicate that an action will finish before another future action or time?
  • A. By next month
  • B. During next month
  • C. Since next month
  1. If an action will be completed at some point before a certain event, which expression would correctly indicate future perfect tense?
  • A. By the time
  • B. When
  • C. While
  1. What time marker would you use with the future perfect to express that something will have occurred before another specified time or event?
  • A. Until
  • B. During
  • C. By
  1. For an action that will conclude before another action begins, what is the best time expression to indicate the future perfect tense?
  • A. By the time
  • B. At the time
  • C. From now on
  1. To express that an action will be completed at some future point and not continue past that point, which preposition should be used with the future perfect tense?
  • A. By
  • B. Before
  • C. Through
  1. If you want to express that a long-term action will reach its end by a specific future date, what phrase would you select?
  • A. By the end of
  • B. As long as
  • C. Whenever
  1. When describing the completion of an action relative to another future moment or event, which would be the most suitable phrase?
  • A. While then
  • B. By then
  • C. Since then
  1. For indicating that a task will be finished before a specific occasion, which phrase aligns with the future perfect tense?
  • A. Every occasion
  • B. During the occasion
  • C. By the occasion
  1. To state that a future action will have been completed by a certain periodic event, which expression is best?
  • A. By next year
  • B. Over the next year
  • C. Throughout next year
Đáp ánGiải thích
1. ACâu hỏi: Khi mô tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, cụm từ nào là phù hợp nhất?
→ By the time được dùng để chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành vào hoặc trước một sự kiện hoặc thời điểm nào đó trong tương lai. Cụm từ này thường xuyên được sử dụng trong câu có thì tương lai hoàn thành để chỉ thời điểm hoàn thành trước một sự kiện nào đó.
2. ACâu hỏi: Cụm từ nào được sử dụng với thì tương lai hoàn thành để chỉ rằng một hành động sẽ kết thúc trước một hành động hoặc thời điểm tương lai khác?
→ By next month chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước tháng tới. Cụm từ này phù hợp với việc sử dụng thì tương lai hoàn thành để nhấn mạnh rằng hành động đó sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
3. ACâu hỏi: Nếu một hành động sẽ được hoàn thành tại một điểm nào đó trước một sự kiện nhất định, cụm từ nào sẽ chính xác chỉ thì tương lai hoàn thành?
→ By the time dùng để chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước khi một sự kiện khác xảy ra. Đây là cách sử dụng phù hợp để chỉ thời điểm hoàn thành trước một sự kiện trong câu với thì tương lai hoàn thành.
4. CCâu hỏi: Cụm từ nào sẽ bạn sử dụng với thì tương lai hoàn thành để biểu đạt rằng điều gì đó sẽ đã xảy ra trước một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể nào đó?
→ By được dùng để chỉ một thời điểm trong tương lai mà tại đó một hành động sẽ đã được hoàn thành. Đây là cách dùng phù hợp cho thì tương lai hoàn thành, nhấn mạnh rằng hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc sự kiện nào đó.
5. ACâu hỏi: Đối với một hành động sẽ kết thúc trước khi một hành động khác bắt đầu, cụm từ nào là tốt nhất để chỉ thì tương lai hoàn thành?
→ By the time được dùng để chỉ rằng một hành động sẽ hoàn thành trước khi một hành động hoặc sự kiện khác bắt đầu. Đây là cách dùng phù hợp với thì tương lai hoàn thành, nhấn mạnh việc hoàn thành trước một điểm thời gian cụ thể.
6. ACâu hỏi: Để biểu đạt rằng một hành động sẽ được hoàn thành vào một thời điểm tương lai nào đó và không tiếp tục sau thời điểm đó, cụm từ nào nên được dùng với thì tương lai hoàn thành?→ By thường được sử dụng để chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành vào một thời điểm nhất định trong tương lai và không kéo dài sau điểm đó. Đây là cụm từ phù hợp để biểu đạt ý nghĩa của thì tương lai hoàn thành.
7. ACâu hỏi: Nếu bạn muốn biểu đạt rằng một hành động dài hạn sẽ kết thúc vào một ngày cụ thể trong tương lai, cụm từ nào bạn sẽ chọn?
→ By the end of được sử dụng để chỉ rằng một hành động sẽ hoàn thành vào cuối một khoảng thời gian cụ thể, như cuối ngày, cuối tháng, cuối năm, v.v. Đây là cách dùng phù hợp để nhấn mạnh rằng hành động đó sẽ kết thúc trước khi một khoảng thời gian cụ thể chấm dứt.
8. BCâu hỏi: Khi mô tả việc hoàn thành một hành động so với một thời điểm hoặc sự kiện tương lai khác, cụm từ nào là phù hợp nhất?
→ By then được dùng để chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm tương lai đã được xác định. Cụm từ này phù hợp để nhấn mạnh rằng hành động sẽ kết thúc trước khi một sự kiện hoặc thời điểm cụ thể xảy ra.
9. CCâu hỏi: Để chỉ rằng một nhiệm vụ sẽ được hoàn thành trước một dịp cụ thể, cụm từ nào phù hợp với thì tương lai hoàn thành?
→ By the occasion dùng để biểu đạt rằng một nhiệm vụ hoặc hành động sẽ được hoàn thành trước một sự kiện hoặc dịp đặc biệt cụ thể. Đây là cách thể hiện thích hợp cho việc sử dụng thì tương lai hoàn thành.
10. ACâu hỏi: Để nói rằng một hành động trong tương lai sẽ đã hoàn thành vào một sự kiện định kỳ nào đó, cụm từ nào là tốt nhất?
→ By next year chỉ rằng một hành động sẽ được hoàn thành trước khi năm tới bắt đầu hoặc vào cuối năm tới. Đây là cụm từ phù hợp cho việc sử dụng thì tương lai hoàn thành, nhằm nhấn mạnh việc hoàn thành hành động trước một thời điểm định kỳ cụ thể.

