Giới thiệu bạn mới – Nhận quà tới 7 triệu

Banner quà tặng độc quyền

Help là gì? Cách dùng cấu trúc Help trong tiếng Anh

Cố vấn học thuật

GV. Nguyễn Huy Hoàng - Overall

GV tại IELTS Vietop.

Help là một từ vô cùng quen thuộc và được ứng dụng với nhiều nghĩa phong phú. 

Help thường sử dụng trong những tình huống cần sự giúp đỡ của người khác với các mẫu câu quen thuộc như “Can you help me…?” hay “Could you help me…?”. 

Tuy nhiên, liệu trong các cấu trúc khác nhau thì thành phần đi sau động từ này có thay đổi hay không? 🤔

Bài viết dưới đây, mình sẽ giải thích cụ thể những sắc thái của help và cách dùng các cấu trúc đi kèm với help. Ngoài ra, bài viết cũng đi thèm các ví dụ và bài tập vận dụng để bạn có thể hiểu rõ và áp dụng một cách linh hoạt cấu trúc help khi sử dụng tiếng Anh.

Cùng bắt đầu nào!

1. Help là gì?

Help vừa là động từ, vừa là danh từ với nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ ai đó, cái gì, việc gì.

Tuy nhiên, danh từ help là danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an. 

E.g.:

  • Can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho ngài?)
  • I can’t do the work without your help. (Tôi không thể hoàn thành công việc nếu không có sự giúp đỡ của bạn). 
  • We often take on help during the busy season. (Chúng tôi thường đảm nhận công việc trong mùa cao điểm). 

2. Cách dùng cấu trúc help trong tiếng Anh

Có 3 cấu trúc với help mà các bạn cần nắm rõ. Tuy nhiên những cấu trúc này lại mang ý nghĩa và sắc thái khác nhau, vậy nên việc phân biệt và sử dụng thành thạo chúng là rất cần thiết . 

Cấu trúc help và cách dùng
Cấu trúc help và cách dùng

2.1. Help mang nghĩa tự phục vụ 

Ở cấu trúc này, chủ ngữ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới. 

Cấu trúc: S + help + oneself + to something (danh từ) 

Lưu ý: Oneself là viết tắt của đại từ phản thân. Tùy thuộc vào chủ ngữ mà ta lựa chọn đại từ phản thân thích hợp. 

E.g.:

  • I help myself to my hair. (Tôi tự cắt tóc của mình).
  • He helps himself to his bike. (Anh ta tự sửa xe đạp của mình). 
  • We help ourselves to our homework. (Chúng tôi tự làm bài tập về nhà).
Help mang nghĩa tự phục vụ
Help mang nghĩa tự phục vụ

2.2. Help + to Verb/ Verb nguyên thể 

Sau help có thể vừa cộng với to Verb, vừa cộng với Verb nguyên thể. Tuy nhiên giữa 2 cấu trúc này có sự khác biệt nho nhỏ. 

Với to Verb 

Help + to Verb được sử dụng khi cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện. 

Công thức: 

S + help + sb + to Verb 

E.g.:

  • My mother helps me to find my phone. (Mẹ giúp tôi tìm điện thoại của mình). 
  • My brother often helps his son to play games. (Anh trai tôi tôi thường giúp con trai anh ý chơi game). 

→Trong ví dụ 1 thì “mẹ tôi” và “tôi” cùng nhau tìm “cái điện thoại của tôi. Còn trong ví dụ 2 thì “anh trai” và “em trai” thường chơi game chung với nhau.

Với Verb nguyên thể 

Khác với help + to Verb, help + Verb nguyên thể lại được sử dụng khi người giúp một mình làm hết công việc của người được giúp. 

Công thức: 

S + help + sb + Verb nguyên thể 

E.g.:

  • My father helps me wash the car. (Bố tôi giúp tôi rửa xe). 
  • The old teacher helps me find a new job. (Thầy giáo cũ giúp tôi tìm một công việc mới). 

*Lưu ý: Tuy nhiên, trong ngữ pháp, cả 2 cấu trúc help sb to Verb và help sb Verb đều thể hiện giúp ai làm gì.

2.3. Help trong câu bị động

Trong câu chủ động ta có công thức : S + help Sb + Verb(infi)

➱ S + tobe + helped + to Verb(infi) + …+ (by O)

E.g.:

  • My mother helps me find my phone ⟶ I am helped to find my phone ( by my mother). 

       (Mẹ giúp tôi tìm điện thoại của mình)    (Tôi được mẹ tìm giúp điện thoại)

  • He always helps us tidy the room   ⟶ We are always helped to tidy the room (by him)

       (Anh ta luôn giúp chúng tôi dọn phòng)   (Chúng tôi thường được anh ta giúp dọn phòng) 

2.4. Cấu trúc can’t help 

Cấu trúc can’t help nghĩa là không thể ngừng làm gì, không thể không làm gì. 

Công thức: 

S  + can’t/couldn’t help + V_ing 

E.g.:

  • I can’t help laughing when watching comedy film. (Tôi không thể ngừng cười khi xem phim hài). 
  • He can’t help making a living. (Anh ta không thể ngừng kiếm sống). 

