Was/ were thường xuất hiện nhiều ở thì quá khứ đơn, khi bạn dùng câu I was at the convenience store at 7pm yesterday. (Tôi đang ở cửa hàng tiện lợi vào lúc 7 giờ tối hôm qua.), chủ ngữ ‘’I” đi với ‘’was’’ và đó là cách dùng đúng.
Mặt khác, trong lời bài hát nổi tiếng If I were a boy, even just for a day. I’d roll outta bed in the morning. (Nếu tôi sinh ra là con trai, dù chỉ một ngày, tôi sẽ bật dậy khỏi giường vào buổi sáng.) trình bày bởi nghệ sĩ Beyonce, chủ ngữ ‘’I’’ lại đi với ‘’were’’ thay vì ‘’was’’ như thông thường? Vậy thì, đâu là cách dùng đúng của tobe was were?
Hãy cùng mình tìm ra câu trả lời qua các giải thích dưới đây. Trong bài viết này, mình cũng sẽ đưa ra các dạng bài tập was were cơ bản giúp bạn nắm rõ cách dùng và khi nào dùng was hay were nhé!
1. Lý thuyết đầy đủ của bài tập was/ were
Trước tiên, hãy đến với phần lý thuyết của bài tập was were, nơi sẽ đưa ra đáp án chính xác cho câu hỏi của bạn!
Tóm tắt kiến thức
1. Phổ biến: Was were trong quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn – Cách dùng: Was were là dạng quá khứ của tobe, dùng để nói về trạng thái của sự vật, sự việc, hành động có thật trong quá khứ. – Cấu trúc: Was were + tính từ, giới từ. I, He, She, It + Was + động từ/ tính từ/ giới từ + sự vật. They, We, You + Were + động từ/ tính từ/ giới từ + sự vật. * Tính từ: E.g.: Relaxing (thư giãn), satisfied (thoả mãn), hot (nóng), cold (lạnh), … * Giới từ: E.g.: At (tại), in (trong), on (trên), by (bởi), … 2. Nâng cao: Was were trong giả định (subjunctive mood) – Cách dùng: Was were được dùng trong câu giả định để nói về hành động hay trạng thái của sự vật, sự việc không có thật trong quá khứ (một điều ước/ một điều kiện/ một giả thiết). – Cấu trúc: If + I, He, She, It (chủ ngữ) + were + Danh từ/ tính từ, … If + You, We, They (chủ ngữ) + were + Danh từ/ tính từ,…
Vậy thì, tóm lại, cả hai trường hợp được nêu trên mở bài đều đúng! Điều đó phụ thuộc vào mục đích sử dụng của bạn đó: Kể về một việc trong quá khứ hoặc giả định một sự việc không có thật! Để thuận tiện ôn tập, sau đây là bảng tổng kết cách dùng cơ bản đến nâng cao, đừng quên “flex” cách dùng mới của bài tập was were nhé!
2. Luyện tập với dạng bài tập was were cơ bản trong tiếng Anh
Sau đây là một số dạng bài tập was were mà mình đã tổng hợp lại từ nhiều nguồn xuất bản uy tín. Mục tiêu của các dạng bài tập này là để bạn làm quen với cấu trúc và cách dùng của was were.
Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
Trắc nghiệm: Khoanh tròn câu đúng với trường hợp được cho.
Viết lại các câu với thì quá khứ đơn. (was/ were)
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
Viết was/ were vào ngữ cảnh được cho.
Một mẹo giúp bạn hình thành tư duy phân tích câu, từ đó tăng khả năng phản xạ về cách dùng của điểm ngữ pháp này, đó là dành thời gian đọc và hiểu thêm về câu hỏi ở từng dạng, phân tích xem chúng được dùng ở trường hợp nào, và đặt thêm câu hỏi về cách dùng cho bản thân!
Vậy bây giờ, chúng mình bắt đầu thôi!