Exercise 3: Choose the correct answer to complete the following sentences

  1. By the time the sun sets, we ………. (finish) our hike and ………. (set up) camp.
  • A. will have finished, will have set up
  • B. will be finishing, will be setting up
  • C. will finish, will set up
  1. She ………. (complete) her Ph.D. by the time she is 30, making her one of the youngest graduates in her field.
  • A. will be completed
  • B. will have completed
  • C. will complete
  1. By the end of the decade, technology ………. (transform) how we ………. (communicate) significantly.
  • A. will have transformed, will have communicated
  • B. will be transforming, will be communicating
  • C. will have transformed, will communicate
  1. They ………. (live) in six different countries by next year, which ………. (make) them very culturally experienced.
  • A. will have lived, will have made
  • B. will live, makes
  • C. will have lived, will make
  1. By the time the election comes, the new policies ………. (be) in place for two years.
  • A. will have been
  • B. will be
  • C. will have be
  1. He ………. (work) on this project for five years by the time it is completed, showing a great deal of perseverance.
  • A. will have been working
  • B. will have worked
  • C. will be working
  1. By next winter, we ………. (use) all the firewood we stored, and ………. (need) to buy more.
  • A. will be using, will be needing
  • B. will have used, will need
  • C. will have used, will have needed
  1. Once the renovations are complete, they ………. (own) the house for ten years, marking a significant milestone.
  • A. will have owned
  • B. will own
  • C. will be owning
  1. By the time she realizes the mistake, the document ………. (already, send) to the client.
  • A. will already send
  • B. will have already been sent
  • C. will already be sent
  1. If they maintain their current progress, by 2030 they ………. (achieve) all their long-term goals.
  • A. will have achieved
  • B. will achieve
  • C. will be achieving
Đáp ánGiải thích
1. ACấu trúc by the time the sun sets (mệnh đề ở hiện tại đơn) yêu cầu mệnh đề chính ở thì tương lai hoàn thành. We will have finished our hike and will have set up camp chính xác chỉ rằng cả hai hành động này sẽ đã hoàn thành vào thời điểm mặt trời lặn.
2. BMệnh đề by the time she is 30 ở hiện tại đơn chỉ tương lai. Vì vậy, cấu trúc đúng là She will have completed her Ph.D., bởi vì việc hoàn thành bằng tiến sĩ của cô ấy sẽ đã xảy ra trước khi cô ấy đến tuổi 30..
3. CBy the end of the decade yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành cho hành động chính (technology will have transformed). Tuy nhiên, hành động phụ (communicate) không cần ở thì hoàn thành vì nó diễn tả tình trạng liên tục sau khi công nghệ đã thay đổi.
4. CBy next year lại yêu cầu thì tương lai hoàn thành cho hành động chính (They will have lived in six different countries), và hành động phụ (will make them very culturally experienced) không cần ở thì hoàn thành vì nó chỉ kết quả trực tiếp của hành động đã hoàn thành.
5. AMệnh đề by the time the election comes đặt ra thời điểm trong tương lai khi các sự kiện khác đã hoàn thành. Cụm từ the new policies will have been in place for two years sử dụng thì tương lai hoàn thành để chỉ rằng chính sách mới đã có hiệu lực trong hai năm vào thời điểm cuộc bầu cử diễn ra, nhấn mạnh việc hoàn thành trước một sự kiện.
6. AMệnh đề by the time it is completed yêu cầu một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trước khi sự kiện được nhắc đến hoàn thành. Cụm từ he will have been working on this project for five years sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh rằng anh ấy đã làm việc liên tục trên dự án này trong năm năm cho đến khi nó hoàn thành.
7. BBy next winter đặt ra một thời điểm cụ thể trong tương lai khi hành động phải đã hoàn thành. We will have used all the firewood we stored chỉ rõ rằng việc sử dụng củi sẽ hoàn thành trước mùa đông tới, và kết quả trực tiếp của hành động đó là will need to buy more.
8. AOnce the renovations are complete tương tự như by the time, chỉ một thời điểm trong tương lai khi sự kiện đã hoàn thành. They will have owned the house for ten years sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị rằng họ đã sở hữu ngôi nhà này trong mười năm tại thời điểm cải tạo hoàn thành.
9. BMệnh đề by the time she realizes the mistake đòi hỏi thì tương lai hoàn thành bị động để chỉ rằng hành động đã xảy ra trước khi cô ấy nhận ra lỗi. The document will have already been sent to the client chính xác chỉ rằng tài liệu đã được gửi đi trước khi cô ấy phát hiện ra lỗi.
10. ABy 2030 yêu cầu thì tương lai hoàn thành để chỉ rằng tất cả các mục tiêu dài hạn sẽ đã được đạt được vào thời điểm năm 2030, dựa trên tiến độ hiện tại mà họ duy trì.