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

3. Help to V hay Ving?

Động từ Help với nghĩa giúp đỡ, hỗ trợ ai đó, cái gì, việc gì thường đi cùng với To V. Động từ help đi với Ving chỉ được dùng trong trường hợp cấu trúc can’t/couldn’t help + V_ing.

Help to V hay Ving?
Help to V hay Ving?

E.g.:

  • Jenny helps me to find my books in the library. (Jenny giúp tôi tìm sách trong thư viện).
  • Susan couldn’t help crying when she heard the news. (Susan không thể không khóc khi nghe tin đó.)

4. Phrasal verb với help 

Ngoài nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ, help đi với một số giới từ ( on, off,out…)sẽ mang một nghĩa mới. 

Phrasal verb với help 
Phrasal verb với help 

4.1. Help on/off

Cấu trúc help on và help off mang nghĩa là giúp ai đó mặc cái gì.

Công thức: 

S + help + sb + on/off + with + danh từ 

E.g.:

  • Let me help you off with your coat. (Hãy để tôi giúp ngài mặc áo khoác).
  • Mai’s mother helps Mai on with her dress. (Mẹ của mai giúp cô ấy mặc váy.) 

4.2. Help out 

Cấu trúc help out được dùng khi giúp đỡ ai đó thoát khỏi cảnh khó khăn hoặc hoạn nạn. 

Công thức: 

S + help + sb + out + ….

E.g.:

  • We can help out by donating money to the Red Cross (Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách đóng góp tiền cho hội chữ thập đỏ). 
  • When I bought the house, my sister helped me out with a loan. (Khi tôi mua nhà, chị gái giúp tôi vay tiền). 

5. Bài tập cấu trúc help 

Bài tập cấu trúc help 
Bài tập cấu trúc help 

5.1. Bài tập: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống 

  1. Lan helps us …………( do) the homework.
  2. My father will help me………( do) the gardening, …………( wash) the car tomorrow. 
  3. Can I ………..(help) you out with your shoes. 
  4. He can’t help …………( fall) in love with her.
  5. Please ……….(help) me across the street.
  6. Linda can’t help ………..(laugh) at her little dog.
  7. Your appearance helps him ………..( recover) better.
  8. The students are …….( help) ………..( do ) the homework by their tutors. 
  9. He’s been ………..(help) himself to his project. 
  10. Children couldn’t help ………( play) video games. 
  11. His grandpa helps him ……….(buy) a new bike.
  12. Her parents …….( help) her out with their abilities.
  13. My son …….(help) himself to his coat. 
  14. She is…….( help) ………(buy) a new house by her parents.
  15. Let me ……(help) you off your shoes. 
  16. Linda helps her mother ………..( do) the household chores.
  17. I couldn’t help …….( cry) when breaking up with my boyfriend.
  18. We will help your mother  ………..(buy) medicine when she is ill.
  19. John helps me ……….(understand) the lesson better by explaining it to me. 
  20. If my husband has time, he will help me ……..(pick) our children up from school. 

5.2. Đáp án

  1. to do/ do
  2. do – to do/ wash- to wash
  3. help
  4. falling
  5. help
  6. laughing
  7. to recover
  8. helped/ to do
  9. helping
  10. playing
  11. buy
  12. help
  13. helps
  14. helped/ to buy
  15. help
  16. do/ to do
  17. crying
  18. buy
  19. understand
  20. pick/ to pick

Vừa rồi mình vừa chia sẻ cho bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc help, đây là một cấu trúc rất phổ biến và quen thuộc trong tiếng Anh. Vì vậy, bạn hãy nắm thật rõ để ứng dụng nó một cách linh hoạt vào tiếng Anh giao tiếp cũng như trong các bài thi TOEIC, IELTS.

Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý:

  • Sau Help có thể là somebody hoặc oneself.
  • Help thường đi kèm với động từ có dạng Inf, nhưng help cũng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp nhất định.
  • …..

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì, hãy comment dưới bài viết, mình sẽ giải đáp giúp bạn.

Học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp thú vị khác tại chuyên mục IELTS Grammar của Vietop để nâng tầm hiểu biết của mình nhé!

Banner launching Moore

Trang Jerry

Content Writer

Tốt nghiệp cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, sở hữu bằng TOEIC 750. Với gần 6 năm kinh nghiệm làm Content Writer trong lĩnh vực giáo dục tại các trung tâm Anh ngữ, luyện thi IELTS và công ty giáo dục …

Bạn còn thắc mắc về kiến thức này?

Hãy để lại bình luận, đội ngũ biên tập viên và cố vấn học thuật của Vietop English sẽ giải đáp & giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề này 😍.

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.

Quà tặng khi đăng kí học tại Vietop
Lệ phí thi IELTS tại IDP
Quà tặng khi giới thiệu bạn đăng kí học tại Vietop
Thi thử IELTS miễn tại Vietop

Cùng Vietop chinh phục IELTS

Hơn 21.220+ học viên đã thành công đạt điểm IELTS đầu ra. Bạn có muốn trở thành người tiếp theo?

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng

Thời gian bạn muốn nhận tư vấn:

Sáng:
09h - 10h
10h - 11h
11h - 12h
Chiều:
14h - 15h
15h - 16h
16h - 17h
Tối:
17h - 19h
19h - 20h
20h - 21h