Exercise 1: Multiple choices question: Circle the correct answer
(Bài tập 1: Trắc nghiệm: Khoanh tròn câu đúng)
1. There ……… more than forty people at the meeting.
A. were
B. was
C. wasn’t
2. A. How old ………. you last year? B. I ………. twenty years old.
A. were/ were
B. were/ was
C. was/ were
3. A. Where ………. Tom last night? B. He ………. at home.
A. was/ were
B. were/ were
C. was/ was
4. The bus was late, so Alex and Sam ………. also late for class this morning.
A. were
B. was
C. weren’t
5. A. Were you sick last week? B.No, I ………..
A. weren’t
B. were
C. wasn’t
6. A. ………. Maria here an hour ago? B. Yes, she was.
A. Were
B. Was
C. Weren’t
7. I’m a teacher now, but I ………. a student in 2015.
A. am
B. was
C. were
8. We had a great time at the party. It ………. lots of fun.
A. was
B. were
C. is
9. My friend and I ………. at the library yesterday afternoon.
A. wasn’t
B. was
C. were
10. Where did you go on the weekend? Why ………. you at home?
A. wasn’t
B. were
C. weren’t
11. Cathy is a police officer now, but she ………. a pilot last year.
A. was
B. weren’t
C. is
12. A. Where ………. you born? B. I ………. born in Peru.
A. were/ were
B. were/ was
C. was/ were
13. That movie ………. really funny! I laughed all night!
A. were
B. wasn’t
C. was
14. I thought the cookies ………. delicious, so I ate six of them!
A. was
B. were
C. weren’t
15. There ………. nothing I could do, so I asked for help.
A. was
B. wasn’t
C. were
16. Our science teacher said that some dinosaurs ………. huge.
“There were” được sử dụng để chỉ số lượng nhiều người hoặc vật trong quá khứ.
2. A
“How old were you last year?”/ “I was twenty years old.” Đều sử dụng động từ “were” vì chúng ta nói về quá khứ và “you” là một số nhiều.
3. C
“Was Tom” và “He was” đều là câu đúng về quá khứ.
4. A
“Alex and Sam were also late” sử dụng động từ “were” vì chúng ta nói về hai người (nhóm nhiều).
5. A
“Were you sick?”/ “No, I weren’t.” – Chúng ta sử dụng “weren’t” vì câu hỏi được hình thành trong quá khứ và “you” là một số nhiều.
6. A
“Were Maria here an hour ago?”/ “Yes, she was.” – “Maria” đề cập đến một người, do đó chúng ta sử dụng “were” vì câu hỏi hình thành trong quá khứ.
7. B
“I was a student in 2015.” – Sử dụng “was” vì đề cập đến quá khứ.
8. A
“It was lots of fun.” – Sử dụng “was” vì chúng ta đang mô tả một sự kiện trong quá khứ (buổi tiệc).
9. C
“My friend and I were at the library yesterday afternoon.” – “We were” được sử dụng vì đề cập đến hai người (nhóm nhiều) và đề hình thành trong quá khứ.
10. B
“Why were you at home?” – Sử dụng “were” vì “you” là một số nhiều và đề cập đến quá khứ.
11. A
“Cathy was a pilot last year.” – Sử dụng “was” vì chúng ta đang mô tả một công việc hoặc trạng thái trong quá khứ.
12. B
“Where were you born?”/ “I was born in Peru.” – Sử dụng “were” vì “you” là một số nhiều và đề cập đến quá khứ.
13. C
“That movie was really funny!” – Sử dụng “was” vì đang mô tả một sự kiện trong quá khứ (bộ phim).
14. B
“I thought the cookies were delicious” – “were” được sử dụng vì “cookies” là một số nhiều.
15. A
“There was nothing I could do” – Sử dụng “was” vì “nothing” chỉ một thứ trong quá khứ.
16. C
“Some dinosaurs were huge.” – Sử dụng “were” vì chúng ta đang nói về các loài khủng long trong quá khứ.
Exercise 2: Write the sentences below in the past simple
(Bài tập 2: Viết lại các câu dưới đây bằng thì quá khứ đơn)
Dùng “was” với “the bus” vì “the bus” là một chủ thể số ít.
3. was
Dùng “was” với “my cat” vì “my cat” chỉ một con.
4. were
Dùng “were” với “My sister and I” vì “My sister and I” là nhiều người hoặc vật.
5. was
Dùng “was” với “the house” vì “the house” là một chủ thể số ít.
6. were
Dùng “were” với “My friends” vì “My friends” chỉ một nhóm người hoặc vật.
