See là một động từ khá phổ biến trong tiếng Anh, được dùng nhiều trong giao tiếp. Tuy nhiên, một số người học vẫn thường nhầm lẫn và không biết cách sử dụng động từ này sao cho đúng. Nếu bạn cũng đang thắc mắc cấu trúc see được sử dụng như thế nào thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Vietop English để được hướng dẫn chi tiết nhé!
1. See là gì?
Trong tiếng Anh, see có nghĩa là nhìn, xem.
Từ see dùng để diễn đạt hành động quan sát hoặc nhận thức thông qua thị giác. See có thể được sử dụng để chỉ việc nhìn thấy vật thể, người hoặc sự kiện, hoặc để mô tả khả năng thị giác của một người.
Eg:
- I see a beautiful rainbow in the sky. (Tôi thấy một cầu vồng đẹp trên bầu trời.)
- Can you see the Eiffel Tower from here? (Bạn có thể nhìn thấy tháp Eiffel từ đây không?)
- She has perfect vision and can see even the smallest details. (Cô ấy có thị lực hoàn hảo và có thể nhìn thấy cả chi tiết nhỏ nhất.)
2. See off là gì?
See off: tiễn ai đó, tiễn đưa
Cụm từ See off được dùng để nói đến việc tiễn ai đó đi đến một nơi khác (ra sân bay, nhà ga, bến xe,…)
Eg:
- My family gathered at the train station to see me off as I left for college.
- They invited us to their house and saw us off with a warm farewell after the party.
- As he prepared to sail around the world, his friends and family came to the dock to see him off on his adventure.
3. Cấu trúc see trong tiếng Anh
Cấu trúc: See sb do – Sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động.
Eg:
- I saw her walk into the room and then she disappeared. (Tôi thấy cô ấy đi vào phòng rồi cô ấy biến mất.)
- He saw his friend buy a new car, but he didn’t see which model it was. (Anh ấy thấy người bạn mua chiếc xe mới, nhưng anh ấy không thấy đó là mẫu xe nào.)
- We saw the kids play in the park for a little while before we had to leave. (Chúng tôi thấy trẻ con chơi ở công viên một lúc trước khi chúng tôi phải ra về.)
Cấu trúc: See sb doing – Sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
- I saw her singing her favorite song on the stage last night. (Tôi đã thấy cô ấy hát bài hát yêu thích của mình trên sân khấu tối qua.)
- He saw his sister studying for her upcoming exams all day long. (Anh ấy thấy chị gái đang học cho các kỳ thi sắp tới suốt cả ngày.)
- They saw a street performer playing the guitar in the city center. (Họ đã thấy một nghệ sĩ đường phố đang chơi guitar ở trung tâm thành phố.)
4. See to V hay Ving
Theo cấu trúc trên, ta thấy see đi với Ving để diễn tả việc người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
- I saw her dancing at the party. (Tôi thấy cô ấy đang nhảy múa tại buổi tiệc.)
- They saw the children playing in the park. (Họ thấy trẻ em đang chơi ở công viên.)
5. Phân biệt see look watch và view
See look watch và view đều được dùng để nói đến việc nhìn hoặc quan sát, nhưng chúng khác nhau ở cách sử dụng:
Look thường được sử dụng khi bạn đang cố gắng để tập trung vào việc nhìn điều gì đó hoặc khi bạn muốn kiểm tra hoặc xem một điều gì đó cẩn thận.
Eg: I’m going to look at the painting closely to see the details.
See thường được sử dụng khi bạn nhìn thấy một sự kiện, người, hoặc vật thể bất kể bạn có ý định nhìn hoặc không. Nó có thể xảy ra tự nhiên hoặc ngẫu nhiên.
Eg: I see a beautiful bird in the tree.
Watch thường được sử dụng khi bạn dành thời gian để theo dõi một sự kiện hoặc hành động nào đó, thường là có ý định cố định.
Eg: Let’s watch the movie tonight.
View thường được sử dụng để mô tả việc bạn xem một điều gì đó với mục tiêu hoặc một cách chính thức, thường trong bối cảnh nghệ thuật hoặc công việc.
Eg: We can view the exhibition at the art gallery.
6. Cách chia động từ see
6.1. Theo dạng thức
To_V (Nguyên thể có to): to see
Eg: I want to see that movie tonight. (Tôi muốn xem bộ phim đó tối nay.)
Bare_V (Nguyên thể): See
Eg: See the beautiful sunset over the ocean. (Hãy nhìn thấy bình minh đẹp trên biển.)
Gerund (Danh động từ): Seeing
Eg: Seeing is believing. (Thấy mới tin.)
Past Participle (Phân từ II): Seen
Eg: I have seen that artwork before. (Tôi đã thấy tác phẩm nghệ thuật đó trước đây.)