Xem thêm:

3. Download trọn bộ bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành

Ngay sau khi đã nắm được chi tiết ngữ pháp cũng như luyện tập các dạng bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành, để tránh việc quên kiến thức, các bạn hãy nhanh chóng tải ngay bộ đề câu bài tập có đáp án đã được biên soạn và chọn lọc một các kỹ lưỡng nhất ở bên dưới nhé.

4. Kết luận

Chúc mừng các bạn đã hoàn thành phần ôn luyện chi tiết của bài tập trắc nghiệm thì tương lai hoàn thành. Chắc hẳn giờ đây, các bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc sử dụng thì này trong các bài thi tiếng Anh rồi nhỉ? Tuy nhiên, để thực sự nắm trọn điểm phần thi này, sau đây là một số trọng tâm bạn cần nhớ:

  • Thì tương lai hoàn thành được sử dụng với cấu trúc will have + past participle để chỉ một hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Các cụm từ chỉ thời gian như by the time, by + [thời điểm cụ thể], by the end of, before thường là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. 
  • Sử dụng trong mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: Thì tương lai hoàn thành không chỉ miêu tả một hành động hoàn thành mà còn có thể chỉ ra hệ quả hoặc kết quả của hành động đó đối với tương lai.

Nếu cảm thấy bài viết này hữu ích, hãy giúp mình chia sẻ kiến thức tới nhiều bạn đọc khác nhé! Đừng ngần ngại để lại bình luận đóng góp phía dưới để mọi người cùng tham khảo và ôn tập. 

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh khác trong mục IELTS Grammar của Vietop English. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu tham khảo:

  • How to use the future perfect tense:  https://www.youtube.com/watch?v=Qd2WfMgapws – Truy cập ngày 15/06/2024
  • Future perfect simple: https://www.youtube.com/watch?v=C7KMVefqerc – Truy cập ngày 15/06/2024
Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

[v4.0] Form lộ trình cá nhân hóa

Học chăm không bằng học đúng

Hơn 21.220 học viên đã đạt điểm IELTS mục tiêu nhờ vào lộ trình đặc biệt, giúp bạn tiết kiệm 1/2 thời gian ôn luyện. Để lại thông tin ngay!😍

Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!

 

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h
Ảnh giảm lệ phí thi IELTS tại IDP
Popup giới thiệu học viên