7. were
Dùng “were” với “We” vì “We” là nhiều người hoặc vật.
8. were
Dùng “were” với “Lions” vì “Lions” chỉ một nhóm động vật.
9. were
Dùng “were” với “They” vì “They” chỉ một nhóm người hoặc vật.
10. was
Dùng “was” với “The movie” vì “The movie” là một chủ thể số ít.
Exercise 5: Put in was, wasn’t, were or weren’t into the gaps. Use affirmative forms with (+) and negative forms with (-)
(Bài tập 5. Điền vào ô trống sử dụng các từ to-be: was, wasn’t, weren’t. Sử dụng thể khẳng định với các câu đánh dấu (+) và phủ định với các câu đánh dấu (-))
Our trip to Spain ………. (+) great.
I ………. (-) in London last summer.
My sister and her friend ………. (+) at a nice restaurant.
I went to Olivia, but she ………. (-) at home.
Where ………. (+) you last weekend?
My friends ………. (-) very busy.
The weather ………. (-) good, there ………. (+) a very cold wind.
The exercises ………. (+) easy, they ………. (-) difficult.
Lisa and Henry ………. (-) very happy, they ………. (+) angry.
We ………. (+) at home all day, it ………. (+) very boring.
Trong câu này, chúng ta đang nói về một chuyến đi đã xảy ra ở quá khứ, vì vậy ta sử dụng “was”.
2. wasn’t
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc “I” không ở London vào mùa hè năm ngoái, vì vậy sử dụng “wasn’t”.
3. were
Trong câu này, chúng ta đang nói về nhiều người (My sister and her friend), vì vậy sử dụng “were”.
4. was
Trong câu này, chúng ta đang nói về việc Olivia không ở nhà, vì vậy sử dụng “was”.
5. were
Trong câu này, chúng ta đang hỏi về vị trí hoặc hoạt động của “you” (người lắng nghe) vào cuối tuần trước, vì vậy sử dụng “were”.
6. weren’t
Trong câu này, chúng ta đang nói về nhiều bạn bè, vì vậy sử dụng “weren’t”.
7. wasn’t, was
Trong câu này, chúng ta đang nói về thời tiết và có một cái gì đó không tốt (the weather wasn’t good), nhưng cũng có một điều gì đó tốt (there was a very cold wind).
8. were, weren’t
Trong câu này, chúng ta đang nói về nhiều bài tập, vì vậy sử dụng “were” và sau đó mô tả chúng là dễ dàng hoặc khó khăn, vì vậy sử dụng “weren’t”.
9. weren’t, were
Trong câu này, chúng ta đang nói về Lisa và Henry, vì vậy sử dụng “were” và sau đó mô tả họ không vui mà là giận dữ, vì vậy sử dụng “weren’t”.
10. were, was
Trong câu này, chúng ta đang nói về chúng ta (we), vì vậy sử dụng “were” và sau đó mô tả chúng ta ở nhà cả ngày và cảm thấy buồn chán, vì vậy sử dụng “was”.
Second Conditional: Dùng để diễn đạt về các tình huống tưởng tượng hoặc không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp này, “if I were you” là một cấu trúc điều kiện thứ hai chỉ ra một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
2. If I were in your position, I would study more.
Second Conditional: Tương tự như ví dụ đầu tiên, “If I were in your position” ngụ ý một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. “Would” được sử dụng để diễn đạt kết quả của điều kiện không có thực. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
3. If I were you, I would go on a diet.
Second Conditional: Sử dụng để nói về các tình huống tưởng tượng hoặc không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp này, “If I were you” là một cấu trúc điều kiện thứ hai chỉ ra một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
4. If I were in your shoes, I would calm down.
Second Conditional: “If I were in your shoes” là một ví dụ khác về cấu trúc điều kiện thứ hai, diễn đạt về một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
5. If I were in your situation, I would speak to him.
Second Conditional: “If I were in your situation” là một cấu trúc điều kiện thứ hai, chỉ ra một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
6. I wish it were sunny every day.
Wish Clause: Sử dụng để diễn đạt mong muốn hoặc ao ước về một tình huống không có thực hoặc không có khả năng. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