6.2. Theo thì
Thì | I | You | He/ she/ it | We | You | They |
Hiện tại đơn | see | see | sees | see | see | see |
Hiện tại tiếp diễn | am seeing | are seeing | is seeing | are seeing | are seeing | are seeing |
Hiện tại hoàn thành | have seen | have seen | has seen | have seen | have seen | have seen |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have been seeing | have been seeing | has been seeing | have been seeing | have been seeing | have been seeing |
Quá khứ đơn | saw | saw | saw | saw | saw | saw |
Quá khứ tiếp diễn | was seeing | were seeing | was seeing | were seeing | were seeing | were seeing |
Quá khứ hoàn thành | had seen | had seen | had seen | had seen | had seen | had seen |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been seeing | had been seeing | had been seeing | had been seeing | had been seeing | had been seeing |
Tương lai đơn | will see | will see | will see | will see | will see | will see |
Tương lai gần | am going to see | are going to see | is going to see | are going to see | are going to see | are going to see |
Tương lai tiếp diễn | will be seeing | will be seeing | will be seeing | will be seeing | will be seeing | will be seeing |
Tương lai hoàn thành | will have seen | will have seen | will have seen | will have seen | will have seen | will have seen |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | will have been seeing | will have been seeing | will have been seeing | will have been seeing | will have been seeing | will have been seeing |
6.3. Theo các cấu trúc câu khác
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
Câu điều kiện loại 2 – MĐ chính | would see | would see | would see | would see | would see | would see |
Câu ĐK loại 2 Biến thế của mệnh đề chính | would be seeing | would be seeing | would be seeing | would be seeing | would be seeing | would be seeing |
Câu điều kiện loại 3 – MĐ chính | would have seen | would have seen | would have seen | would have seen | would have seen | would have seen |
Câu ĐK loại 3 Biến thế của mệnh đề chính | would have been seeing | would have been seeing | would have been seeing | would have been seeing | would have been seeing | would have been seeing |
Câu giả định – HT | see | see | see | see | see | see |
Câu giả định – QK | saw | saw | saw | saw | saw | saw |
Câu giả định – QKHT | had seen | had seen | had seen | had seen | had seen | had seen |
Câu mệnh lệnh | see | let’s see | see |
7. Cấu trúc của các động từ giác quan khác
Hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-ing: Dùng để nói đến việc người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Eg:
- I heard her singing a beautiful song in the living room. (Tôi nghe thấy cô ấy đang hát một bài hát đẹp ở phòng khách.)
- I smelled the delicious aroma of fresh-baked bread in the kitchen. (Tôi ngửi thấy mùi thơm ngon của bánh mì vừa nướng ở nhà bếp.)
- I felt the warm sand under my feet as I walked on the beach. (Tôi cảm nhận thấy cát ấm áp dưới chân khi đi bộ trên bãi biển.)
Hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-inf: Dùng để nói đến việc người nói chứng kiến một phần hành động
Eg:
- I heard her sing a few lines of the song before she stopped. (Tôi nghe thấy cô ấy hát vài dòng của bài hát trước khi cô dừng lại.)
- I smelled the cookies baking in the oven before they were done. (Tôi ngửi thấy bánh quy đang nướng trong lò trước khi chúng được làm xong.)
- I noticed him read the first chapter of the book before putting it down. (Tôi chú ý thấy anh ta đọc chương đầu tiên của cuốn sách trước khi anh ta đặt nó xuống.)
8. Một số thành ngữ với see
See eye to eye: Đồng tình hoặc đồng quan điểm với ai đó.
Eg: They rarely see eye to eye on political issues.
See the light: Hiểu, nhận ra sự thật hoặc giải quyết một vấn đề sau một thời gian khó khăn.
Eg: After a lot of research, I finally saw the light and understood the problem.
See through someone: Hiểu rõ ai đó, đặc biệt là để phát hiện ra họ đang cố gạt người khác hoặc không thành thật.
Eg: I can see through his lies; he’s not being honest.
See the big picture: Nhận thức và hiểu rõ bối cảnh tổng thể hoặc quan điểm lớn hơn.
Eg: It’s important to see the big picture when making long-term decisions.
Wait and see: Chờ đợi để xem tình hình phát triển trước khi quyết định hoặc hành động.
Eg: We’ll have to wait and see how the situation unfolds before making any decisions.
See the glass as half full (or half empty): Cách nhìn nhận tích cực (hoặc tiêu cực) về tình hình hoặc vấn đề.
Eg: He tends to see the glass as half empty and is always pessimistic.
See the forest for the trees: Hiểu được khía cạnh toàn diện hoặc bức tranh lớn hơn thay vì tập trung vào chi tiết cụ thể.
Eg: She’s so focused on small details that she can’t see the forest for the trees.
See red: Cảm thấy cực kỳ tức giận hoặc phát điên.
Eg: When he heard the news, he saw red and started yelling.
Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu trúc see trong tiếng Anh cũng như cách chia động từ. Hy vọng những chia sẻ của Vietop English có thể giúp bạn ứng dụng tốt cấu trúc này vào thực tế nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm về bất cứ kiến thức nào liên quan đến các cấu trúc câu thì hãy xem ngay phần IELTS Grammar của Vietop English nhé!