7. If nobody else drives as she does, the road were on.
Second Conditional: “If nobody else drives as she does” là một ví dụ khác về cấu trúc điều kiện thứ hai, diễn đạt về một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai.Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
8. Though my boss treats me as his slave, I were his boss.
Second Conditional: “Though my boss treats me as his slave” là một ví dụ khác về cấu trúc điều kiện thứ hai, diễn đạt về một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
9. If John were taller, he could have been a basketball player.
Second Conditional: “If John were taller” là một ví dụ khác về cấu trúc điều kiện thứ hai, diễn đạt về một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
10. If Sam were more confident, he would have been the manager.
Second Conditional: “If Sam were more confident” là một ví dụ khác về cấu trúc điều kiện thứ hai, diễn đạt về một tình huống không có thực trong hiện tại hoặc tương lai. Vì vậy, trong câu này, dùng trường hợp 2 của bài tập was were.
Bên dưới là bộ đề bài tập was were bao gồm 4 dạng bài phổ biến và nâng cao (dạng bài tập was were trong thức giả định), có đáp án và lời giải. Để tải dưới định dạng pdf, bạn hãy click vào hình bên dưới nhé.
Như vậy, chúng ta đã đi qua lý thuyết và phần thực hành cơ bản của bài tập was were. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về cách dùng, thực hành nhiều dạng bài hơn nữa là điều cần thiết! Một số lỗi mà bạn có thể gặp trong quá trình ôn luyện là:
Không sử dụng subjunctive mood trong các trường hợp thích ứng: Subjunctive mood thường được sử dụng để diễn đạt mong muốn, ước ao, hoặc tình huống không có thực.
Nhầm lẫn was were giữa các chủ ngữ I/ He/ She/ It và You/ We/ They.
Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về các trường hợp của câu giả định (subjunctive mood), mình mời bạn tham khảo thêm và download các bộ đề thực hành miễn phí của điểm ngữ pháp này qua các bài viết trong kho tài liệu IELTS Grammar trên website Vietop English!
Nếu bạn có câu hỏi thêm, đừng ngại để lại cmt bên dưới để mình hỗ trợ nhé!
Chúc bạn thuận lợi học tập và phát triển!
Tài liệu tham khảo:
Was were: https://www.grammarly.com/blog/was-vs-were/ – Truy cập ngày 24/05/2024
Trang Jerry
Content Writer
Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …
Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?
Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.
Trong dòng chảy hối hả của cuộc sống hiện đại, khi đối mặt với những thử thách và khó khăn trên con đường sự nghiệp hay trong cuộc sống cá nhân, chúng ta thường tự hỏi: Nên làm gì tiếp theo? Cụm từ turn to
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao make off with lại được dùng để nói về hành vi trộm cắp chưa? Trong thời đại mà các vụ trộm ngày càng tinh vi, hiểu rõ cụm từ này sẽ giúp bạn diễn đạt chính xác
Come forward là một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa là đề nghị giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp một thông tin nào đó. Ngoài ra, come forward cũng có thể dùng khi muốn thể hiện bản thân hay điều gì đó cho
Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi đi du lịch ở nước ngoài vì không hiểu các biển báo giao thông? Hay lo lắng khi phải tham gia giao thông công cộng mà không biết cách hỏi đường? Việc nắm vững vốn từ
Du lịch không chỉ là cơ hội để khám phá những địa danh mới, mà còn là dịp để chúng ta mở rộng vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Trong những chuyến đi, việc nắm vững các từ vựng
Là một người học tiếng Anh, mình nhận thấy rằng từ vựng về môi trường không chỉ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn giúp ích rất nhiều trong các bài thi như IELTS. Bởi vì bảo vệ môi trường là một chủ
Bóng đá, được mệnh danh là môn thể thao vua. Đã có mặt ở hơn 200 quốc gia trên thế giới. Trong các trận đấu hay trong các cuộc trò chuyện với bạn bè về bóng đá, bạn liệu đã có hiểu rõ hết về
Trong thời đại toàn cầu hóa, giao thông vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Từ những chuyến đi ngắn hàng ngày đến những hành trình khám phá thế giới, phương tiện giao thông đã kết nối
Hoàng Long
15.11.2024
Nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Hoàn thành mục tiêu IELTS ngay bây giờ!